Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 681/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 20 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-BDTTG ngày 21 tháng 4 năm 2025 của Bộ Dân tộc và Tôn giáo về việc công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Dân tộc và Tôn giáo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Dân tộc và Tôn giáo tại Tờ trình số 356/TTr-BDT ngày 07 tháng 5 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) và quy trình nội bộ thực hiện TTHC trong lĩnh vực công tác Dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Dân tộc và Tôn giáo tỉnh Đắk Nông.
Điều 2.
- Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Viễn thông Đắk Nông công khai, đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tình; đồng thời, niêm yết, công khai nội dung TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quy định.
- Giao Sở Dân tộc và Tôn giáo chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan cập nhật thành phần hồ sơ, trình tự, quy trình thực hiện đối với TTHC kèm theo Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh Đắk Nông.
- UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa niêm yết, công khai nội dung TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 15/01/2024 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc công bố Danh mục TTHC mới ban hành và bãi bỏ các TTHC trong lĩnh vực Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Dân tộc và Tôn giáo, Khoa học và Công Nghệ; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 681/QĐ-UBND ngày 20/5/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
TT | Tên TTHC | Yêu cầu, điều kiện; thành phần và số lượng hồ sơ | Trình tự thực hiện và thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | Thủ tục công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số | 1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính - Yêu cầu: + Là công dân Việt Nam, không phân biệt thành phần dân tộc, cư trú hợp pháp tại Việt Nam. + Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. + Là người tiêu biểu, có nhiều công lao, đóng góp trong các phong trào thi đua yêu nước, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ an ninh trật tự, giữ gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết các dân tộc. + Hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có mối liên hệ chặt chẽ và có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc và cộng đồng dân cư. + Có khả năng tuyên truyền, vận động, nắm bắt, xử lý thông tin và quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định bằng lời nói, qua việc làm, cách ứng xử; được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo. - Điều kiện: + Mỗi thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi hoặc thôn của xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được lựa chọn, công nhận 01 (một) người có uy tín. + Trường hợp thôn thành lập mới do sáp nhập các thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi hoặc thôn của xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi kể từ ngày 15/01/2024 trở đi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định số lượng và công nhận người có uy tín trong số người có uy tín được công nhận từ các thôn sáp nhập nhưng không quá tổng số lượng thôn được sáp nhập 2. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách người có uy tín (theo Biểu mẫu số 08 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg). - Biểu tổng hợp danh sách đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, công nhận người có uy tín của các xã (theo Mẫu 04 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg). - Văn bản thống nhất của Sở Dân tộc và Tôn giáo gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. 3. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. | 1. Trình tự thực hiện Bước 1: Lập danh sách đề nghị công nhận người có uy tín Căn cứ hướng dẫn của Sở Dân tộc và Tôn giáo và chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Trưởng thôn chủ trì tổ chức họp thôn (có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn) để phổ biến về nội dung chính sách, tiêu chí, điều kiện, số lượng và đề cử danh sách lựa chọn người có uy tín (theo Mẫu số 01 của Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này) gửi Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn. Khi nhận được danh sách đề cử bình chọn người có uy tín của Trưởng thôn, Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập văn bản đề nghị kèm theo biên bản họp liên tịch thôn (theo Mẫu số 02 của Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Bước 2: Kiểm tra và tập hồ sơ đề nghị công nhận người có uy tín Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, kiểm tra, lập văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra (theo Mẫu số 03 của Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra của các xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: Văn bản đề nghị kèm theo bản tổng hợp danh sách đề nghị công nhận người có uy tín theo Mẫu số 04 của Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này) gửi xin ý kiến của Sở Dân tộc và Tôn giáo. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của các huyện, Sở Dân tộc và Tôn giáo chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, rà soát và có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ, phê duyệt danh sách người có uy tín Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thống nhất của Sở Dân tộc và Tôn giáo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn huyện (danh sách theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Quyết định Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg), báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Dân tộc và Tôn giáo) và Bộ Dân tộc và Tôn giáo (file mềm gửi qua email: vuchinhsach@cema.gov.vn) kết quả thực hiện để theo dõi, chỉ đạo. 2. Cách thức thực hiện - Qua bưu điện. - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. - Trực tuyến. 3. Thời gian giải quyết: Tổng thời gian: 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ và hoàn thành trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín theo quy định tại Khoản 1 và 2, Điều 6, Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 8, Điều 1, Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg. 4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính Tổ chức, cá nhân. 5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan phối hợp: theo quy định tại Khoản 1, Điều 6, Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 8, Điều 1, Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg. 6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện. | Không | - Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. - Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 211/QĐ-BDTTG ngày 21/4/2025 của Bộ Dân tộc và Tôn giáo về việc công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Dân tộc và Tôn giáo dân tộc thiểu số; |
2 | Thủ tục đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số | 1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính - Đối với đưa ra khỏi danh sách người có uy tín: + Người có uy tín chết. + Người có uy tín vi phạm pháp luật. + Người có uy tín mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành. + Người có uy tín không đảm bảo tiêu chí theo quy định tại khoản 1, Điều 4, Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1, Điều 1, của Quyết dinh sổ 28/2023/QĐ-TTg. + Người có uy tín đã chuyển nơi khác sinh sống hoặc do sức khỏe yếu, tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg). - Đối với thay thế, bổ sung người có uy tín: Đáp ứng tiêu chí, điều kiện quy định tại Điều 4, Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 và 2, Điều 1, Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg. 1. Thành phần hồ sơ - Tờ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách và bổ sung, thay thế người có uy tín. - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín (theo Biểu mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg). - Biểu tổng hợp danh sách đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín của các xã (theo Biểu mẫu 09 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg). - Văn bản thống nhất của Sở Dân tộc và Tôn giáo gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. | 1. Trình tự thực hiện Bước 1: Đề nghị dưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín Khi có các trường hợp cần đưa ra khỏi danh sách người có uy tín theo quy định tại điểm a, Khoản 3, Điều 6, của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8, Điều 1, Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg, Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn cần triển khai thực hiện ngay theo quy định và thống nhất với Chi ủy chi bộ; tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập văn bản đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín (kèm theo biên bản họp liên tịch thôn theo Mẫu số 06 và Mẫu số 02 của Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Bước 2: Kiểm tra, lập hồ sơ đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, lập văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra (theo Mẫu số 07 và Mẫu số 03 của Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra của xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, tổng hợp và lập hồ sơ (01 bộ gồm: Văn bản đề nghị kèm theo bản tổng hợp danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Quyết định này), gửi Sở Dân tộc và Tôn giáo. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của huyện, Sở Dân tộc và Tôn giáo kiểm tra, rà soát và có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ, quyết định đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất của Sở Dân tộc và Tôn giáo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín (danh sách theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết định Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg), báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Dân tộc và Tôn giáo) và Bộ Dân tộc và Tôn giáo (file mềm gửi qua email: vuchinhsach@cema.gov.vn) kết quả thực hiện để theo dõi, chỉ đạo. 2. Cách thức thực hiện - Qua bưu điện. - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. - Trực tuyến. 3. Thời gian giải quyết: Tổng thời gian: 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg 4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính Tổ chức, cá nhân. 5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan phối hợp: theo quy định tại khoản 2 và 3, Điều 6, Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8, Điều 1, Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg. 6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện dưa ra khỏi danh sách danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. | Không | - Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. - Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; - Quyết định số 211/QĐ-BDTTG ngày 21/4/2025 của Bộ Dân tộc và Tôn giáo về việc công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Dân tộc và Tôn giáo dân tộc thiểu số. |
Tổng số: 02 TTHC.
PHỤ LỤC II
CÁC BIỂU MẪU CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ CÔNG NHẬN, THAY THẾ, BỔ SUNG ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
(Kèm theo Quyết định số 681/QĐ-UBND ngày 20/5/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ DÂN CƯ THÔN
Đề cử người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày....tháng...năm ...., tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức) …………………………….
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………………………
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên, chức danh) …………………………………………………
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Số hộ gia đình dự họp/tổng số hộ trong thôn:
- Chủ trì: Ông (bà):……………………………. Chức danh: Trưởng thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………….…………………………………
Sau khi nghe Trưởng thôn phổ biến về tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín và nội dung chính sách quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ, hội nghị đã thống nhất đề cử danh sách đề nghị công nhận người có uy tín của thôn năm....như sau:
Số TT | Họ và tên | Giới tính/ Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa/ chuyên môn | Kết quả * | |||||
Đồng ý | Không đồng ý | Lý do | |||||||||
Nam | Nữ | Số người | Tỷ lệ % | Số người | Tỷ lệ % | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Đại diện hộ dân | Thư ký | Trưởng thôn |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP LIÊN TỊCH THÔN
Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày....tháng...năm ...., tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức) …………………………….
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………………………
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên Trưởng thôn hoặc Phó trưởng thôn).
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự, ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình.
- Chủ trì: Ông (bà):……………………………. Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………………………………….
Sau khi xem xét danh sách đề cử của thôn; căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị công nhận thay thế, bổ sung người có uy tín của thôn năm………..như sau:
Số TT | Họ và tên | Giới tính/ Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa/ chuyên môn | Kết quả * | |||||
Đồng ý | Không đồng ý | Lý do | |||||||||
Nam | Nữ | Số người (số phiếu) | Tỷ lệ % | Số người (số phiếu) | Tỷ lệ % | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký | Đại diện Mặt trận | Chủ trì |
* Ghi chú:
- Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội nghị quyết định. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp đồng ý và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn tham dự với vai trò giám sát, không tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín; trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn.
- Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã/phường/thị trấn xem xét, quyết định.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín năm …..
Hôm nay, ngày...tháng...năm ....., tại UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức) ………………………
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………..
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………..
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………..
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Chủ trì: Ông (bà)…………………………….. Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh) ……………………………..
Căn cứ đề nghị của các thôn và kết quả kiểm tra; căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị thay thế, bổ sung người có uy tín như sau:
Số TT | Họ và tên | Giới tính/ Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa/ Chuyên môn | Kết quả | |||||
Đủ điều kiện | Không đủ điều kiện | Lý do* | |||||||||
Nam | Nữ | Số phiếu | Tỉ lệ % | Số phiếu | Tỉ lệ % | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký | Đại diện UBMTTQ xã | Chủ trì |
* Ghi chú:
- Nêu rõ lý do các trường hợp đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện trong danh sách bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín của các thôn gửi UBND xã/phường/thị trấn.
- Trường hợp thôn gửi danh sách đề nghị công nhận người có uy tín vượt quá số lượng được bình chọn (do có kết quả bình chọn ở cuộc họp liên tịch thôn cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia dự họp của UBND xem xét, quyết định chọn đủ số lượng người có uy tín được bình chọn của thôn đó.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỔNG HỢP DANH SÁCH
Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm….
Số TT | Họ, tên NCUT | Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa chuyên môn | Thành phần người có uy tín | Ghi chú | ||||||||||
Nam | Nữ | Già làng | Trưởng dòng họ/ Tộc trưởng | Trưởng thôn và tương đương | CB hưu | Chức sức tôn giáo | Thầy mo, thầy cúng | Nhân sĩ, trí thức | Doanh nhân, người sản xuất giỏi | Thành phần khác | Đảng viên |
| |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | TM.UBND…. |
Ghi chú:
- Cột (2): Ghi NCUT (người có uy tín) theo từng xã trong huyện.
- Cột (6): Ghi cụ thể thôn bản, buôn làng, tổ dân phố và tương đương.
- Các cột từ cột (8) đến cột (16): Ghi cụ thể, đúng thành phần của NCUT.
- Cột (17): Nếu NCUT là đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam thì đánh dấu (x) vào cột này. Nếu không phải thì ghi số 0 vào cột này.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Rút khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Kính gửi: | - Ban công tác Mặt trận thôn……………………………… |
Họ và tên người có uy tín: …………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ………………………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………….
Hiện đang là người có uy tín của thôn …………………………………………………………….
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét, cho phép tôi được rút khỏi danh sách người có uy tín của thôn …………………………………………………………………………………………
Lý do*: …………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
| …….…., ngày… tháng…. năm.... |
* Ghi cụ thể lý do tự xin rút khỏi danh sách người có uy tín (ví dụ: do sức khỏe yếu; gia đình chuyển đi nơi khác sinh sống...).
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP LIÊN TỊCH THÔN
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm ……
Hôm nay, ngày....tháng...năm ...., tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức) …………………………….
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………………..
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên Trưởng thôn hoặc Phó trưởng thôn)
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên); tối thiểu 03 hộ gia đình.
- Chủ trì: Ông (bà):…………………………… Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………………
Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ, sau khi xem xét, đánh giá các mặt và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp đối với:
1. Ông/Bà:………………….…… năm sinh……. dân tộc…………… cư trú tại………….., các thành viên tham dự họp thống nhất (với…………… số phiếu/tổng số phiếu………. =....%).
2...
Các thành viên dự họp thống nhất đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, đưa ra khỏi danh sách người có uy tín đối với:
1. Ông/Bà: …………………………………………………………………………………………
- Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín): ………………..
2...
- Lý do: …………………………………………………………………………………………
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký | Đại diện Mặt trận | Chủ trì |
Ghi chú: - Trường hợp người có uy tín chết: Không tổ chức họp liên tịch. Trưởng thôn làm văn bản đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín gửi UBND cấp xã.
- Trường hợp tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín cần có đơn theo Mẫu số 05 kèm theo Quyết định này.
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám sát kết quả bỏ phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của thôn.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm …………
Hôm nay, ngày....tháng...năm….., tại UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức) …………………
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………..
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Chủ trì: Ông (bà)…………………………… Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh) ……………………………
Căn cứ đề nghị của các thôn và kết quả kiểm tra; căn cứ các quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị UBND huyện/quận/thị xã xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín năm………… đối với các trường hợp sau:
Số TT | Họ và tên | Giới tính/ Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa/ Chuyên môn | Kết quả* | |||||
Đồng ý | Không đồng ý | Lý do* | |||||||||
Nam | Nữ | Số phiếu | Tỉ lệ % | Số phiếu | Tỉ lệ % | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký | Đại diện UBMTTQ xã | Chủ trì |
* Ghi chú:
- Thực hiện bỏ phiếu kín, người được đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín phải có trên 50% tổng số đại biểu dự họp bỏ phiếu tán thành.
- Nêu rõ lý do các trường hợp đề nghị đưa ra hoặc không đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín.
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số…
(Ban hành kèm theo Quyết định số 681/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2025 của Chủ tịch UBND huyện…….)
TT | Họ tên NCUT | Tổng (3=4+5) | Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú (thôn) | Trình độ học vấn/chuyên môn | Thành phần người có uy tín | Ghi chú | |||||||||||||
Nam | Nữ | Bí thư Chi bộ | Trưởng thôn, bản và tương đương | Trưởng ban công tác Mặt trận | Già làng | Trưởng dòng họ, tộc trưởng | Cán bộ nghỉ hưu | Sư sãi, chức sắc tôn giáo | Thầy mo, thầy cúng, thầy lang | Nghệ nhân người DTTS | Nhân sĩ, trí thức người DTTS | Người sản xuất, doanh nhân | Đảng viên | Thành phần khác | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
I | Xã A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | ……………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột (6): Ghi cụ thể dân tộc của người có uy tín (NCUT), ví dụ; dân tộc Thái, Tày, Ê đê, Khmer,...
- Cột (7): Ghi cụ thể thôn, bản, tổ dân phố.... nơi NCUT đang sinh sống, cư trú.
- Cột (8): Ghi cụ thể trình độ học vấn (Tiểu học, THCS, THPT)/trình độ chuyên môn (Trung cấp, Cao đẳng, đại học...).
- Từ Cột (9) đến (21): Ghi cụ thể thành phần của NCUT, ví dụ: Già làng, Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt trận thôn, Bí thư Chi bộ...
Mẫu số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỔNG HỢP DANH SÁCH
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số….
TT | DANH SÁCH NCUT ĐƯA RA | DANH SÁCH NCUT THAY THẾ, BỔ SUNG | Ghi chú | ||||||||||||||||
Họ tên NCUT | Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú (thôn) | Thành phần NCUT | Trình độ học vấn/chuyên môn | Lý do đưa ra | Họ tên NCUT | Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú (thôn) | Thành phần NCUT | Trình độ học vấn/chuyên môn | Lý do thay thế, bổ sung | ||||||
Tổng (3=4+5) | Nam | Nữ | Tổng | Nam | Nữ | ||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
I | Xã A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | ……... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột (6), (15): Ghi cụ thể dân tộc của người có uy tín (NCUT).
- Cột (7), (16): Ghi cụ thể thôn, bản, tổ dân phố.... Nơi NCUT đang sinh sống, cư trú.
- Cột (8), (17): Ghi cụ thể thành phần của NCUT, ví dụ: Già làng, Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt trận thôn, Bí thư Chi bộ....
- Cột (9), ((18): Ghi cụ thể trình độ học vấn (Tiểu học, THCS, THPT)/trình độ chuyên môn (Trung cấp, Cao đẳng, đại học...).
- Cột (10), (19): Ghi cụ thể lý do đưa NCUT ra khỏi danh sách/ lý do NCUT được thay thế, bổ sung.
Mẫu số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
Đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số….
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của Chủ tịch UBND huyện……..)
I. ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN
TT | Họ tên NCUT | Tổng (3=4+5) | Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú (thôn) | Trình độ học vấn/chuyên môn | Thành phần người có uy tín (NCUT) | Lý do đưa ra | |||||||||||||
Nam | Nữ | Bí thư Chi bộ | Trưởng thôn, bản và tương | Trưởng ban công tác Mặt | Già làng | Trưởng dòng họ, tộc trưởng | Cán bộ nghỉ hưu | Sư sãi, chức sắc tôn giáo | Thầy mo, thầy cúng, thầy lang | Nghệ nhân người DTTS | Nhân sĩ, trí thức người DTTS | Người sản xuất, doanh nhân | Đảng viên | Thành phần khác | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột (6): Ghi cụ thể dân tộc của người có uy tín (NCUT).
- Cột (7): Ghi cụ thể thôn, bản, tổ dân phố.... Nơi NCUT đang sinh sống, cư trú,
- Cột (8): Ghi cụ thể trình độ học vấn (Tiểu học, THCS, THPT)/trình độ chuyên môn (Trung cấp, Cao đẳng, đại học...).
- Từ Cột (9) đến (21): Ghi cụ thể thành phần của NCUT, ví dụ: Già làng, Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt trận thôn, Bí thư Chi bộ...
- Cột (9), (17): Ghi cụ thể lý do đưa NCUT ra khỏi danh sách/ lý do NCUT được thay thế, bổ sung.
II. DANH SÁCH THAY THẾ, BỔ SUNG NGƯỜI CÓ UY TÍN
TT | Họ tên NCUT | Tổng (3=4+5) | Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú (thôn) | Trình độ học vấn/chuyên môn | Thành phần người có uy tín (NCUT) | Lý do thay thế, bổ sung NCUT | |||||||||||||
Nam | Nữ | Bí thư Chi bộ | Trưởng thôn, bản và tương đương | Trưởng ban công tác Mặt | Già làng | Trưởng dòng họ, tộc trưởng | Cán bộ nghỉ hưu | Sư sãi, chức sắc tôn giáo | Thầy mo, thầy cúng, thầy lang, | Nghệ nhân người DTTS | Nhân sĩ trí thức người | Người sản xuất, doanh nhân | Đảng viên | Thành phần khác | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
I | Xã A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột (6): Ghi cụ thể dân tộc của người có uy tín (NCUT).
- Cột (7): Ghi cụ thể thôn, bản, tổ dân phố.... Nơi NCUT đang sinh sống, cư trú.
- Cột (8): Ghi cụ thể trình độ học vấn (Tiểu học, THCS, THPT)/trình độ chuyên môn (Trung cấp, Cao đẳng, đại học...).
- Từ Cột (9) đến (21): Ghi cụ thể thành phần của NCUT, ví dụ: Già làng, Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt trận thôn, Bí thư Chi bộ...
- Cột (22): Ghi cụ thể lý do NCUT được thay thế, bổ sung.
PHỤ LỤC III
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN THỰC HIỆN TẠI MỘT CỬA ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Quyết định số: 681/QĐ-UBND ngày 20/5/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
* LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC
1. Tên thủ tục hành chính: Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính (TTHC): 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg
Cơ quan | Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Kết quả thực hiện | Thời gian quy định | Trước hạn (2 điểm) | Đúng hạn (1 điểm) | Quá hạn (0 điểm) |
UBND các huyện, thành phố | Bước 1 | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Công chức | Lập danh sách đề nghị công nhận người có uy tín. |
|
|
|
|
1 | Phòng Dân tộc và Tôn giáo | Công chức | Tham mưu UBND cấp huyện ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai việc tổ chức rà soát bình chọn, công nhận người có uy tín theo quy định, gửi UBND cấp xã. |
|
|
|
| |
2 | UBND cấp xã | Công chức | Ban hành văn bản triển khai nội dung chỉ đạo của UBND cấp huyện, gửi các thôn thuộc địa phương. |
|
|
|
| |
3 | Thôn | Trưởng thôn | Trưởng thôn chủ trì tổ chức họp thôn (có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn) để phổ biến về nội dung chính sách, tiêu chí, điều kiện, số lượng và đề cử danh sách lựa chọn người có uy tín (theo Mẫu số 01 của Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này), gửi Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn. |
|
|
|
| |
| 4 | Thôn | Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn | Khi nhận được danh sách đề cử bình chọn người có uy tín của Trưởng thôn: - Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn); - Lập văn bản đề nghị kèm theo biên bản họp liên tịch thôn (theo Mẫu số 02) và gửi UBND cấp xã. |
|
|
|
|
| Bước 2 |
|
| Kiểm tra và lập hồ sơ đề nghị công nhận người có uy tín |
|
|
|
|
| 1 | UBND cấp xã | Công chức | Kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thôn, UBND cấp xã tổng hợp, kiểm tra, lập văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra (theo Mẫu số 03) gửi UBND cấp huyện. | 5 ngày |
|
|
|
| 2 | Phòng Dân tộc và Tôn giáo | Công chức | Kể từ ngày nhận đủ văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra của các xã, UBND cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: Văn bản đề nghị kèm theo bản tổng hợp danh sách đề nghị công nhận người có uy tín theo Mẫu số 04) gửi xin ý kiến của Sở Dân tộc và Tôn giáo. | 5 ngày |
|
|
|
| 3 | Sở Dân tộc và Tôn giáo | Công chức | Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của cấp huyện, Sở Dân tộc và Tôn giáo chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, rà soát và có văn bản gửi UBND cấp huyện. | 5 ngày |
|
|
|
| Bước 3 |
|
| Hoàn thiện hồ sơ, phê duyệt danh sách người có uy tín | 10 ngày |
|
|
|
| 1 | Phòng Dân tộc và Tôn giáo | Công chức | Kể từ ngày có văn bản thống nhất của Sở Dân tộc và Tôn giáo, Phòng Dân tộc và Tôn giáo tổng hợp, tham mưu, xây dựng hoàn thiện 01 (một) hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định công nhận, phê duyệt: Thành phần hồ sơ bao gồm: + Tờ trình Chủ tịch UBND cấp huyện công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. + Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt danh sách người có uy tín (theo Biểu mẫu số 08 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg). + Biểu tổng hợp danh sách đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt, công nhận người có uy tín của các xã (theo Mẫu 04 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg). + Văn bản thống nhất của Sở Dân tộc và Tôn giáo gửi UBND cấp huyện. |
|
|
|
|
| 2 | UBND cấp huyện | Chủ tịch UBND cấp huyện | Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn huyện (danh sách theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Quyết định Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg), báo cáo UBND cấp tỉnh (qua Sở Dân tộc và Tôn giáo) và Bộ Dân tộc và Tôn giáo (file mềm gửi qua email: vudantocthieuso@cema.gov.vn) để theo dõi, chỉ đạo. |
|
|
|
|
2. Tên thủ tục hành chính: Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Tổng thời gian thực hiện thủ TTHC: 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg.
Cơ quan | Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Kết quả thực hiện | Thời gian quy định | Trước hạn (2 điểm) | Đúng hạn (1 điểm) | Quá hạn (0 điểm) |
UBND các huyện, thành phố | Bước 1 | Thôn | Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn | Đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín Khi có các trường hợp cần đưa ra khỏi danh sách người có uy tín theo quy định, Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn cần triển khai thực hiện ngay theo quy định và thống nhất với Chi ủy chi bộ; tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập văn bản đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín (kèm theo biên bản họp liên tịch thôn theo Mẫu số 06 và Mẫu số 02) gửi UBND cấp xã. |
|
|
|
|
| Bước 2 |
|
| Kiểm tra, lập hồ sơ đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín |
|
|
|
|
| 1 | UBND cấp xã | Công chức | Kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thôn, UBND cấp xã kiểm tra, lập văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra (theo Mẫu số 07 và Mẫu số 03) gửi UBND cấp huyện. | 05 ngày |
|
|
|
| 2 | Phòng Dân tộc và Tôn giáo | Công chức | Kể từ ngày nhận đủ văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra của xã, UBND cấp huyện kiểm tra, tổng hợp và lập hồ sơ (01 bộ gồm: Văn bản đề nghị kèm theo bản tổng hợp danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Quyết định này), gửi Sở Dân tộc và Tôn giáo. | 05 ngày |
|
|
|
| 3 | Sở Dân tộc và Tôn giáo | Công chức | Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của huyện, Sở Dân tộc và Tôn giáo kiểm tra, rà soát và có văn bản gửi UBND cấp huyện. | 05 ngày |
|
|
|
| Bước 3 |
|
| Hoàn thiện hồ sơ, quyết định đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín | 10 ngày |
|
|
|
| 1 | Phòng Dân tộc và Tôn giáo | Công chức | Kể từ ngày có văn bản thống nhất của Sở Dân tộc và Tôn giáo, Phòng Dân tộc và Tôn giáo tổng hợp, tham mưu, xây dựng hoàn thiện 01 (một) hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định: Thành phần hồ sơ bao gồm: + Tờ trình Chủ tịch UBND cấp huyện kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách và bổ sung, thay thế người có uy tín. + Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín (theo Biểu mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg). + Biểu tổng hợp danh sách đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín của các xã (theo Biểu mẫu 09 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg). + Văn bản thống nhất của Sở Dân tộc và Tôn giáo gửi UBND cấp huyện. |
|
|
|
|
| 2 | UBND cấp huyện | Chủ tịch UBND cấp huyện | Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín (danh sách theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg), báo cáo UBND cấp tỉnh (qua Sở Dân tộc và Tôn giáo) và Bộ Dân tộc và Tôn giáo (file mềm gửi qua email: vudantocthieuso@cema.gov.vn) để theo dõi, chỉ đạo. |
|
|
|
|
- 1Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công tác dân tộc được tiếp nhận tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Dân tộc và Tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 1294/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 953/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác Dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Dân tộc và Tôn giáo tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 681/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/05/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Tôn Thị Ngọc Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/05/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra