- 1Quyết định 58/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2010 bổ sung đơn giá chưa quy định tại Quyết định 58/2008/QĐ-UBND do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 73/2010/QĐ-UBND về giá xây dựng nhà ở, xưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 1Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 2Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 6Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Nghị định 49/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 9Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 10Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 1Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 2933/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần đến hết ngày 15/12/2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2011/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 21 tháng 12 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2403/TTr-STC ngày 19/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh)
1. Quyết định này quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc, cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo quy định của Chính phủ.
2. Đơn giá xây dựng nhà ở và công trình xây dựng tại Quy định này ngoài phạm vi điều chỉnh tại Khoản 1 Điều này được áp dụng trong các trường hợp: tính thuế; định giá trong các vụ án của Tòa án, thi hành án và định giá trong các nghiệp vụ kinh tế khác theo sự thống nhất của các bên có liên quan. Riêng những công trình đã được phê duyệt thiết kế - dự toán hoặc thẩm tra quyết toán thì giá công trình lấy theo giá dự toán được duyệt hoặc giá trị quyết toán.
3. Các trường hợp không thuộc phạm vi áp dụng Quy định này:
a) Cộng đồng dân cư xây dựng chỉnh trang các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng bằng nguồn vốn do nhân dân đóng góp hoặc Nhà nước hỗ trợ.
b) Các trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này.
1. Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi (sau đây gọi chung là người bị thu hồi đất).
2. Nhà nước khuyến khích người có tài sản thuộc phạm vi thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Quy định này tự nguyện hiến, tặng một phần hoặc toàn bộ tài sản cho Nhà nước.
Điều 3. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng
1. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, nhà xưởng được quy định tại Phụ lục 1.
2. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ vật kiến trúc, công trình phụ, công trình sản xuất được quy định tại Phụ lục 2.
3. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ di dời cây trồng được quy định tại Phụ lục 3.
Điều 4. Xử lý trường hợp tài sản bồi thường không có trong Quy định này
Trường hợp tài sản không có đơn giá quy định ở trên hoặc nhà, công trình xây dựng có kết cấu xây dựng thực tế khác so với kết cấu nhà công trình xây dựng nêu trên thì có thể áp dụng theo đơn giá của tài sản, loại nhà, cây trồng tương đương hoặc Hội đồng bồi thường, chủ đầu tư dự án lập đề xuất đơn giá bồi thường và gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định đơn giá cho phù hợp.
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân nghiêm túc triển khai Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, yêu cầu kiến nghị bằng văn bản gửi UBND tỉnh (thông qua Sở Tài chính) kịp thời xem xét, xử lý.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do UBND tỉnh quyết định./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ NHÀ Ở, NHÀ XƯỞNG
(Kèm theo Quyết định số 68/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh)
Cấp, loại công trình | Quy mô, kết cấu công trình | Đơn giá xây dựng (đồng/ m2 sàn xây dựng) | |
Cấp hạng | Loại | ||
A. Bảng giá xây dựng nhà ở | |||
III | A | Nhà 4 đến 5 tầng | 5.000.000 |
Kết cấu: Móng, khung chịu lực bằng BTCT; mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; tường bao xây gạch dày 20cm. |
| ||
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có bả mastic; nền lát gạch ceramic hoặc lát đá; có đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc kính khung nhôm. |
| ||
B | Nhà 6 đến 8 tầng | 5.400.000 | |
Kết cấu: Móng, khung chịu lực bằng BTCT; mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; tường bao xây gạch dày 20cm. |
| ||
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có bả mastic; nền lát gạch ceramic; có đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc kính khung nhôm. |
| ||
IV | A | Nhà 01 tầng, chiều cao ≥ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi). | 1.900.000 |
Kết cấu: Móng xây bằng đá hoặc bằng gạch, giằng móng, giằng tường bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng thép; tường bao xây gạch dày 10cm. |
| ||
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, quét vôi, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu; không đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc cửa khung sắt bịt tôn; hoặc cửa kính khung nhôm |
| ||
B | Nhà 01 tầng, chiều cao ≥ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi). | 2.150.000 | |
Kết cấu: Móng xây bằng đá hoặc bằng gạch, giằng móng, giằng tường bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng thép; tường bao xây gạch dày 20cm. |
| ||
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, quét vôi, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu; không đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc cửa khung sắt bịt tôn; hoặc cửa kính khung nhôm. |
| ||
C | Nhà 01 tầng, chiều cao ≥ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi). | 2.400.000 | |
Kết cấu: Móng xây bằng đá hoặc bằng gạch, giằng móng, giằng tường bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng thép; tường bao xây gạch dày 10cm. |
| ||
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có bả mastic, nền lát gạch hoa xi măng hoặc gạch ceramic; có đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc cửa khung sắt bịt tôn; hoặc cửa kính khung nhôm |
| ||
D | Nhà 01 tầng, chiều cao ≥ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi). | 2.700.000 | |
Kết cấu: Móng xây bằng đá hoặc bằng gạch, giằng móng, giằng tường bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng thép; tường bao xây gạch dày 20cm. |
| ||
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có bả mastic, nền lát gạch hoa xi măng hoặc gạch ceramic; có đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc cửa khung sắt bịt tôn; hoặc cửa kính khung nhôm. |
| ||
E | Nhà 01 tầng, chiều cao ≥ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi). | 3.600.000 | |
Kết cấu: Móng, khung chịu lực bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng thép; tường bao xây gạch dày 20cm.. |
| ||
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có bả mastic; nền lát gạch hoa ximăng hoặc gạch ceramic; có đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc kính khung nhôm. |
| ||
F | Nhà 2 đến 3 tầng | 4.200.000 | |
Kết cấu: Móng, khung chịu lực bằng BTCT; mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; tường bao xây gạch dày 20cm. |
| ||
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có bả mastic; nền lát gạch ceramic; có đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc kính khung nhôm. |
| ||
Nhà bán kiên cố |
| Kết cấu: Cột gỗ vuông hoặc tròn, đường kính cột ≥ 15cm hoặc xây gạch; vách ván gỗ nhóm 1 – 4 hoặc xây gạch; mái tôn; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu hoặc lót ván xẻ | 1.200.000 |
Nhà tạm | 1 | Kết cấu: Cột kèo gỗ (xẻ hoặc tròn) có đường kính < 15cm hoặc cột bê tông; vách tôn hoặc ván tạp; mái tôn; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu. | 650.000 |
2 | Kết cấu: Cột kèo gỗ, tre, vách bằng vật liệu dễ cháy; mái tranh tre, nứa, lá; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu. Hoặc loại nhà có kết cấu như nhà tạm loại 1 nhưng không có vách hoặc vách lửng | 450.000 | |
3 | Kết cấu: Cột kèo gỗ, tre; mái tranh tre, nứa, lá; nền gạch tàu hoặc xi măng; không có vách hoặc vách lửng bằng vật liệu dễ cháy | 350.000 | |
B. Bảng giá xây dựng nhà xưởng | |||
| 1 | Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu < 12m | 1.550.000 |
Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng BTCT, cột bằng BTCT hoặc bằng thép; vì kèo bằng thép hoặc dầm thép; xà gồ bằng thép |
| ||
Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn, khung vách bằng tôn, khung lưới B40 hoặc xây lửng kết hợp vách tôn, nền bê tông < 100mm |
| ||
2 | Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu từ 12m đến 15m | 1.800.000 | |
Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng BTCT, cột bằng BTCT hoặc bằng thép; vì kèo bằng thép hoặc dầm thép; xà gồ bằng thép |
| ||
Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn; vách tôn hoặc xây lửng kết hợp vách tôn; cửa sắt cuốn; nền bê tông < 100mm |
| ||
3 | Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu từ 15m đến 18m | 2.000.000 | |
Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng BTCT; khung, cột, kèo, xà gồ bằng thép |
| ||
Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn; vách tôn hoặc xây lửng kết hợp vách tôn; cửa sắt cuốn; nền bê tông ≥ 100mm |
| ||
4 | Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu từ 18m đến 24m | 2.350.000 | |
Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng BTCT; khung, cột, kèo, xà gồ bằng thép |
| ||
Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn; vách tôn hoặc xây lửng kết hợp vách tôn; cửa sắt cuốn; nền bê tông ≥ 100mm |
| ||
5 | Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu > 24m | 2.750.000 | |
Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng BTCT; khung, cột, kèo, xà gồ bằng thép |
| ||
Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn; vách tôn hoặc xây lửng kết hợp vách tôn; cửa sắt cuốn; nền bê tông ≥ 100mm |
|
I. Đối với công trình nhà ở
1. Diện tích xây dựng nhà, cấp nhà, giá trị còn lại của ngôi nhà xác định theo Quyết định số 37/2002/QĐ-UB ngày 26/7/2002 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phương pháp xác định diện tích xây dựng, diện tích sàn, diện tích sử dụng, cấp nhà; giá trị còn lại của ngôi nhà. Trường hợp các nhà có kết cấu không tương ứng với kết cấu của cấp nhà theo quy định thì tùy theo tình hình thực tế chủ đầu tư tính toán và đề xuất đơn giá bồi thường cụ thể.
2. Đơn giá trên được tính theo vật liệu xây dựng trung bình đã bao gồm thuế VAT.
3. Đơn giá trên chưa bao gồm hầm tự hoại.
4. Nhà cấp IV, nhà bán kiến cố nếu có chiều cao tường từ 2,7m đến dưới 3m (không tính chiều cao tường thu hồi) thì giảm 10% giá trị công trình.
5. Nhà cấp IV, nhà bán kiến cố nếu có chiều cao tường < 2,7m (không tính chiều cao tường thu hồi); nhà tạm có chiều cao tường < 1,6m thì giảm 20% giá trị công trình.
6. Đơn giá gác lửng (sàn BTCT, vật liệu hoàn thiện theo cấp nhà tương ứng) được tính bằng 40% đơn giá của nhà ở tương ứng; đơn giá gác gỗ: 350.000 đồng/m2.
7. Nhà cấp IV loại A, B, C , D, E có mái hiên bằng BTCT thì đơn giá mái hiên được tính thêm 200.000 đồng/m2.
8. Nhà cấp IV nếu thay lợp tôn bằng lợp ngói được tính thêm 5% giá trị công trình; nhà cấp IV loại E, F mà thay lợp tôn bằng mái BTCT được tính thêm 10% giá trị công trình.
9. Nhà cấp IV loại A, B nếu có đóng trần thì tính thêm 6% giá trị công trình.
10. Nhà cấp IV loại C, D, E nếu không đóng trần thì giảm 4% giá trị công trình.
11. Nhà cùng loại nếu thay các loại nền khác bằng đá granit hoặc đá thạch anh thì được tính thêm 8% giá trị công trình; nhà cùng loại nếu nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu thay bằng lát gạch ceramic thì được tính thêm 100.000 đồng/m2 gạch.
12. Nhà cấp III, cấp IV nếu chưa lát nền thì giảm 190.000 đồng/m2 sàn xây dựng; nhà bán kiên cố, nhà tạm nếu chưa lát nền thì giảm 80.000 đồng/m2 sàn xây dựng.
13. Nhà cùng loại nếu tường quét vôi thay bằng sơn nước có bả mastic thì tính thêm 50.000 đồng/m2 sàn xây dựng; nếu tường sơn nước có bả mastic thay bằng quét vôi giảm 50.000 đồng/m2 sàn xây dựng.
14. Nhà cùng loại nếu tường ốp gạch men thì tính thêm 100.000 đồng/m2 gạch ốp.
15. Nhà cùng loại nếu xây tường không tô thì giảm 100.000 đồng/m2 sàn xây dựng.
16. Nhà cùng loại nếu có một phần tường xây dày 20cm thì tính thêm 100.000 đồng/m2 tường hoàn thiện hoặc tính thêm 50.000 đồng/m2 nếu tường không tô (chỉ tính đối với phần tường xây dày 20cm).
17. Biệt thự được tính thêm như nhà ở riêng lẻ cùng cấp và được tính thêm giá trị đầu tư xây dựng sân vườn.
18. Nhà ở mượn vách (nhưng có móng, cột, đà kiềng riêng) của nhà khác thì giảm 5% tổng giá trị nếu mượn 1 bên vách; giảm 10% tổng giá trị nếu mượn 2 bên vách.
19. Đơn giá hỗ trợ di dời nhà tiền chế khung thép, vì kèo thép, mái tôn, vách tôn hoặc lưới B40: 300.000 đồng/m2.
II. Đối với công trình nhà xưởng
1. Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT.
2. Đơn giá trên chưa bao gồm hệ thống chống sét và thiết bị PCCC.
3. Nhà cùng loại mà thay nền bê tông bằng nền láng xi măng thì giảm 6% trên giá trị công trình.
4. Nhà cùng loại mà thay cửa sắt cuốn bằng cửa khung sắt bịt tôn thì giảm 6,5% trên giá trị công trình.
5. Nhà cùng loại mà thay nền bê tông ≤ 100mm bằng nền bê tông lưới thép ≤ 100mm thì tăng thêm 1,5% trên giá trị công trình.
6. Nhà cùng loại mà thay nền nền bê tông > 100mm bằng nền bê tông lưới thép > 100mm thì tăng thêm 2,5% trên tổng giá trị công trình.
7. Đối với nhà cùng loại được xây dựng 02 tầng hoặc một phần được xây dựng 02 tầng thì mỗi mét vuông diện tích của tầng 2 được tính bằng 35% đơn giá trên mỗi mét vuông của nhà tương ứng./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH PHỤ, CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT
(Kèm theo Quyết định số 68/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh)
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Đơn giá xây dựng |
1 | Ao đào, bờ kè đất | đồng/m3 | 26.000 |
2 | Bờ kè, móng đá hộc | đồng/m3 | 750.000 |
3 | Bờ kè, móng đá chẻ | đồng/m3 | 1.000.000 |
4 | Bể chứa xây gạch, có tô trát | đồng/m3 | 1.250.000 |
5 | Nhà tắm riêng biệt: Móng xây đá chẻ hoặc gạch thẻ; cột, tường xây gạch ống có tô trát, ốp gạch ceramic; mái lợp tôn (hoặc mái firô ximăng); nền lát gạch ceramic; cửa nhôm kính (nếu không lát gạch ceramic giảm 100.000 đồng/m2 xây dựng; trường hợp mái ngói tính thêm 100.000 đồng/m2) | đồng/m2 | 1.700.000 |
6 | Nhà tắm riêng biệt: Móng xây đá chẻ hoặc gạch thẻ; cột, tường xây gạch ống không tô trát; mái lợp tôn (hoặc mái firô ximăng); nền láng ximăng hoặc lát gạch tàu (trường hợp mái ngói tính thêm 100.000 đồng/m2) | đồng/m2 | 1.100.000 |
7 | Nhà tắm riêng biệt tường gạch, không mái, có lót nền | đồng/m2 | 600.000 |
8 | Nhà tắm: Tranh, tre, gỗ có lót nền | đồng/m2 | 200.000 |
9 | Nhà vệ sinh riêng biệt: Móng xây đá chẻ hoặc gạch thẻ; cột, tường xây gạch có tô, trát, ốp gạch ceramic; mái tôn (hoặc mái firô ximăng); nền lát gạch ceramic; cửa nhôm kính; không tính hầm tự hoại (nếu không lát gạch ceramic giảm 100.000 đồng/m2 xây dựng; trường hợp mái ngói tính thêm 100.000 đồng/m2) | đồng/m2 | 2.300.000 |
10 | Nhà vệ sinh riêng biệt: Móng xây đá chẻ hoặc gạch thẻ; cột, tường xây gạch không tô; mái tôn (hoặc mái firô ximăng); nền láng ximăng hoặc lát gạch tàu; cửa nhôm kính; không tính hầm tự hoại (trường hợp mái ngói tính thêm 100.000 đồng/m2) | đồng/m2 | 1.800.000 |
11 | Nhà vệ sinh riêng biệt tường gạch, không mái, có lót nền (chưa tính hầm tự hoại, chứa) | đồng/m2 | 800.000 |
12 | Nhà vệ sinh tạm tranh, tre, gỗ có lót nền, chưa tính hầm chứa | đồng/m2 | 200.000 |
13 | Hầm tự hoại có bê tông lót móng, móng bê tông, thành xây gạch, có nắp đan BTCT | đồng/m3 | 1.400.000 |
14 | Hầm chứa nhà vệ sinh đào đất | đồng/m3 | 600.000 |
15 | Chuồng trại xây, tường gạch, mái tôn hoặc ngói, có lót nền | đồng/m2 | 520.000 |
16 | Chuồng trại tạm: nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu, cột các loại, mái tranh tre, vách tạm | đồng/m2 | 320.000 |
17 | Chuồng trại tạm: nền đất, cột các loại, mái tranh tre, vách tạm hoặc không vách | đồng/m2 | 180.000 |
18 | Rào kẽm gai, rào lưới B40 trụ các loại | đồng/m2 | 60.000 |
19 | Tường rào xây gạch không tô trát hoặc rào khung lưới B40, trụ các loại có khung | đồng/m2 | 140.000 |
20 | Tường rào xây gạch hoặc xây gạch có khung lưới B40 (có tô, trát) | đồng/m2 | 200.000 |
21 | Tường rào có móng đá chẻ, cột gạch, khung bao song sắt | đồng/m2 | 350.000 |
22 | Tường rào có móng đá chẻ (hoặc móng gạch); cột gạch (hoặc BTCT); giằng bằng BTCT; tường xây gạch dày 10cm có tô trát | đồng/m2 | 370.000 |
23 | Tường rào có móng, cột, đà bằng BTCT; tường xây gạch dày 10cm có tô trát | đồng/m2 | 400.000 |
24 | Tường rào có móng, cột, đà bằng BTCT; tường xây gạch dày 20cm có tô trát | đồng/m2 | 600.000 |
25 | Trụ cổng bê tông | đồng/m3 | 2.000.000 |
26 | Trụ cổng gạch | đồng/m3 | 1.000.000 |
27 | Di dời cánh cổng sắt | đồng/m2 | 150.000 |
28 | Mái cổng bằng BTCT, trên lợp ngói | đồng/m2 | 2000.000 |
29 | Mái cổng lợp ngói | đồng/m2 | 750.000 |
30 | Sân gạch, xi măng, gạch tàu | đồng/m2 | 100.000 |
31 | Sân đá kẹp đất | đồng/m2 | 70.000 |
32 | Sân bê tông | đồng/m2 | 180.000 |
33 | Bậc tam cấp láng xi măng hoặc lát gạch tàu | đồng/m2 | 120.000 |
34 | Bậc tam cấp lát gạch ceramic | đồng/m2 | 250.000 |
35 | Bậc tam cấp lát đá granit | đồng/m2 | 500.000 |
36 | Bàn thiên xây | đồng/cái | 250.000 |
37 | Bàn thiên gỗ | đồng/cái | 100.000 |
38 | Hồ cá kiểng xây; hòn non bộ xây | đồng/m2 | 1.000.000 |
39 | Di dời tượng cao ≤ 1m | đồng/cái | 300.000 |
40 | Di dời tượng cao > 1m | đồng/cái | 500.000 |
41 | Điện kế chính | đồng/cái | 2.000.000 |
42 | Di dời điện kế (trường hợp không thu hết đất) | đồng/cái | 600.000 |
43 | Đồng hồ nước chính | đồng/cái | 1.100.000 |
44 | Di dời đồng hồ nước (trường hợp không thu hết đất) | đồng/cái | 300.000 |
45 | Di dời điện thoại hữu tuyến thuê bao; cáp truyền hình | đồng/cái | 300.000 |
46 | Di dời bảng hiệu | đồng/m2 | 100.000 |
47 | Di dời bảng hiệu (có hộp đèn) | đồng/m2 | 250.000 |
48 | Di dời mái hiên di động | đồng/m2 | 30.000 |
49 | Giếng khoan dân dụng (tính tối đa 60m) | đồng/m sâu | 300.000 |
50 | Giếng đào sâu < 5m | đồng/m sâu | 300.000 |
51 | Giếng đào sâu từ 5 đến 10m | đồng/m sâu | 400.000 |
52 | Giếng đào sâu trên 10m | đồng/m sâu | 550.000 |
53 | Giếng vuông có chiều dài, chiều rộng > 2m | đồng/m3 | 300.000 |
54 | Trụ giếng bê tông cốt thép | đồng/giếng | 300.000 |
55 | Trụ giếng bằng gỗ | đồng/giếng | 200.000 |
56 | Ống bi bê tông đường kính ≥1m | đồng/m dài | 250.000 |
57 | Ống bi bê tông đường kính < 1m | đồng/m dài | 200.000 |
58 | Xây gạch lòng giếng, thành giếng | đồng/m dài | 350.000 |
59 | Di dời nắp đậy giếng bằng tôn | đồng/cái | 100.000 |
60 | Di dời nắp đậy giếng bằng thép tấm | đồng/cái | 200.000 |
61 | Nắp đậy giếng (hoặc cống) đan BTCT | đồng/cái | 300.000 |
62 | Di dời bồn nước chân bằng sắt, thép | đồng/cái | 500.000 |
63 | Di dời trụ điện BTCT cao > 4,5m | đồng/cái | 800.000 |
64 | Di dời trụ điện gỗ hoặc sắt Ф = 100; cao > 4,5m | đồng/cái | 500.000 |
65 | Di dời trụ điện khác cao > 4,5m | đồng/cái | 300.000 |
66 | Mộ đất | đồng/cái | 2.000.000 |
67 | Mộ xây đá ong | đồng/cái | 5.000.000 |
68 | Mộ xây kiên cố (xây gạch có tô trát) | đồng/cái | 7.000.000 |
69 | Mộ xây kiên cố có ốp gạch men | đồng/cái | 10.000.000 |
70 | Nhà mộ có kết cấu: tường xây gạch; cao 1,2m; cột bê tông; mái bê tông; nền gạch men; tường ốp gạch men | đồng/m2 | 1.170.000 |
71 | Mộ mới chôn từ 3 năm trở xuống hỗ trợ thêm | đồng/cái | 7.000.000 |
1. Chi phí di dời thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu và hàng hóa tồn kho tính theo chi phí thực tế phát sinh.
2. Trường hợp nhà tắm, nhà vệ sinh chưa lót nền xi măng, gạch tàu thì giảm trừ 100.000 đồng/m2.
3. Đơn giá các loại ống nước, dây điện áp dụng theo đơn giá của Thông báo giá vật liệu xây dựng liên Sở Tài chính - Sở Xây dựng tại thời điểm áp giá bồi thường, hỗ trợ./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ DI DỜI CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 68/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh)
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Đơn giá cây trồng |
I | Cây Công nghiệp dài ngày | ||
1 | Cây cao su (mật độ tối đa 555 cây/ha. Riêng đối với cây cao su giống: mật độ tối đa stum trồng trong bầu là 12.000 cây/ha; mật độ tối thiểu đối với vườn ươm là 7 cây/m2, đối với vườn nhân giống là 2 cây/m2 ) | ||
| Vườn ươm cây cao su | đồng/m2 | 7.000 |
| Vườn nhân giống cây cao su | đồng/m2 | 35.000 |
| Di dời stum cây cao su giống trồng trong bầu | đồng/cây | 1.000 |
| Cây 1 năm tuổi | đồng/cây | 90.000 |
| Cây 2 năm tuổi | đồng/cây | 110.000 |
| Cây 3 năm tuổi | đồng/cây | 132.000 |
| Cây 4 năm tuổi | đồng/cây | 152.000 |
| Cây 5 năm tuổi | đồng/cây | 180.000 |
| Cây 6 - 8 năm tuổi | đồng/cây | 220.000 |
| Cây 9 - 10 năm tuổi | đồng/cây | 240.000 |
| Cây 11 – 15 năm tuổi | đồng/cây | 360.000 |
| Cây 16 - 20 năm tuổi | đồng/cây | 320.000 |
| Cây 21 - 25 năm tuổi | đồng/cây | 200.000 |
| Cây trên 25 năm tuổi | đồng/cây | 65.000 |
2 | Cây điều (mật độ tối đa 240 cây/ha) | ||
| Cây 1 năm tuổi | đồng/cây | 56.000 |
| Cây 2 năm tuổi | đồng/cây | 70.000 |
| Cây 3 năm tuổi | đồng/cây | 85.000 |
| Cây 4 - 5 năm tuổi | đồng/cây | 160.000 |
| Cây 6 - 10 năm tuổi | đồng/cây | 200.000 |
| Cây 11 - 15 năm tuổi | đồng/cây | 225.000 |
| Cây 16 - 20 năm tuổi | đồng/cây | 150.000 |
| Cây trên 20 năm tuổi | đồng/cây | 70.000 |
3 | Cây tiêu (mật độ tối đa 2.000 nọc/ha) | ||
| * Đơn giá cây |
|
|
| Cây 1 năm tuổi | đồng/nọc | 70.000 |
| Cây 2 năm tuổi | đồng/nọc | 90.000 |
| Cây 3 năm tuổi | đồng/nọc | 110.000 |
| Cây 4 năm tuổi | đồng/nọc | 140.000 |
| Cây 5 - 15 năm tuổi | đồng/nọc | 185.000 |
| Cây trên 15 năm tuổi | đồng/nọc | 70.000 |
| * Hỗ trợ thêm đơn giá nọc | ||
| Nọc xây gạch chóp, cao tối thiểu 2,5m; đường kính gốc 0,6m | đồng/nọc | 250.000 |
| Nọc xây khối vuông cao tối thiểu 2,5m; cạnh 10 - 20cm | đồng/nọc | 85.000 |
| Nọc cây sống | đồng/nọc | 40.000 |
| Các loại nọc khác | đồng/nọc | 20.000 |
4 | Cà phê (mật độ tối đa 1.100 cây/ha) | ||
| Cây 1 năm tuổi | đồng/cây | 65.000 |
| Cây 2 năm tuổi | đồng/cây | 75.000 |
| Cây 3 - 5 năm tuổi | đồng/cây | 115.000 |
| Cây 6 - 10 năm tuổi | đồng/cây | 160.000 |
| Cây 11 - 15 năm tuổi | đồng/cây | 220.000 |
| Cây trên 15 năm tuổi | đồng/cây | 75.000 |
5 | Ca cao (mật độ tối đa 1.111 cây/ha) | ||
| Cây 1 năm tuổi | đồng/cây | 45.000 |
| Cây 2 năm tuổi | đồng/cây | 60.000 |
| Cây 3 năm tuổi | đồng/cây | 84.000 |
| Cây từ 4 năm tuổi trở lên | đồng/cây | 140.000 |
6 | Cây chè cành (mật độ tối đa 9.000 cây/ha) | ||
| Cây 1 năm tuổi | đồng/cây | 5.000 |
| Cây 2 năm tuổi | đồng/cây | 7.000 |
| Cây 3 năm tuổi | đồng/cây | 10.000 |
| Cây từ 4 năm tuổi trở lên | đồng/cây | 15.000 |
II | Cây ăn trái | ||
1 | Sầu riêng, măng cụt (mật độ tối đa 240 cây/ha) | ||
| Cây 1 năm tuổi | đồng/cây | 110.000 |
| Cây 2 năm tuổi | đồng/cây | 130.000 |
| Cây 3 năm tuổi | đồng/cây | 150.000 |
| Cây 4 - 5 năm tuổi | đồng/cây | 250.000 |
| Cây 6 - 7 năm tuổi | đồng/cây | 350.000 |
| Cây 8 - 10 năm tuổi | đồng/cây | 450.000 |
| Cây trên 10 năm tuổi | đồng/cây | 550.000 |
| * Riêng đối với cây sầu riêng giống cao sản, chất lượng cao và được đầu tư thâm canh theo quy trình kỹ thuật hiện đại, ngoài đơn giá trên được hỗ trợ thêm | ||
| Sầu riêng 4 - 7 năm tuổi | đồng/cây | 140.000 |
| Sầu riêng 8 - 10 năm tuổi | đồng/cây | 250.000 |
| Sầu riêng từ 10 năm tuổi trở lên | đồng/cây | 400.000 |
2 | Xoài (mật độ tối đa 240 cây/ha) | ||
| Cây 1 năm tuổi | đồng/cây | 55.000 |
| Cây 2 năm tuổi | đồng/cây | 70.000 |
| Cây 3 năm tuổi | đồng/cây | 85.000 |
| Cây 4 - 5 năm tuổi | đồng/cây | 110.000 |
| Cây 6 - 7 năm tuổi | đồng/cây | 140.000 |
| Cây 8 - 10 năm tuổi | đồng/cây | 210.000 |
| Cây trên 10 năm tuổi | đồng/cây | 250.000 |
3 | Mít, dừa, me, vú sữa (mật độ tối đa 240 cây/ha) | ||
| Cây 1 năm tuổi | đồng/cây | 50.000 |
| Cây 2 - 3 năm tuổi | đồng/cây | 65.000 |
| Cây 4 - 5 năm tuổi | đồng/cây | 115.000 |
| Cây 6 - 7 năm tuổi | đồng/cây | 200.000 |
| Cây 8 - 10 năm tuổi | đồng/cây | 225.000 |
| Cây trên 10 năm tuổi | đồng/cây | 250.000 |
4 | Chôm chôm, nhãn (mật độ tối đa 300 cây/ha) | ||
| Cây 1 năm tuổi | đồng/cây | 55.000 |
| Cây 2 - 3 năm tuổi | đồng/cây | 70.000 |
| Cây 4 - 5 năm tuổi | đồng/cây | 100.000 |
| Cây 6 - 8 năm tuổi | đồng/cây | 170.000 |
| Cây 9 - 10 năm tuổi | đồng/cây | 225.000 |
| Cây từ 11 năm tuổi trở lên | đồng/cây | 250.000 |
5 | Cam, bưởi (mật độ tối đa 625 cây/ha) | ||
| Cây 1 năm tuổi | đồng/cây | 50.000 |
| Cây 2 - 3 năm tuổi | đồng/cây | 65.000 |
| Cây 4 - 5 năm tuổi | đồng/cây | 85.000 |
| Cây 6 - 8 năm tuổi | đồng/cây | 170.000 |
| Cây từ 9 năm tuổi trở lên | đồng/cây | 225.000 |
6 | Sa bô chê, sơ ri, mận, hồng quân, bơ, chanh, quít, táo, mãng cầu, cà ri (mật độ tối đa 625 cây/ha); cóc, ổi (mật độ tối đa 1.100 cây/ha); thanh long (mật độ tối đa 2.000 cây/ha); | ||
| Cây 1 năm tuổi | đồng/cây | 40.000 |
| Cây 2 - 3 năm tuổi | đồng/cây | 55.000 |
| Cây 4 - 6 năm tuổi | đồng/cây | 110.000 |
| Cây 7 - 10 năm tuổi | đồng/cây | 140.000 |
| Cây trên 10 năm tuổi | đồng/cây | 170.000 |
7 | Khế, chùm ruột (mật độ tối đa 1.100 cây/ha) | ||
| Cây 1 - 2 năm tuổi | đồng/cây | 30.000 |
| Cây 3 - 5 năm tuổi | đồng/cây | 70.000 |
| Cây 6 - 10 năm tuổi | đồng/cây | 140.000 |
| Cây trên 10 năm tuổi | đồng/cây | 170.000 |
8 | Đu đủ (mật độ tối đa 2000 cây/ha) | ||
| Cây 1 năm tuổi | đồng/cây | 7.000 |
| Cây từ 2 năm tuổi trở lên | đồng/cây | 28.000 |
9 | Chuối (mật độ tối đa: 5.500 cây/ha; bụi không quá 05 cây) | ||
| Chuối chưa có trái | đồng/cây | 8.000 |
| Chuối có trái | đồng/cây | 30.000 |
10 | Thơm (mật độ tối đa 16.000 cây/ha; bụi không quá 03 cây) | ||
| Thơm chưa có trái | đồng/cây | 1.500 |
| Thơm có trái | đồng/cây | 4.500 |
III | Một số loại cây ngắn ngày khác (mật độ gieo trồng theo quy trình kỹ thuật) | ||
1 | Lúa nước | đồng/m2 | 5.000 |
2 | Lúa rẫy | đồng/m2 | 3.000 |
3 | Bắp | đồng/m2 | 5.000 |
4 | Mía vụ 1 | đồng/m2 | 5.000 |
5 | Mía vụ 2, 3 | đồng/m2 | 3.000 |
6 | Đậu phộng, đậu khác | đồng/m2 | 6.000 |
7 | Mì, khoai các loại | đồng/m2 | 3.000 |
8 | Rau gia vị, sả nghệ | đồng/m2 | 5.000 |
9 | Cây thuốc bắc, thuốc nam trồng trong vườn nhà (trường hợp cây thuốc trồng đại trà sẽ có đơn giá riêng) | đồng/m2 | 10.000 |
10 | Thuốc lá, thuốc cá | đồng/m2 | 5.000 |
11 | Rau các loại, bầu, bí, mướp, cây rau ăn trái khác | đồng/m2 | 5.000 |
IV | Đơn giá hỗ trợ chi phí di dời cây cảnh trồng trên đất | ||
| Cây 1 - 3 năm tuổi | đồng/cây | 30.000 |
| Cây 4 - 5 năm tuổi | đồng/cây | 40.000 |
| Cây 6 - 10 năm tuổi | đồng/cây | 50.000 |
| Cây trên 10 năm tuổi | đồng/cây | 60.000 |
| Trường hợp cây có đường kính thân cây ≥ 20cm (không tính năm tuổi của cây) | đồng/cây | 200.000 |
| * Riêng đối với một số loại cây cảnh trồng theo bụi thì đơn vị tính: đồng/bụi | ||
V | Cây lấy gỗ, lấy củi | ||
1 | Cây gỗ từ nhóm I đến nhóm IV (mật độ tối đa 400 cây/ha) | ||
| Cây có đường kính < 10cm | đồng/cây | 120.000 |
| Cây đường kính 10 - 20cm | đồng/cây | 300.000 |
| Cây đường kính 21 - 30cm | đồng/cây | 400.000 |
| Cây đường kính 31 - 45cm | đồng/cây | 350.000 |
| Cây đường kính > 45cm | đồng/cây | 70.000 |
2 | Xà cừ (mật độ tối đa 400 cây/ha) | ||
| Cây 1 năm tuổi | đồng/cây | 60.000 |
| Cây trên 1 năm tuổi, đường kính < 10cm | đồng/cây | 80.000 |
| Cây đường kính 10 - 20cm | đồng/cây | 180.000 |
| Cây đường kính 21 - 30cm | đồng/cây | 200.000 |
| Cây đường kính 31 - 45cm | đồng/cây | 150.000 |
| Cây đường kính > 45cm | đồng/cây | 70.000 |
3 | Cây gỗ nhóm V, VI (mật độ tối đa 400 cây/ha) | ||
| Cây 1 năm tuổi | đồng/cây | 45.000 |
| Cây trên 1 năm tuổi, đường kính < 10cm | đồng/cây | 60.000 |
| Cây đường kính 10 - 20cm | đồng/cây | 125.000 |
| Cây đường kính 21 - 30cm | đồng/cây | 140.000 |
| Cây đường kính 31 - 45cm | đồng/cây | 105.000 |
| Cây đường kính > 45cm | đồng/cây | 50.000 |
4 | Cây keo lá tràm, keo tai tượng, keo lai, bạch đàn, tràm bông vàng (mật độ tối đa 3.300 cây/ha) | ||
| Cây từ 1 năm tuổi trở xuống | đồng/cây | 10.000 |
| Cây trên 1 năm tuổi, đường kính < 10cm | đồng/cây | 20.000 |
| Cây đường kính 10 – 20cm | đồng/cây | 30.000 |
| Cây đường kính 21 - 30cm | đồng/cây | 25.000 |
| Cây đường kính > 30cm | đồng/cây | 20.000 |
5 | Cây gỗ nhóm VII, VIII và các cây gỗ tạp khác (mật độ tối đa 400 cây/ha) | ||
| Cây 1 năm tuổi | đồng/cây | 25.000 |
| Cây trên 1 năm tuổi, đường kính < 10cm | đồng/cây | 30.000 |
| Cây đường kính 10 - 20cm | đồng/cây | 60.000 |
| Cây đường kính 21 - 30cm | đồng/cây | 70.000 |
| Cây đường kính 31 - 45cm | đồng/cây | 50.000 |
| Cây đường kính > 45cm | đồng/cây | 20.000 |
6 | Tre tàu, gai, mạnh tông (mật độ tối đa 200 bụi/ha) | ||
| Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi | đồng/bụi | 28.000 |
| Cây từ 1 năm tuổi trở lên | đồng/cây | 7.000 |
7 | Tre mỡ, tầm vông, lồ ô (mật độ tối đa 1.100 bụi/ha) | ||
| Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi | đồng/bụi | 11.000 |
| Cây từ 1 năm tuổi trở lên | đồng/cây | 4.000 |
8 | Trúc (mật độ tối đa 1.100 bụi/ha) | ||
| Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi | đồng/bụi | 7.000 |
| Cây từ 1 năm tuổi trở lên | đồng/cây | 2.000 |
9 | Dó bầu (mật độ tối đa 1.100 cây/ha) | ||
| Cây 1 năm tuổi | đồng/cây | 50.000 |
| Cây 2 năm tuổi | đồng/cây | 75.000 |
| Cây 3 - 4 năm tuổi | đồng/cây | 120.000 |
| Cây 5 - 6 năm tuổi | đồng/cây | 150.000 |
| Cây từ 7 năm tuổi trở lên | đồng/cây | 70.000 |
1. Đối với cây công nghiệp, cây ăn trái khi xác định theo năm tuổi, nếu cây không tròn năm thì tuổi cây trồng xác định theo tỉ lệ tháng tương ứng. Trường hợp số tháng lẻ từ 6 tháng trở lên thì tính tròn tuổi cây.
2. Đối với cây lấy gỗ đơn giá xác định theo đường kính cây. Vị trí đo xác định đường kính cây là 1,3m tính từ gốc trở lên.
3. Đối với các loại cây trồng xen theo chủ trương trồng xen thì được tính bồi thường 100% theo đơn giá của cây trồng xen. Mật độ cây trồng xác định theo từng loại cây.
4. Đối với cây trồng ngắn ngày trồng xen với cây trồng lâu năm chưa khép tán được hỗ trợ 50% giá trị bồi thường cây trồng tương ứng. Nếu cây lâu năm đã khép tán thì không xem xét bồi thường cây ngắn ngày mà chỉ bồi thường cây lâu năm.
5. Đối với trường hợp nhiều loại cây trồng lâu năm trồng trên một thửa đất thì cây trồng chính được bồi thường 100%, cây trồng xen được hỗ trợ 50% giá trị bồi thường cây trồng tương ứng (chỉ hỗ trợ đối với cây trồng xen từ 1 năm tuổi trở lên). Mật độ cây trồng xác định theo từng loại cây.
6. Cây trồng theo ranh đất không tính mật độ, nhưng khoảng cách cây phải tối thiểu bằng khoảng cách cây tiêu chuẩn trong hàng của loại cây trồng đó.
7. Trường hợp thời gian từ kiểm kê đến chi trả kéo dài từ 6 tháng trở lên thì cây trồng được bồi thường bổ sung theo quy định tại Mục 1 Phần B này./.
- 1Quyết định 58/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2010 bổ sung đơn giá chưa quy định tại Quyết định 58/2008/QĐ-UBND do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 73/2010/QĐ-UBND về giá xây dựng nhà ở, xưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 5Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 2933/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần đến hết ngày 15/12/2018
- 1Quyết định 58/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2010 bổ sung đơn giá chưa quy định tại Quyết định 58/2008/QĐ-UBND do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 73/2010/QĐ-UBND về giá xây dựng nhà ở, xưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 5Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 2933/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần đến hết ngày 15/12/2018
- 1Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 2Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 6Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Nghị định 49/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 9Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 10Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 12Quyết định 37/2002/QĐ-UB ban hành Quy định về phương pháp xác định diện tích xây dựng, diện tích sàn, diện tích sử dụng; cấp nhà; giá trị còn lại của căn nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 13Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 68/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 68/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trương Tấn Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực