Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 685/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 19 tháng 5 năm 2010 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 119/TTr-SNV ngày 26 tháng 4 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức các Khối giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua của tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế các Quyết định trước đây của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định về việc tổ chức các Khối giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm thi đua của tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể và doanh nghiệp trong các khối giao ước thi đua; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ TỔ CHỨC CÁC KHỐI GIAO ƯỚC THI ĐUA VÀ BẢNG TIÊU CHUẨN CHUNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM GIAO ƯỚC THI ĐUA CỦA TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 685/QĐ-UBND ngày 19/5/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị trong các Khối giao ước thi đua của tỉnh về hình thức, số lượng, tiêu chuẩn khen thưởng tổng kết phong trào thi đua hàng năm; tổ chức, hoạt động, nguyên tắc, quy trình, thủ tục và thời gian xét khen thưởng đối với các Khối giao ước thi đua.
Là các tập thể gồm: các Sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan, tổ chức cấp tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị) tham gia Khối giao ước thi đua do Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định.
Điều 3. Bố trí các Khối giao ước thi đua như sau:
Khối 1: Các cơ quan xây dựng Đảng có 09 đơn vị.
Khối 2: Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể và Hội có 07 đơn vị.
Khối 3: Các Hội nghề nghiệp có 08 đơn vị.
Khối 4: Các cơ quan Nội chính có 08 đơn vị.
Khối 5: Các cơ quan Văn hoá xã hội có 10 đơn vị.
Khối 6: Các cơ quan Tổng hợp có 10 đơn vị.
Khối 7: Các cơ quan Kinh tế, kỹ thuật có 09 đơn vị.
Khối 8: Các huyện, thị xã, thành phố có 09 đơn vị.
Khối 9: Các doanh nghiệp Ngân hàng - Bảo hiểm Trung ương có 07 đơn vị.
Khối 10: Các doanh nghiệp kinh doanh tổng hợp Trung ương có 13 đơn vị.
Khối 11: Các Doanh nghiệp kinh doanh công nghiệp, giao thông, xây dựng địa phương có 13 đơn vị.
Khối 12: Các doanh nghiệp kinh doanh tổng hợp địa phương có 14 đơn vị.
Khối 13: Các doanh nghiệp kinh doanh Chè có 06 đơn vị .
Danh sách các cơ quan, đơn vị trong các Khối cụ thể như Phụ lục 1 (kèm theo).
Điều 4. Hình thức, tiêu chuẩn, số lượng xét tặng Cờ thi đua của các Khối
1. Hình thức, số lượng:
Khối các cơ quan xây dựng Đảng: 02 cờ tỉnh và 01 cờ Chính phủ.
Khối Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể và Hội: 02 cờ tỉnh và 01 cờ Chính phủ.
Khối các Hội nghề nghiệp: 02 cờ tỉnh và 01 cờ Chính phủ.
Khối các cơ quan Nội chính: 02 cờ tỉnh và 01 cờ Chính phủ.
Khối các cơ quan Văn hoá xã hội: 02 cờ tỉnh và 01 cờ Chính phủ.
Khối các cơ quan Tổng hợp : 02 cờ tỉnh và 01 cờ Chính phủ.
Khối các cơ quan Kinh tế, kỹ thuật: 02 cờ tỉnh và 01 cờ Chính phủ.
Khối các huyện, thị xã, thành phố: 02 cờ tỉnh và 01 cờ Chính phủ.
Khối các doanh nghiệp Ngân hàng - Bảo hiểm Trung ương: 02 cờ tỉnh.
Khối các doanh nghiệp kinh doanh tổng hợp Trung ương: 03 cờ tỉnh.
Khối các doanh nghiệp kinh doanh công nghiệp, giao thông, xây dựng địa phương: 03 cờ tỉnh và 01 cờ Chính phủ.
Khối các doanh nghiệp kinh doanh tổng hợp địa phương: 03 cờ tỉnh và 01 cờ Chính phủ.
Khối các doanh nghiệp kinh doanh Chè: 02 cờ tỉnh và 01 cờ Chính phủ.
2. Tiêu chuẩn: Các cơ quan, đơn vị điểm chấm chéo đạt từ 95 điểm trở lên được xét đề nghị tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, Cờ thi đua của Chính phủ.
Tiêu chuẩn tặng thưởng danh hiệu Cờ thi đua Chính phủ và Cờ thi đua xuất sắc của Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 25, 26 Luật Thi đua, khen thương.
Điều 5. Nhiệm vụ của các Khối giao ước thi đua
Tổ chức Hội nghị đánh giá kết quả phong trào thi đua và bình xét khen thưởng hàng năm; tổ chức phát động phong trào thi đua thường xuyên và đột xuất trong Khối.
Tổ chức kiểm tra, chấm điểm, trao đổi, học tập kinh nghiệm và thực hiện các hoạt động của Khối giao ước thi đua.
Trên cơ sở Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua của tỉnh, các Khối xây dựng, thống nhất nội dung tiêu chí thi đua cụ thể, phù hợp với đặc điểm, yêu cầu, nhiệm vụ của các đơn vị trong Khối. Nội dung tiêu chí thi đua phải được lượng hoá thành điểm thi đua để làm cơ sở bình xét khen thưởng.
Điều 6. Tổ chức trong Khối giao ước thi đua
Các Khối giao ước thi đua có 01 Trưởng Khối, 02 Phó trưởng Khối và tổ Thư ký. Trưởng Khối và Phó trưởng Khối giao ước thi đua được thực hiện theo nguyên tắc suy tôn hoặc luân phiên hàng năm, theo chế độ thứ tự a,b,c . . .tên các cơ quan, đơn vị thành viên của Khối. Trưởng Khối và Phó trưởng Khối giao ước thi đua được sử dụng con dấu, bộ máy của đơn vị mình để tổ chức thực hiện nhiệm vụ. Thành viên tổ thư ký Khối là các cán bộ phụ trách công tác thi đua, khen thưởng của cơ quan, đơn vị đang giữ nhiệm vụ Trưởng Khối và các Phó trưởng Khối.
Điều 7. Nguyên tắc thống nhất, quy trình xét, thủ tục và thời gian đề nghị khen thưởng.
1. Nguyên tắc thống nhất trong khối: Cuộc họp Khối bảo đảm có từ 2/3 số thành viên là lãnh đạo trở lên (nếu cấp Trưởng vắng thì được uỷ nhiệm cho cấp Phó thay).
Các Quyết định của Khối thi đua được thông qua theo nguyên tắc tập trung dân chủ, biểu quyết theo đa số. Sau khi thảo luận nếu còn có những ý kiến khác nhau thì áp dụng hình thức bỏ phiếu kín. Nếu sau khi bỏ phiếu, số phiếu bằng nhau và còn có ý kiến khác nhau thì bảo lưu ý kiến trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
2. Quy trình xét: Hàng năm, các cơ quan, đơn vị trong Khối tổ chức chấm điểm chéo giữa các thành viên. Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế giữa các cơ quan, đơn vị và báo cáo kết quả phong trào thi đua để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xét khen thưởng.
Điểm chấm chéo là điểm trung bình cộng của các thành viên có mặt (Không tính điểm của đơn vị tự chấm).
Căn cứ tiêu chuẩn danh hiệu Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh và trên cơ sở điểm chấm chéo và đề nghị khen thưởng của các cơ quan đơn vị; các thành viên trong khối suy tôn đơn vị có số điểm từ cao xuống thấp, đề nghị tặng Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh theo tiêu chuẩn, số lượng quy định tại Điều 4 của Quy định này.
Bình xét, lựa chọn những đơn vị, địa phương có thành tích xuất sắc nhất trong số những đơn vị được bình xét, suy tôn Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh để đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Chính phủ tặng Cờ thi đua xuất sắc hàng năm.
Riêng khối các Doanh nghiệp Ngân hàng - Bảo hiểm Trung ương, Khối các doanh nghiệp kinh doanh tổng hợp Trung ương và các đơn vị thuộc Bộ, ngành, đơn vị Trung ương quản lý về tổ chức, biên chế, quỹ lương thì danh hiệu Cờ thi đua của Chính phủ được xét trình khen thưởng theo quy định về tuyến trình của ngành dọc cấp trên.
Danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc và Bằng khen của Uỷ ban nhân dân tỉnh đối với các cơ quan, đơn vị trong khối thi đua được xét vào các dịp tổng kết năm theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.
3. Thủ tục, hồ sơ: Danh hiệu Cờ thi đua xuất sắc của Uỷ ban nhân dân tỉnh (02 bộ) và Cờ thi đua của Chính phủ (05 bộ) gửi về Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ gồm:
- Tờ trình đề nghị của Trưởng Khối;
- Danh sách đơn vị đề nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ, UBND tỉnh;
- Biên bản họp tổng kết Khối;
- Báo cáo thành tích của các cơ quan, đơn vị đề nghị khen thưởng.
4. Thời gian tổng kết và đề nghị khen thưởng
Chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm các cơ quan, đơn vị gửi: Báo cáo tổng kết công tác thi đua khen thưởng; Báo cáo chấm điểm thi đua và đề nghị hình thức khen thưởng về Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ và các đơn vị thành viên trong Khối.
Từ ngày 01/01 đến 20/01 hàng năm Trưởng các Khối giao ước thi đua họp đánh giá kết quả phong trào thi đua, tổ chức tổng kết, bình xét và đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh khen thưởng cho các thành viên trong Khối theo quy định.
Điều 8. Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua như Phụ lục 2 (kèm theo).
Điều 9. Các cơ quan, đơn vị trong các Khối giao ước thi đua có trách nhiệm thực hiện Quy định này và chịu sự hướng dẫn về nghiệp vụ công tác thi đua khen thưởng của Sở Nội vụ.
Trưởng Khối, Phó trưởng Khối giao ước thi đua hàng năm, có trách nhiệm phối hợp, tổ chức thực hiện phong trào thi đua; xây dựng Bảng chấm điểm; thực hiện công tác sơ, tổng kết, bình xét khen thưởng của Khối đúng thời gian của Quy định này và Quy chế hoạt động của Khối.
Các cơ quan, đơn vị khi có sự thay đổi về tổ chức, biên chế, quĩ lương theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng có thể tham gia Khối giao ước thi đua theo quy định.
Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức thực hiện Quy định này. Thông báo các cơ quan, đơn vị tham gia hoặc thay đổi Khối thi đua.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ảnh bằng văn bản về Uỷ ban nhân dân tỉnh (thông qua Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ) để nghiên cứu, xem xét, điều chỉnh kịp thời./.
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG CÁC KHỐI GIAO ƯỚC THI ĐUA CỦA TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số: 685/QĐ-UBND ngày 19/5/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
I - | Khối các cơ quan Xây dựng Đảng: |
1- | Văn phòng Tỉnh uỷ Yên Bái; |
2- | Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ Yên Bái; |
3- | Ban tổ chức Tỉnh uỷ Yên Bái; |
4- | Ban dân vận Tỉnh uỷ Yên Bái; |
5- | Đảng uỷ khối Cơ quan Dân - Chính - Đảng tỉnh Yên Bái; |
6- | Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ Yên Bái; |
7- | Báo Yên Bái; |
8- | Trường Chính trị tỉnh Yên Bái; |
9- | Ban Bảo vệ chăm sóc Sức khoẻ cán bộ tỉnh Yên Bái. |
II- | Khối Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể và Hội: |
1- | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Yên Bái; |
2- | Liên đoàn Lao động tỉnh Yên Bái; |
3- | Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Yên Bái; |
4- | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Yên Bái; |
5- | Hội Cựu chiến binh tỉnh Yên Bái; |
6- | Hội Nông dân tỉnh Yên Bái; |
7- | Liên minh các Hợp tác xã tỉnh Yên Bái. |
III- | Khối các Hội nghề nghiệp: |
1- | Hội Chữ thập đỏ tỉnh Yên Bái; |
2- | Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Yên Bái; |
3- | Hội Nhà báo tỉnh Yên Báí; |
4- | Hội Đông y tỉnh Yên Bái; |
5- | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Yên Bái; |
6- | Hội Cựu giáo chức tỉnh Yên Bái; |
7- | Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh Yên Bái; |
8- | Hội Khuyến học tỉnh Yên Bái. |
IV- | Khối các cơ quan Nội chính: |
1- | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Yên Bái; |
2- | Công an tỉnh Yên Bái; |
3- | Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái; |
4- | Toà án nhân dân tỉnh Yên Bái; |
5- | Thanh tra tỉnh Yên Bái; |
6- | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Yên Bái; |
7- | Thi hành án tỉnh Yên Bái; |
8- | Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái. |
V- | Khối các cơ quan Văn hoá xã hội: |
1- | Sở Văn hoá, Thể thao và Du 1ịch tỉnh Yên Bái; |
2- | Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Yên Bái; |
3- | Sở Y tế tỉnh Yên Bái; |
4- | Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái; |
5- | Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái; |
6- | Ban Dân tộc tinh Yên Bái; |
7- | Bảo hiểm xã hội tỉnh Yên Bái; |
8- | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Yên Bái; |
9- | Trường Cao đăng Văn hoá Nghệ thuật và Du lịch tỉnh Yên Bái; |
10- | Trường Cao đẳng Nghề Yên Bái. |
VI- | Khối các cơ quan Tổng hợp: |
1- | Văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái; |
2- | Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái; |
3- | Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái; |
4- | Cục Thuế tỉnh Yên Bái; |
5- | Sở Tài chính tỉnh Yên Bái; |
6- | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Yên Bái; |
7- | Kho bạc Nhà nước tỉnh Yên Bái; |
8- | Cục Thống kê tỉnh Yên Bái; |
9- | Quỹ Bảo lãnh tín dụng tỉnh Yên Bái; |
10- | Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Yên Bái; |
VII- | Khối các cơ quan Kinh tế - Kỹ thuật: |
1- | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái; |
2- | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh trên Bái; |
3- | Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái; |
4- | Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái; |
5- | Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái; |
6- | Sở Công Thương tỉnh Yên Bái; |
7- | Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng tỉnh Yên Bái; |
8- | Ban Quản lý Khu Công nghiệp tỉnh Yên Bái; |
9- | Ban Kinh tế đối ngoại và Xúc tiến đầu tư tỉnh Yên Bái. |
VIII- | Khối các huyện, thị xã, thành phố: |
1- | Thành phố Yên Bái; |
2- | Thị xã Nghĩa Lộ; |
3- | Huyện Văn Yên; |
4- | Huyện Văn Chấn; |
5- | Huyện Trấn Yên; |
6- | Huyện Lục Yên; |
7- | Huyện Yên Bình; |
8- | Huyện Mù Cang Chải; |
9- | Huyện Trạm Tấu. |
IX- | Khối các Doanh nghiệp Ngân hàng - Bảo hiểm Trung ương: |
1- | Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Yên Bái; |
2- | Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Yên Bái; |
3- | Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Yên Bái; |
4- | Công ty Bảo Việt Yên Bái; |
5- | Công ty Bảo Việt nhân thọ Yên Bái; |
6- | Ngân hàng Thương mại cổ phần đông thương Việt Nam Chi nhánh Yên Bái; |
7- | Chi nhánh Công ty cổ phần Bảo hiểm Petrolimex Yên Bái. |
X- | Khối các doanh nghiệp kinh doanh tổng hợp Trung ương: |
1- | Bưu điện Yên Bái; |
2- | Viễn thông Yên Bái; |
3- | Điện lực Yên Bái; |
4- | Công ty Xăng dầu Yên Bái; |
5- | Công ty Chế biến, kinh doanh than Tây Bắc; |
6- | Xí nghiệp Vận tải đường sắt Yên Lào; |
7- | Công ty Quản lý đường sắt Yên Lào; |
8- | Công ty Lương thực Yên Bái; |
9- | Chi nhánh kinh doanh Yên Bái, Tổng Công ty Viễn thông quân đội; |
10- | Phân xưởng Quản lý vận hành lưới điện 110kv Yên Bái, thuộc Xí nghiệp điện cao thế Miền Bắc |
11- | Công ty Cổ phần thuỷ điện Thác Bà; |
12- | Công ty Cổ phần Sứ kỹ thuật Hoàng Liên Sơn; |
13- | Công ty Cổ phần Khoáng sản Cửu Long Vinashin. |
XI | Khối các Doanh nghiệp kinh doanh công nghiệp, giao thông, xây dựng địa phương: |
1- | Công ty Cổ phần xây dựng số 1 Yên Bái; |
2- | Công ty Cổ phần xây dựng số 2 Yên Bái; |
3- | Công ty Cổ phần xây dựng số 3 Yên Bái; |
4- | Công ty Cổ phần xây dựng và kinh doanh nhà tỉnh Yên Bái; |
5- | Công ty Cổ phần xây lắp thuỷ lợi, thuỷ điện tỉnh Yên Bái; |
6- | Công ty Cổ phần xây dựng thuỷ lợi và cơ sở hạ tầng tỉnh Yên Bái; |
7- | Công ty Cổ phần tư vấn giám sát kiểm định xây dựng tỉnh Yên Bái; |
8- | Công ty Cổ phần tư vấn kiến trúc xây dựng tỉnh Yên Bái; |
9- | Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông tỉnh Yên Bái; |
10- | Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng tỉnh Yên Bái; |
11- | Công ty Cổ phần xây dựng giao thông tỉnh Yên Bái; |
12- | Công ty Cổ phần Xi măng Yên Bái; |
13- | Công ty Cổ phần Mông Sơn. |
XII- | Khối các doanh nghiệp kinh doanh tổng hợp địa phương: |
1- | Công ty Cổ phần ván nhân tạo Yên Bái; |
2- | Công ty Cổ phần lâm nông sản thực phẩm tỉnh Yên Bái; |
3- | Công ty TNHH 1 thành viên Xổ số tỉnh Yên Bái; |
4- | Công ty Cấp nước Yên Bái; |
5- | Công ty xuất nhập khẩu tổng hợp tỉnh Yên Bái; |
6- | Công ty Cổ phần Thương mại, du lịch và đầu tư tỉnh Yên Bái; |
7- | Công ty Cổ phần vận tải thuỷ bộ tỉnh Yên Bái; |
8- | Công ty Cổ phần Yên Sơn; |
9- | Công ty May xuất khẩu; |
10- | Công ty TNHH thương bệnh binh và người tàn tật Thành Thu Bảo Tín; |
11- | Tổng Công ty Hoà Bình Minh; |
12- | Công ty Trách nhiệm hữu hạn Yên Phú (tổ 14, thị trấn Yên Bình); |
13- | Công ty Công trình và Môi trường Đô thị Yên Bái; |
14- | Công ty TNHH xây dựng cấp thoát nước Nghĩa Lộ. |
XIII- | Khối các doanh nghiệp Chè: |
1- | Công ty Cổ phần Chè Văn Hưng; |
2- | Công ty Cổ phần Chè Minh Thịnh; |
3- | Công ty Cổ phần Chè Việt Cường; |
4- | Công ty Cổ phần Chè Trần Phú; |
5- | Công ty Cổ phần Chè Nghĩa Lộ; |
6- | Công ty Cổ phần Chè Liên Sơn. |
BẢNG TIÊU CHUẨN CHUNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM GIAO ƯỚC THI ĐUA CỦA UBND TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 685/QĐ-UBND ngày 19/5/2010 của UBND tỉnh Yên Bái)
STT | TIÊU CHUẨN | ĐIỂM CHUẨN | SỐ ĐIỂM | ||
TỐT | KHÁ | TRUNG BÌNH | |||
I- | Tiêu chuẩn 1: Công tác tổ chức, Phát động và ký kết giao ước thi đua | 20 | 20 | 16 | 12 |
1- | Triển khai phong trào thi đua của cấp trên đảm bảo số đợt và đến các đơn vi cơ sở | 5 | 5 | 4 | 3 |
2- | Tổ chức phát động các phong trào thi đua thực hiện nhiệm vụ kế hoạch nhà nước giao và kế hoạch đề ra trong năm đảm bảo thời gian kế hoạch và đạt hiệu quả. | 5 | 5 | 4 | 3 |
3- | Có phong trào thi đua mới, mô hình mới, cách làm mới đối với công tác Thi đua, khen thưởng triển khai thực hiện có hiệu quả và được các đơn vi trong khối học tập. | 5 | 5 | 4 | 3 |
4- | Tổ chức ký kết, đăng ký nội dung giao ước thi đua, đăng ký hình thức khen thưởng trong cơ quan, đơn vị và đăng ký trong Khối, với UBND tỉnh đúng thời gian quy định | 5 | 5 | 4 | 3 |
II- | Tiêu chuẩn 2: Thực hiên nhiệm vu kế hoạch hàng năm | 50 | 50 | 40 | 30 |
1- | Hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu chính của đơn vị trong năm | 30 | 30 | 25 | 10-20 |
| Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng đạt từ 100% số chỉ tiêu trở lên (trong đó có các chỉ tiêu chính của đơn vi đã đăng ký) | 30 | 30 |
|
|
| Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng đạt từ 95 đến dưới 100% số chỉ tiêu (trong đó có các chỉ tiêu chính của đơn vị đã đăng ký) | 25 |
| 25 |
|
| Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng đạt từ 90 trên dưới 95% số chỉ tiêu (trong đó có các chỉ tiêu chính của đơn vi đã đăng ký) | 20 |
|
| 20 |
| Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng từ dưới 90% số chỉ tiêu | 10 |
|
| 10 |
2- | Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng hàng năm đã đăng ký với tỉnh và khối (có mẫu đăng ký các chỉ tiêu kèm theo) | 20 | 20 | 15 | 10 |
| Hoàn thành 100% các chỉ tiêu đăng ký thi đua | 20 | 20 | 15 |
|
| Hoàn thành từ 95 đến dưới 100% các chỉ tiêu đăng ký thi đua | 15 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 90 đến dưới 95% các chỉ tiêu đăng ký thi đua | 10 |
|
| 10 |
| Hoàn thành dưới 90% chỉ tiêu đăng ký thi đua không được tính điểm | 0 |
|
|
|
III- | Tiêu chuẩn 3: Phong trào thí đua của tổ chức Đảng và các đoàn thể | 10 | 10 | 5 | 0 |
1- | Tổ chức Đảng đạt tiêu chuẩn trong sạch vững mạnh | 2 | 2 | 1 | 0 |
2- | Nội bộ đoàn kết thống nhất, không có các biểu hiện tiêu cực phải xử lý | 2 | 2 | 1 | 0 |
3- | Tổ chức Công đoàn đạt tiêu chuẩn trong sạch vững mạnh | 2 | 2 | 1 | 0 |
4- | Tổ chức Đoàn Thanh niên đạt tiêu chuẩn trong sạch vững mạnh | 2 | 2 | 1 | 0 |
5- | Tổ chức Hội Phụ nữ đạt tiêu chuẩn trong sạch vũng mạnh | 2 | 2 | 1 | 0 |
IV- | Tiêu chuẩn 4: Công tác tổ chức sơ, tổng kết các phong trào thi đua và báo cáo định kỳ | 10 | 10 | 7 | 5 |
1- | Hàng năm tổ chức sơ kết các phong trào thi đua do cấp mình phát động đạt 100% số đợt | 4 | 4 | 3 | 2 |
2- | Tổ chức hội nghị tổng kết công tác thi đua khen thưởng hàng năm để đánh giá rút kinh nghiệm và triển khai công tác thi đua, khen thưởng. | 3 | 3 | 2 | 1.5 |
3- | Đảm bảo báo cáo công tác Thi đua, khen thưởng và báo cáo công tác định kỳ hàng tháng, quý và 1 năm và báo cáo đột xuất. | 3 | 3 | 2 | 1.5 |
V | Tiêu chuẩn 5: Công tác khen thưởng và nhân điển hình tiên tiến. Công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng | 10 | 10 | 7 | 5 |
1- | Thực hiện tốt công tác khen thưởng đột xuất; các phong trào thi đua phát triển kinh tế - xã hội do đơn vị phát động theo từng đợt | 3 | 3 | 2 | 1.5 |
2- | Tổ chức tổng kết công tác khen thưởng hàng năm, khen thưởng kịp thời những cá nhân, tập thể đạt thành tích xuất sắc, các gương người tốt, việc tốt, các hành động dũng cảm, các thành tích đột xuất... Đề nghị khen thưởng đảm bảo thời gian, thủ tục, chất lượng thành tích theo quy định chung của Nhà nước và của tỉnh. | 3 | 3 | 2 | 1.5 |
3- | Tổ chức tuyên truyền phổ biến các sáng kiến, kinh nghiệm và nhân rộng các gương điển hình tiên tiến, người tốt, việc tốt để học tập, có kế hoạch bồi dưỡng các cá nhân tập thể đã được khen thưởng để trình khen cao hơn. | 2 | 2 | 1.5 | 1 |
4- | Triển khai các văn bản của Nhà nước về công tác Thi đua, khen thưởng. Bố trí cán bộ phù hợp và bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ thi đua. | 2 | 2 | 1.5 | 1 |
Đánh giá :
+ Đơn vị chấm đạt từ 95 điểm trở lên là hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
+ Đơn vị chấm đạt từ 90 điểm đến dưới 95 điểm là hoàn thành nhiệm vụ
+ Đơn vị chấm đạt từ 85 điểm đến dưới 90 điểm xếp loại trung bình
+ Đơn vị chấm đạt dưới 85 xếp loại yếu.
- 1Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định tổ chức Khối giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua của tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức Khối giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua của tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2007 phân chia cụm, khối tổ chức ký kết giao ước thi đua, thực hiện chấm điểm, xét và đề nghị khen thưởng hàng năm do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định tổ chức Khối giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua của tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức Khối giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua của tỉnh Yên Bái
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Nghị định 121/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi
- 3Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức Khối giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua của tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2007 phân chia cụm, khối tổ chức ký kết giao ước thi đua, thực hiện chấm điểm, xét và đề nghị khen thưởng hàng năm do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định tổ chức Khối giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua của tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 685/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/05/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Hoàng Thương Lượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra