Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 68/2009/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 07 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Lâm Đồng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 92/2004/QĐ-UB ngày 26/5/2004 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy định về cấp phép thăm dò, khai thác, hành nghề khoan và đăng ký công trình khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./-

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

QUY ĐỊNH

CẤP PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2009/QĐ-UBND ngày 07/8/2009  của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này được áp dụng cho việc cấp giấy phép, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực, thu hồi, trả lại giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

2. Việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước khoáng, nước nóng thiên nhiên thực hiện theo quy định của Luật Khoáng sản.

3. Việc cấp phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi thực hiện theo Quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi ban hành kèm theo Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Mọi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước và nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có các hoạt động liên quan đến việc thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đều phải tuân theo quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tài nguyên nước bao gồm các nguồn nước mặt và nước dưới đất.

2. Nước mặt là nước tồn tại trên mặt đất bao gồm ở dạng động (chảy) như sông, suối, kênh, rạch và dạng tĩnh hoặc chảy chậm như ao, hồ, đầm, phá.

3. Nước dưới đất là nước tồn tại trong giếng khoan, giếng đào, hành lang, mạch lộ, hang động và các tầng chứa nước dưới mặt đất.

4. Nước sinh hoạt là nước dùng cho ăn uống, vệ sinh của con người.

5. Suy thoái, cạn kiệt nguồn nước là suy giảm về chất lượng và số lượng của nguồn nước.

6. Ô nhiễm nguồn nước là sự thay đổi tính chất vật lý, hóa học và thành phần sinh học so với tình trạng ban đầu của nguồn nước, vi phạm tiêu chuẩn cho phép.

7. Công trình khai thác nước dưới đất là hệ thống gồm một hoặc nhiều giếng đào, giếng khoan, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất nằm trong một khu vực khai thác nước và khoảng cách liền kề giữa chúng không vượt quá 1.000 mét (một nghìn mét) thuộc sở hữu của một tổ chức hoặc cá nhân.

8. Lưu lượng của một công trình khai thác nước dưới đất là tổng lưu lượng của các giếng đào, giếng khoan, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất thuộc công trình đó.

9. Khu vực khai thác nước dưới đất là vùng diện tích bố trí công trình khai thác nước dưới đất và đới phòng hộ vệ sinh quy định trong giấy phép.

10. Khai thác, sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình là khai thác, sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước có quy mô:

a) Lưu lượng từ 1.500 m3/ngày đêm trở xuống đối với khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp;

b) Lưu lượng từ 100 m3/ngày đêm trở xuống đối với khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác không phải là sản xuất nông nghiệp;

c) Công suất lắp máy từ 50 KW trở xuống đối với khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện không làm chuyển đổi dòng chảy;

d) Lưu lượng từ 10 m3/ngày đêm trở xuống đối với xả nước thải.

11. Khai thác, sử dụng nước dưới đất trong phạm vi gia đình là khai thác, sử dụng nước dưới đất phục vụ sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất tiểu thủ công nghiệp và các mục đích khác trong phạm vi gia đình có lưu lượng khai thác từ 20 m3/ngày đêm trở xuống.

12. Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất có đường kính ống chống dưới 110 milimét và thuộc công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm.

13. Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất có đường kính ống chống từ 100 milimét đến dưới 250 milimét và thuộc công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm.

14. Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất có đường kính ống chống từ 250 milimét trở lên và thuộc công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên.

Điều 4. Nguyên tắc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất

Việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau:

1. Cấp phép phải đúng thẩm quyền, đúng đối tượng và trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật;

2. Bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan;

3. Bảo vệ môi trường, không gây cạn kiệt, ô nhiễm hoặc làm suy thoái nguồn nước;

4. Ưu tiên cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước để cung cấp cho sinh hoạt;

5. Khai thác nước dưới đất trong một vùng không được vượt quá trữ lượng nước khai thác của vùng đó. Cụ thể khi nước dưới đất tại vùng khai thác đã đạt tới trữ lượng có thể khai thác thì không được mở rộng quy mô khai thác nếu chưa có biện pháp xử lý, bổ sung nhân tạo;

6. Các tổ chức, cá nhân thi công khoan giếng phải có đủ năng lực, trình độ chuyên môn, thiết bị để hành nghề và giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất để đảm bảo sự bền vững nguồn tài nguyên nước, chống suy thoái, cạn kiệt và ô nhiễm nguồn nước.

Điều 5. Căn cứ cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước

Việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước thực hiện theo căn cứ sau đây:

1. Luật Tài nguyên nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan;

2. Chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội của đất nước, ngành, vùng và địa phương;

3. Báo cáo thẩm định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về hồ sơ xin phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;

4. Quy định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, vùng bảo hộ vệ sinh, quy hoạch lưu vực sông được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Trường hợp chưa quy định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, vùng bảo hộ vệ sinh; chưa quy hoạch lưu vực sông thì căn cứ vào khả năng của nguồn nước, tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất ở từng vùng, như sau:

a) Hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất;

b) Trữ lượng nước dưới đất có thể khai thác trong vùng;

c) Đặc điểm phân bố các tầng chứa nước.

5. Tiêu chuẩn nước thải, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.

Điều 6. Thời hạn giấy phép, gia hạn giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất

1. Thời hạn của giấy phép thăm dò nước dưới đất không quá 3 (ba) năm; thời hạn của giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất không quá 15 (mười lăm) năm; thời hạn của giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt không quá 20 (hai mươi) năm; thời hạn của giấy phép xả nước thải vào nguồn nước không quá 10 (mười) năm; thời hạn của giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất là 5 (năm) năm. 

2. Gia hạn giấy phép đối với hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước thực hiện theo quy định tại Điều 7, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

3. Gia hạn giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất thực hiện theo quy định tại Điều 8, Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất.

Điều 7. Thẩm quyền cấp giấy phép, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước

1. UBND tỉnh cấp giấy phép, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong các trường hợp sau:

a) Thăm dò, khai thác dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm;

b) Khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1.500 m3/ngày đêm trở xuống;

c) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất dưới 2.000 KW;

d) Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm;

đ) Xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 5.000 m3/ngày đêm.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép thăm dò, khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm.

3. UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) xác nhận đăng ký công trình khai thác nước dưới đất đối với trường hợp khai thác, sử dụng nước dưới đất không phải xin phép, nhưng phải đăng ký công trình khai thác nước dưới đất tại địa phương mình.

Điều 8. Thẩm quyền cấp giấy phép, gia hạn, điều chỉnh nội dung và thu hồi giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất

UBND tỉnh cấp giấy phép, gia hạn, điều chỉnh nội dung và thu hồi giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có quy mô vừa và nhỏ đối với các tổ chức, cá nhân có địa chỉ thường trú trên địa bàn, cụ thể như sau:

1. Hành nghề khoan nước dưới đất có quy mô vừa với đường kính ống chống hoặc ống vách dưới 250 mm và thuộc công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm;

2. Hành nghề khoan nước dưới đất có quy mô nhỏ với đường kính ống chống hoặc ống vách dưới 110 mm và thuộc công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm.

Điều 9. Cơ quan tiếp nhận, quản lý hồ sơ giấy phép

1. Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, quản lý và lưu trữ hồ sơ, giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do UBND tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường cấp phép.

2. UBND cấp xã tiếp nhận, quản lý và lưu trữ hồ sơ đăng ký công trình khai thác nước dưới đất đối với các giếng khoan có đường kính ống chống dưới 110 milimét và thuộc công trình có lưu lượng khai thác từ 2m3/ngày đêm trở xuống.

Chương II

CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT

Điều 10. Khai thác, sử dụng nước dưới đất quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình không phải xin phép

Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước dưới đất quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình đối với các công trình giếng đào, hành lang, mạch lộ, hang động có lưu lượng khai thác từ 02 m3/ngày đêm trở xuống trên phạm vi đất được giao, được thuê hoặc được quyền sử dụng hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai không phải xin phép .

Điều 11. Khai thác, sử dụng nước dưới đất quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình không phải xin phép nhưng phải đăng ký

1. Cá nhân, hộ gia đình khai thác, sử dụng nước dưới đất quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình không phải xin phép, nhưng phải đăng ký công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất tại UBND cấp xã nơi bố trí công trình khai thác đối với các giếng khoan có đường kính ống chống dưới 110 milimét và thuộc công trình có lưu lượng khai thác từ 02 m3/ngày đêm trở xuống trên phạm vi đất được giao, được thuê hoặc được quyền sử dụng hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai, không nằm trong vùng cấm, vùng hạn chế khai thác.

2. Cá nhân, hộ gia đình khai thác, sử dụng nước dưới đất phải thực hiện một số yêu cầu sau:

a) Đăng ký địa điểm, mục đích và chiều sâu giếng khai thác dự kiến trước khi tiến hành khai thác nước dưới đất tại UBND cấp xã nơi bố trí công trình;

b) Việc thi công khoan giếng phải do tổ chức, cá nhân có giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất theo quy định của pháp luật thực hiện;

c) Trong quá trình thi công và khai thác phải tuân thủ những quy định về quản lý, bảo vệ nước dưới đất và môi trường liên quan; không được làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của các tổ chức, cá nhân xung quanh;

d) Trường hợp giếng khoan không đáp ứng được yêu cầu khai thác về lưu lượng, chất lượng nước dưới đất thì phải lấp giếng khoan đúng kỹ thuật và báo cáo kết quả xử lý về UBND cấp xã nơi đặt giếng.

Điều 12. Thủ tục đăng ký công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất

1. Cá nhân, hộ gia đình khai thác nước dưới đất không phải xin phép, nhưng phải đăng ký công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất nộp 2 (hai) bộ hồ sơ đăng ký công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất tại UBND cấp xã nơi bố trí công trình khai thác gồm:

a) Bản đăng ký công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất (theo mẫu số 01);

b) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi bố trí công trình khai thác.

2. Sau khi kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ, UBND cấp xã sở tại xác nhận Bản đăng ký công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất để làm cơ sở cho tổ chức, cá nhân nêu trên được khai thác, sử dụng nước dưới đất.

3. Thời hạn đăng ký công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất không quá 05 (năm) năm và được xem xét gia hạn, nhưng thời gian gia hạn không quá 03 (ba) năm.

Điều 13. Thủ tục cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm nộp 2 (hai) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường, bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất (theo mẫu số 02);

2. Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm, hoặc thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm;

3. Bản đồ khu vực và vị trí công trình thăm dò nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 đến 1/10.000 theo hệ tọa độ VN 2000;

4. Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại nơi thăm dò hoặc văn bản của UBND cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng đất để thăm dò.

Điều 14. Trình tự, thời gian giải quyết cấp giấy phép thăm dò

Trình tự, thời gian giải quyết việc cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất được quy định như sau:

1. Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

2. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo Điều 13 quy định này, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc đối với công trình thăm dò có quy mô lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3000 m3/ngày đêm; 5 (năm) ngày làm việc đối với công trình thăm dò có quy mô lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ căn cứ cấp phép thì trình UBND tỉnh cấp giấy phép, hoặc cấp giấy phép theo thẩm quyền.

Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin phép và thông báo lý do không cấp phép.

Điều 15. Thủ tục cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trong phạm vi gia đình có lưu lượng khai thác từ 20 m3/ngày đêm trở xuống

Cá nhân, hộ gia đình đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất phục vụ sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất tiểu thủ công nghiệp và các mục đích khác trong phạm vi gia đình đối với giếng khoan có lưu lượng khai thác từ 20 m3/ngày đêm trở xuống, nộp 2 (hai) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường, bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất (theo mẫu số 03);

2. Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi bố trí công trình khai thác.

Trường hợp đất nơi bố trí công trình khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của cá nhân, hộ gia đình đề nghị cấp phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất với cá nhân, hộ gia đình khai thác được UBND cấp xã xác nhận.

Điều 16. Thủ tục cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất phục vụ sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất tiểu thủ công nghiệp và các mục đích khác đối với công trình có lưu lượng khai thác đến dưới 3.000 m3/ngày đêm nộp 2 (hai) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường, bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất (theo mẫu số 03);

2. Đề án khai thác nước dưới đất;         

3. Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 đến 1/10.000 theo hệ tọa độ VN 2000;

4. Báo cáo kết quả thăm dò hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác hoặc báo cáo hiện trạng khai thác, cụ thể như sau:

a) Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm;

b) Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm;

c) Báo cáo hiện trạng khai thác đối với công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động;

5. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm đề nghị cấp phép;

6. Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi bố trí công trình khai thác.

Trường hợp đất nơi bố trí công trình khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất với tổ chức, cá nhân khai thác được UBND cấp xã xác nhận.

Điều 17. Trình tự, thời gian giải quyết cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất

Trình tự, thời gian giải quyết việc cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất được quy định như sau:

1. Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo Điều 15 hoặc Điều 16 quy định này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường, nếu đủ căn cứ cấp phép thì trình UBND tỉnh cấp giấy phép, hoặc cấp giấy phép theo thẩm quyền.

Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin phép và thông báo lý do không cấp phép.

Chương III

CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT

Điều 18. Khai thác, sử dụng nước mặt quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình không phải xin phép

Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước mặt quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình trên diện tích đất được giao, được thuê hoặc được quyền sử dụng hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai không phải xin phép trong các trường hợp sau đây:

1. Lưu lượng khai thác từ 20 m3/ngày đêm trở xuống đối với khai thác, sử dụng phục vụ sản xuất nông nghiệp;

2. Lưu lượng khai thác từ 10 m3/ngày đêm trở xuống đối với khai thác, sử dụng cho các mục đích khác;

3. Công suất lắp máy từ 5 KW trở xuống đối với khai thác, sử dụng để phát điện không có chuyển đổi dòng chảy.

Điều 19. Thủ tục cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt phục vụ sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất tiểu thủ công nghiệp, thuỷ điện và các mục đích khác nộp 2 (hai) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường, bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (theo mẫu số 04);

2. Đề án khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp chưa có công trình khai thác hoặc báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp đang có công trình khai thác;        

3. Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước tỷ lệ 1/50.000 đến 1/10.000 theo hệ tọa độ VN 2000;

4. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm đề nghị cấp phép;

5. Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi bố trí công trình khai thác.

Trường hợp đất nơi bố trí công trình khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất với tổ chức, cá nhân khai thác được UBND cấp xã xác nhận.

Điều 20. Trình tự, thời gian giải quyết cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt

Trình tự, thời gian giải quyết việc cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt được quy định như sau:

1. Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo Điều 19 quy định này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường, nếu đủ căn cứ cấp phép thì trình UBND tỉnh cấp giấy phép.

Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin phép và thông báo lý do không cấp phép.

Chương IV

CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC

Điều 21. Xả nước thải vào nguồn nước không phải xin phép

Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình xả nước thải sinh hoạt vào nguồn nước có lưu lượng xả từ 10 m3/ngày đêm trở xuống không phải xin phép.

Điều 22. Thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước nộp 2 (hai) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường, bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (theo mẫu số 05);

2. Đề án xả nước thải vào nguồn nước, kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải;

Trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước thì phải báo cáo hiện trạng xả nước thải, kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

3. Bản đồ vị trí khu vực xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000 theo hệ tọa độ VN 2000;

4. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của Nhà nước tại thời điểm đề nghị cấp phép;

5. Quy định vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả nước thải;

6. Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp theo quy định của pháp luật;

7. Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi bố trí công trình xả nước thải.

Trường hợp đất nơi bố trí công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất với tổ chức, cá nhân xả nước thải được UBND cấp có thẩm quyền xác nhận.

Điều 23. Trình tự, thời gian giải quyết cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước

1. Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo Điều 22 quy định này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường, nếu đủ căn cứ cấp phép thì trình UBND tỉnh cấp giấy phép.

Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin phép và thông báo lý do không cấp phép.

Chương V

GIA HẠN, THAY ĐỔI THỜI HẠN, ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC

Điều 24. Thủ tục gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

Tổ chức, cá nhân xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước nộp 2 (hai) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường, bao gồm:

1. Đơn đề nghị gia hạn hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước (theo mẫu số 06);

2. Giấy phép đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân;

3. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;

4. Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép;

5. Đề án thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép.

Điều 25. Trình tự, thời gian giải quyết gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo Điều 24 quy định này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường, nếu đủ điều kiện gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước thì trình UBND tỉnh hoặc giải quyết việc gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

Trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin phép và thông báo rõ lý do.

Chương VI

ĐÌNH CHỈ HIỆU LỰC, THU HỒI, TRẢ LẠI GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC

Điều 26. Đình chỉ hiệu lực của giấy phép

1. Giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước bị đình chỉ hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

a) Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (gọi chung là chủ giấy phép) vi phạm nội dung quy định của giấy phép;

b) Chủ giấy phép tự ý chuyển nhượng giấy phép;

c) Chủ giấy phép lợi dụng giấy phép để tổ chức hoạt động không quy định trong nội dung giấy phép.

2. Thời gian đình chỉ hiệu lực của giấy phép do cơ quan cấp giấy phép quy định. Trong thời gian giấy phép bị đình chỉ hiệu lực, thì chủ giấy phép không có các quyền liên quan đến giấy phép.

Điều 27. Thu hồi giấy phép

1. Việc thu hồi giấy phép được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

a) Tổ chức là chủ giấy phép bị giải thể hoặc bị Toà án tuyên bố phá sản; cá nhân là chủ giấy phép bị chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị tuyên bố mất tích;

b) Giấy phép được cấp nhưng không sử dụng trong thời gian 12 (mười hai) tháng liên tục mà không được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về tài nguyên nước cho phép;

c) Chủ giấy phép vi phạm quyết định đình chỉ hiệu lực của giấy phép;

d) Chủ giấy phép vi phạm nội dung quy định của giấy phép, gây cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước;

đ) Giấy phép được cấp không đúng thẩm quyền;

e) Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi giấy phép vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.

2. Trong trường hợp giấy phép bị thu hồi do vi phạm quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều này, chủ giấy phép chỉ được xem xét cấp giấy phép mới sau 3 (ba) năm kể từ ngày thu hồi, nếu đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến lý do thu hồi giấy phép cũ.

3. Trong trường hợp giấy phép bị thu hồi theo quy định tại các điểm đ và e khoản 1 Điều này, thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về tài nguyên nước xem xét việc cấp giấy phép mới.

Điều 28. Trả lại giấy phép

1. Trường hợp không sử dụng giấy phép, chủ giấy phép có quyền trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép đồng thời có văn bản giải trình lý do cho cơ quan cấp phép.

2. Tổ chức, cá nhân đã trả lại giấy phép chỉ được xem xét cấp giấy phép mới sau hai (2) năm, kể từ ngày trả lại giấy phép.

Điều 29. Chấm dứt hiệu lực của giấy phép

1. Giấy phép bị chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

a) Giấy phép bị thu hồi;

b) Giấy phép đã hết hạn;

c) Giấy phép đã được trả lại.

2. Khi giấy phép bị chấm dứt hiệu lực thì các quyền liên quan đến giấy phép cũng chấm dứt.

Chương VII

CẤP GIẤY PHÉP, GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT

Điều 26. Điều kiện để được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất

Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất phải có đủ các điều kiện sau:

1. Có quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm quyền hoặc giấy đăng ký hoạt động kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó có nội dung hoạt động liên quan đến ngành nghề khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất.

2. Người đứng đầu tổ chức hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật) phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa:

- Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành địa chất, địa chất thủy văn, khoan và có ít nhất 3 (ba) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; hoặc tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất, địa chất thủy văn, khoan và có ít nhất 5 (năm) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề;

- Đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác, hoặc chỉ đạo thi công ít nhất 5 (năm) công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên. 

b) Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ:

- Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất, địa chất thủy văn, khoan và có ít nhất 3 (ba) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 (hoặc tương đương) trở lên và có ít nhất 5 (năm) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề;

- Đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi công khoan ít nhất 10 (mười) công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất.  

c) Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật phải là người của tổ chức, cá nhân hành nghề hoặc có hợp đồng lao động với tổ chức, cá nhân hành nghề theo quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp hợp đồng lao động là loại xác định thời hạn thì tại thời điểm nộp hồ sơ, thời hạn hiệu lực của hợp đồng lao động phải còn ít nhất là 12 (mười hai) tháng.

3. Máy khoan và các thiết bị thi công khoan phải bảo đảm có tính năng kỹ thuật phù hợp, đáp ứng yêu cầu đối với quy mô hành nghề và an toàn lao động theo quy định hiện hành.

Điều 27. Thủ tục cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất

Tổ chức, cá nhân xin cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất nộp 2 (hai) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường, bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo mẫu số 07);

2. Bản sao hợp lệ quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy đăng ký hoạt động kinh doanh;

3. Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động trong trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật;  

4. Bản kê khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (theo mẫu số 08);

5. Bản kê khai năng lực chuyên môn kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (theo mẫu số 09);

Điều 28. Trình tự, thời gian giải quyết cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất

1. Trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp bổ sung, hoàn chỉnh hoặc làm lại hồ sơ.

2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra năng lực thực tế của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, nếu đủ căn cứ cấp phép thì trình UBND tỉnh cấp giấy phép.

Trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo rõ bằng văn bản lý do không cấp phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

Điều 29. Hồ sơ gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất

Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất nộp 2 (hai) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường, bao gồm:

1. Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo mẫu số 10);

2. Bản sao giấy phép đã được đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân;

3. Bảng tổng hợp các công trình khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp (theo mẫu số 11);

4. Báo cáo sự thay đổi về nhân lực, thiết bị chuyên môn của đơn vị;

5. Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài những tài liệu quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 của Điều này hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép còn bao gồm:

a) Bản sao hợp lệ các văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động giữa tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật;

b) Bản kê khai kinh nghiệm chuyên môn của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (theo mẫu số 12);

6. Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép thì ngoài những tài liệu quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 của Điều này, hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép còn bao gồm bản kê khai năng lực chuyên môn kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (theo mẫu số 09).

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 30. Hiệu lực thi hành

Giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất đã được các cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật trước khi quy định này có hiệu lực mà còn thời hạn thì tiếp tục có hiệu lực cho đến khi hết hạn của giấy phép.

Trong thời hạn 03 (ba) tháng kể từ ngày Quy định này có hiệu lực, mọi tổ chức, cá nhân thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất thuộc đối tượng phải xin phép mà không có giấy phép đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 31. Tổ chức thực hiện

Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện quy định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề chưa phù hợp hoặc phát sinh mới thì các cơ quan, đơn vị, cá nhân kịp thời kiến nghị UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét điều chỉnh, bổ sung hoặc trình cấp thẩm quyền xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./-

 

Mẫu số 01/NDĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------

BẢN ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH

KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)…, huyện…tỉnh Lâm Đồng

 

- Họ và tên (chủ hộ gia đình) . . .

- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Điện thoại: . . .                     Fax: . . .                                  Email: . . .

Xin được đăng ký công trình khai thác nước dưới đất tại các giếng sau, thuộc khu vực . . . , xã . . . , huyện . . . , tỉnh Lâm Đồng:

- Tổng số giếng khoan đang khai thác: . . . giếng khoan / . . . mét khoan.

- Tổng số giếng khoan đã loại bỏ: . . . giếng khoan / . . . mét khoan.

Mục đích khai thác sử dụng nước: . . . (Để cung cấp nước sinh hoạt hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất tiểu thủ công nghiệp hoặc cho các mục đích khác).

Số TT

Số hiệu GK khai thác

Chiều sâu GK

Đường kính ống chống

(ống vách)

Chiều sâu mực nước tĩnh (m)

Lưu lượng khai thác

(m3/ngày đêm)

Độ hạ thấp mực nước (m)

Chế độ khai thác (giờ/

ngày đêm)

Chất lượng nước

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giấy tờ kèm theo bản đăng ký này:

- Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất

Hộ gia đình xin cam kết chấp hành đúng nội dung bản đăng ký, và pháp luật có liên quan.

Đề nghị UBND xã (phường, thị trấn) . . ., huyện . . . , tỉnh Lâm Đồng xem xét, xác nhận đăng ký công trình khai thác nước dưới đất trên.

 

 

Xác của cán bộ địa chính
(xã, phường, thị trấn)

(Ký, ghi rõ họ tên)

. . . , ngày . . . tháng . . . năm . . .

Chủ hộ gia đình

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất của hộ gia đình ông (bà).....................đã đăng ký tại UBND ( xã, phường, thị trấn )

Số đăng ký........... ĐK/KTNDĐ.

 

 

..............Ngày.........tháng.........năm............

UBND ( xã, phường, thị trấn)

(Ký, đóng dấu)

 

Mẫu số 02/NDĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT

Kính gửi: . . . (1)

 

1. Tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép

1.1. Tên tổ chức (cá nhân): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .                     (2)

1.2. Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .                   (3)

1.3. Điện thoại: . . .                                 Fax: . . .                                     Email: . . .

2. Lý do đề nghị cấp phép . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3. Nội dung đề nghị cấp phép

3.1. Mục đích, quy mô thăm dò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  .                     (4)

3.2. Vị trí khu vực thăm dò:  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .                      (5)

3.3. Diện tích thăm dò: . . . . . . . . . . . km2                             

3.4. Tầng chứa nước thăm dò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3.5. Thời gian thi công: . . . . . . . . . . . .  tháng / năm

3.6. Đơn vị lập đề án và dự kiến thi công: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .                         (6)

 

4. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có

- . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .                         (7)

(Tên tổ chức / cá nhân đề nghị cấp phép) đã gửi 02 (hai) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường Lâm Đồng.

Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét, phê duyệt đề án và cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép).

(Tổ chức / cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng nội dung quy định trong giấy phép và quy định của pháp luật có liên quan ./.

 

 

Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn

(Đối với tổ chức / cá nhân không có tư cách pháp nhân và con dấu) )

. . . , ngày . . . tháng . . . năm . . .

Tổ chức / cá nhân đề nghị cấp phép

Ký, ghi rõ họ tên (Đóng dấu nếu có)

 

HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN

(1) Tên cơ quan cấp phép: Theo Điều 7 của Quy định cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

(2) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép: Đối với cá nhân ghi rõ họ tên, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, cơ quan cấp; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

(3) Trụ sở của tổ chức hoặc nơi cư trú của cá nhân đề nghị cấp phép

(4) Nêu rõ mục đích thăm dò nước dưới đất: cấp nước cho sinh hoạt, công nghiệp, tưới, khai khoáng, nuôi trồng thuỷ sản. Lưu lượng khai thác dự kiến: . . . m3/ngày đêm.

(5) Ghi rõ thôn / ấp, xã / phường, huyện / thị xã / thành phố, tỉnh . . . . . . . . . . . tọa độ các góc diện tích khu vực thăm dò (theo hệ VN 2000).

(6) Nêu rõ đơn vị dự kiến thi công thăm dò (đơn vị thi công phải có giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất).

(7) Ghi rõ các giấy tờ, tài liệu kèm theo hồ sơ

 

Mẫu số 03/NDĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

Kính gửi: . . . (1)

 

1. Tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép

1.1. Tên tổ chức / cá nhân: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .                     (2)

1.2. Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .                   (3)

1.3. Điện thoại: . . .                                 Fax: . . .                                     Email: . . .

2. Lý do đề nghị cấp phép . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3. Nội dung đề nghị cấp phép

3.1. Mục đích khai thác, sử dụng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .                     (4)

3.2. Tầng chứa nước khai thác: . . . . . . . . . (hoặc mạch lộ/hành lang/hang động)

3.3. Vị trí công trình khai thác: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .                       (5)

3.4. Số giếng khai thác: … (hoặc số mạch lộ/hành lang/hang động khai thác . . .)

3.5. Tổng lượng nước khai thác: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  (m3/ngàyđêm)

3.6. Chế độ khai thác: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .(giờ/ngày đêm)

SỐ HIỆU, VỊ TRÍ VÀ THÔNG SỐ CỤ THỂ CỦA TỪNG GIẾNG KHAI THÁC

Số hiệu giếng

 

Toạ độ

Lưu lượng

(m3/ngày đêm

Chế độ khai thác (giờ/ngày đêm)

Chiều sâu đặt ống lọc (m)

Chiều sâu mực nước tĩnh

(m)

Chiều sâu mực nước động cho phép (m)

X

Y

Từ

Đến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .                 (6)

(Tổ chức / cá nhân đề nghị cấp phép) đã gửi 02 (hai) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường Lâm Đồng.

Đề nghị (cơ quan cấp phép) xem xét, cấp giấy phép khai thác nước dưới đất cho (tổ chức / cá nhân đề nghị cấp phép).

(Tổ chức / cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng nội dung quy định trong giấy phép và quy định của pháp luật có liên quan ./.

 

 

Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn

(Đối với tổ chức / cá nhân không có tư cách pháp nhân và con dấu)

 

. . . , ngày . . . tháng . . . năm . . .

Tổ chức / cá nhân đề nghị cấp phép

Ký, ghi rõ họ tên

(Đóng dấu nếu có)

 

HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN

(1) Tên cơ quan cấp phép: Theo Điều 7 của Quy định cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

(2) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép: Đối với cá nhân ghi rõ họ tên, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, cơ quan cấp; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

(3) Trụ sở của tổ chức hoặc nơi cư trú của cá nhân đề nghị cấp phép

(4) Ghi cụ thể mục đích khai thác, sử dụng nước dưới đất: cấp nước cho sinh hoạt, công nghiệp, tưới, khai khoáng, nuôi trồng thuỷ sản . . . Nếu cấp nước cho nhiều mục đích thì nêu cụ thể lượng nước cấp cho từng mục đích sử dụng.

(5) Ghi rõ vị trí công trình khai thác (thôn / ấp, xã / phường, huyện / thị xã / thành phố, tỉnh Lâm Đồng) thuộc phạm vi đất được giao, được thuê hoặc được sử dụng để đặt công trình khai thác.

(6) Ghi rõ các giấy tờ, tài liệu kèm theo hồ sơ

 

Mẫu số 04/NM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT

Kính gửi: . . . (1)

 

1. Tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép

1.1. Tên tổ chức / cá nhân: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (2)

1.2. Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .(3)

1.3. Điện thoại: . . .                    Fax: . . .                                     Email: . . .

2. Lý do đề nghị cấp phép . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3. Nội dung đề nghị cấp phép

3.1. Mục đích khai thác, sử dụng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (4)

3.2. Nguồn nước khai thác, sử dụng : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (5)

3.3. Vị trí công trình khai thác, sử dụng:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (6)

3.4. Công trình khai thác, sử dụng:

a) Công trình đã có hay công trình dự kiến xây dựng: đã có / dự kiến

b) Loại hình công trình:                                                                                         (7)

3.5. Lượng nước yêu cầu khai thác, sử dụng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .    (8)

3.6. Chế độ khai thác, sử dụng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .    (9)

3.7. Thời gian khai thác, sử dụng nước: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (10)                                   

(Tổ chức / cá nhân đề nghị cấp phép) đã gửi 02 (hai) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường Lâm Đồng)

Đề nghị (cơ quan cấp phép) xem xét, cấp giấy phép khai thác nước mặt cho (tổ chức / cá nhân đề nghị cấp phép).

(Tổ chức / cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng nội dung quy định trong giấy phép và quy định của pháp luật có liên quan ./.

 

 

Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn

(Đối với tổ chức / cá nhân  không có tư cách pháp nhân và con dấu)

. . . , ngày . . . tháng . . . năm . .

Tổ chức / cá nhân đề nghị cấp phép

Ký, ghi rõ họ tên

(Đóng dấu nếu có)

 

HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN

(1) Tên cơ quan cấp phép: Theo Điều 7 của Quy định cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

(2) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép: Đối với cá nhân ghi rõ họ tên, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, cơ quan cấp; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

(3) Trụ sở của tổ chức hoặc nơi cư trú của cá nhân đề nghị cấp phép.

(4) Ghi cụ thể mục đích khai thác, sử dụng nước (tưới, cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, khai khoáng, phát điện, nuôi trồng thuỷ sản . . . ). Nếu cấp nước cho tưới thì phải ghi rõ diện tích tưới, loại cây trồng, vị trí khu vực tưới. Nếu cấp nước cho nhiều mục đích thì nêu cụ thể lượng nước cấp cho từng mục đích sử dụng.

(5) Ghi tên sông, suối, rạch, hồ, đầm, ao đề nghị được phép khai thác, sử dụng. Trường hợp có chuyển nước giữa các sông, cần ghi cả tên nguồn nước chuyển đi và tên nguồn nước tiếp nhận lượng nước chuyển sang.

(6) Nêu địa điểm đặt công trình khai thác, sử dụng nước (thôn / ấp, xã / phường, huyện / thị xã / thành phố, tỉnh), tọa độ (theo hệ VN 2000) các góc của khu vực công trình, tọa độ (theo hệ VN 2000) các hạng mục công trình khai thác, sử dụng nước: tim cửa lấy nước, tim trạm bơm, tim đập chính, tim nhà máy thủy điện . . .

(7) Loại hình công trình khai thác, sử dụng nước mặt (hồ chứa, đập dâng nước, cống lấy nước, đập tràn, kênh dẫn nước, trạm bơm nước . . .)

(8) Kê khai các đại lượng sau đối với từng mục đích khai thác, sử dụng:

- Lưu lượng lấy nước lớn nhất (m3/giây), lượng nước khai thác, sử dụng lớn nhất theo ngày (m3/ngày đêm) và theo năm (m3/năm) đồi với khai thác, sử dụng nước phục vụ các mục đích không phải là thủy điện;

- Công suất lắp máy (KW) đối với thủy điện không có chuyển đổi dòng chảy;   

- Công suất lắp máy (KW) và lưu lượng chuyển đổi dòng chảy (m3/giây) đối với thủy điện có chuyển đổi dòng chảy.

(9) Ước tính lượng nước lấy lớn nhất trong từng tháng (m3/tháng) đối với khai thác, sử dụng nước phục vụ các mục đích không phải là thủy điện, lưu lượng xả nhỏ nhất (m3/giây) sau công trình trong từng tháng đối với thủy điện.

(10) Ghi rõ các giấy tờ, tài liệu kèm theo hồ sơ

 

Mẫu số 05/XNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC

Kính gửi: . . . (1)

 

1. Tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép

1.1. Tên tổ chức / cá nhân: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .                   (2)

1.2. Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .                 (3)

1.3. Điện thoại: . . .                                 Fax: . . .                                     Email: . ..

1.4. Hoạt động xả nước thải vào nguồn nước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .                     (4)

2. Lý do đề nghị cấp phép . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3. Nội dung đề nghị cấp phép

3.1. Nguồn nước tiếp nhận nước thải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .                    (5)

3.2. Vị trí nơi xả nước thải:

- Thôn / ấp, xã / phường, huyện / thị xã / thành phố, tỉnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Tọa độ vị trí xả thải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .                      (6)

3.3. Phương thức xả thải:

- Mô tả phương thức xả thải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .                    (7)

- Mô tả chế độ xả nước thải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .                    (8)

- Lưu lượng xả trung bình         m3/ngày đêm;       m3/giờ

- Lưu lượng xả lớn nhất             m3/ngày đêm;       m3/giờ

3.4. Chất lượng nước thải: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .                  (9)

3.5. Thời gian xả nước thải vào nguồn nước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .               (10)

(Tổ chức / cá nhân đề nghị cấp phép) đã gửi 02 (hai) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường Lâm Đồng.

Đề nghị (cơ quan cấp phép) xem xét, cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cho (tổ chức / cá nhân đề nghị cấp phép).

(Tổ chức / cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng nội dung quy định trong giấy phép và quy định của pháp luật có liên quan ./.

 

 

Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn

(Đối với tổ chức / cá nhân  không có tư cách pháp nhân và con dấu)

. . . , ngày . . . tháng . . . năm . .

Tổ chức / cá nhân đề nghị cấp phép

Ký, ghi rõ họ tên

(Đóng dấu nếu có)

 

HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN

(1) Tên cơ quan cấp phép: Theo Điều 7 của Quy định cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

(2) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép: Đối với cá nhân ghi rõ họ tên, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, cơ quan cấp; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

(3) Trụ sở của tổ chức hoặc nơi cư trú của cá nhân đề nghị cấp phép.

(4) Phần này chỉ áp dụng với trường hợp đã có hoạt động xả nước thải vào nguồn nước trước thời điểm xin cấp phép cần nêu rõ cơ sở đã có công trình xử lý nước thải hay chưa có công trình xử lý nước thải; nếu có công trình xử lý nước thải thì phải nêu rõ năm bắt đầu vận hành công trình.

(5) Ghi rõ tên sông, suối, rạch, hồ, đầm, ao đề nghị được phép xả nước thải vào nguồn nước.

(6) Ghi rõ tọa độ vị trí cửa xả nước thải theo hệ tọa độ VN 2000

(7) Nêu rõ xả nước thải theo phương thức bơm, tự chảy, xả ngầm, xả mặt, xả ven bờ, xả giữa hồ, sông …

(8) Nêu rõ chu kỳ xả nước thải, thời gian xả nước thải của một chu kỳ.

(9) Ghi rõ tên Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) mà chất lượng nước thải đã đạt được (với trường hợp đang có hoạt động xả nước thải vào nguồn nước) hoặc sẽ đạt được (với trường hợp chưa xả nước thải vào nguồn nước).

Trong trường hợp đang có hoạt động xả nước thải vào nguồn nước mà chất lượng nước thải chưa đạt TCVN hiện hành thì phải liệt kê thông số và nồng độ các chất ô nhiễm chưa đạt TCVN và cam kết thời hạn xử lý chất lượng nước thải đạt TCVN hiện hành.

(10) Ghi rõ các giấy tờ, tài liệu kèm theo hồ sơ.

 

Mẫu số 06/GH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ THAY ĐỔI THỜI HẠN/

ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC

SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC

Kính gửi: . . . (tên cơ quan cấp phép)

 

1. Chủ giấy phép

1.1. Tên chủ giấy phép: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

1.2. Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

1.3. Điện thoại: . . .                                 Fax: . . .                                    Email:  . . 

1.4. Giấy phép thăm dò/ khai thác sử dụng tài nguyên nước (xả nước thải vào nguồn nước) số . . . ngày . . tháng . .năm . .    ; cơ quan cấp . . .

2. Lý do đề nghị gia hạn/ thay đổi thời hạn/ điều chỉnh nội dung giấy phép . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3. Thời gian đề nghị gia hạn/ thay đổi thời hạn/ điều chỉnh nội dung giấy phép. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Thời hạn đề nghị gia hạn: . . . . . . . . . .  tháng/ hoặc năm (nếu đề nghị gia hạn)

- Thời hạn đề nghị thay đổi thời hạn: . . . . . tháng/ hoặc năm (nếu đề nghị gia hạn)

- Nội dung đề nghị điều chỉnh: . . . . (nếu đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép)

4. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . . .                (1)

(Chủ giấy phép) đã gửi 02 (hai) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường Lâm Đồng

Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét gia hạn/ thay đổi thời hạn/ điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò/ khai thác sử dụng tài nguyên nước/ xả nước thải vào nguồn nước cho (tên chủ giấy phép).

(Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng nội dung quy định trong giấy phép đã được cấp, nội dung được gia hạn/ thay đổi thời hạn/ điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò/ khai thác, sử dụng tài nguyên nước/ xả nước thải vào nguồn nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan ./.

 

 

. . . , ngày . . . tháng . . . năm . . .

Chủ giấy phép

Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)

 

(1) Ghi rõ các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị gia hạn/ thay đổi thời hạn/ điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò/khai thác, sử dụng tài nguyên nước/xả nước thải vào nguồn nước.

 

Mẫu số 07/HNK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP

HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT

Kính gửi: . . .              (1)

 

1. Tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép

1.1. Tên tổ chức / cá nhân: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .                       (2)

1.2. Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .                     (3)

1.3. Điện thoại: . . .                                 Fax: . . .                                     Email: . .

1.4. Quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký hoạt động kinh doanh số . . . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . do . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .                                                                                             (4)

2. Nội dung đề nghị cấp phép

2.1. Quy mô hành nghề: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .                       (5)

2.2. Thời gian hành nghề: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .                       (6)

3. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có  . . . . . . . . . . . . . . . . . . .                         (7)

(Tổ chức / cá nhân đề nghị cấp phép) đã sao gửi 02 (hai) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường Lâm Đồng.

(Tổ chức / cá nhân đề nghị cấp phép) có đủ máy móc, thiết bị và năng lực chuyên môn để hành nghề khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất với các nội dung đề nghị cấp phép nêu trên.

Đề nghị (cơ quan cấp phép) xem xét, cấp giấy phép hành nghề cho (tổ chức / cá nhân đề nghị cấp phép).

(Tổ chức / cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng quy trình kỹ thuật khoan, các quy định về bảo vệ nguồn nước dưới đất và các quy định của pháp luật có liên quan ./.

 

 

. . . , ngày . . . tháng . . . năm . . .

Tổ chức / cá nhân đề nghị cấp phép

Ký, ghi rõ họ tên

(Đóng dấu nếu có)

(8)

 

HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN

(1) Tên cơ quan cấp phép: Theo Điều 8 của Quy định cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

(2) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép

(3) Ghi rõ địa chỉ ( số nhà, đường phố / thôn / ấp; phường / xã / thị trấn; quận / huyện / thị xã / thành phố; tỉnh / thành phố) nơi đăng ký địa chỉ thường trú của tổ chức / cá nhân đề nghị cấp phép.

(4) Tên cơ quan ký quyết định thành lập tổ chức hoặc tên cơ quan cấp giấy đăng ký hoạt động kinh doanh

(5) Ghi rõ quy mô đề nghị cấp phép hành nghề là: nhỏ hoặc vừa

(6) Ghi rõ số năm đề nghị cấp phép hành nghề  (nhưng không quá 5 năm)

(7) Liệt kê danh mục giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo hồ sơ.

(8) Nếu là cá nhân đề nghị cấp phép thì phải có xác nhận của UBND cấp phường / xã / thị trấn nơi đăng ký địa chỉ thường trú.

 

Mẫu số 08/HNK

BẢN KHAI KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN TRONG

HOẠT ĐỘNG KHOAN THĂM DÒ, KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH VỀ KỸ THUẬT

 

1. Họ và tên:

2. Ngày, tháng, năm sinh:

3. Nơi sinh:

4. Số chứng minh thư, ngày cấp, nơi cấp:

5. Địa chỉ thường trú:

6. Trình độ chuyên môn, ngành nghề được đào tạo:

7. Các văn bằng, chứng chỉ đã được cấp:

8. Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất:

9. Đã trực tiếp tham gia lập đề án, lập báo cáo, thiết kế giếng hoặc thi công, chỉ đạo thi công các công trình khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất như sau:

- Công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm;

- Công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm;

- Công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên;

10. Thống kê các công trình khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất đã trực tiếp tham gia thực hiện:

Số TT

Nội dung công việc trực tiếp tham gia trong các công trình khoan thăm dò, khai thác NDĐ

Thời gian (2)

Đơn vị thực hiện (3)

Tên công trình

Vị trí

(huyện, tỉnh)

Lưu lượng

(m3/ngày đêm)

Nội dung công việc (1)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

. . .

 

 

 

 

 

 

Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này ./.

 

 

Xác nhận của tổ chức / cá nhân

(đề nghị cấp phép)

. . . , ngày . . . tháng . . . năm . . .

Người khai

(ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú

(1) Ghi rõ là chủ trì hoặc tham gia lập đề án, lập báo cáo, thiết kế giếng, chỉ đạo thi công hoặc thi công . . .

(2) Ghi rõ tháng năm tham gia thực hiện các nội dung công việc của công trình.

(3) Ghi rõ tên của tổ chức / cá nhân thực hiện công trình khoan thăm dò / khai thác nước dưới đất hoặc tự mình thực hiện.

 

Mẫu số 09/HNK

BẢN KHAI NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT HÀNH NGHỀ

KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA (tên tổ chức / cá nhân đề nghị cấp phép)

 

1. Nguồn nhân lực

- Giám đốc, Phó Giám đốc: (Họ tên, trình độ chuyên môn, ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).

- Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật: (Họ tên, trình độ chuyên môn, ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).

- Tổng số người: . . . người, trong đó:

                                 + Số người có trình độ đại học trở lên: . . . người.

                                 + Số công nhân, trung cấp hoặc tương đương: . . . người.

- Liệt kê danh sách (Họ tên, trình độ chuyên môn, số năm kinh nghiệm những người có chuyên môn về địa chất, địa chất thủy văn, khoan)                (1)

2. Máy móc, thiết bị chủ yếu

a) Máy khoan

Tên máy, thiết bị khoan

Ký, mã hiệu,

Nước sản xuất

Năm sản xuất sản xuất sản xuất

Công suất suất

Đường kính khoan lớn nhất (mm)

Chiều sâu khoan lớn nhất (m)

Số lượng

(bộ)

Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị khoan (là tài sản của tổ chức, cá nhân)

 

 

 

 

 

 

 

b) Các thiết bị khác

Tên máy, thiết bị 

Ký, mã hiệu

Nước sản xuất

Năm sản xuất sản xuất

Thông số kỹ thuật chủ yếu

Số lượng

(bộ)

Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị của tổ chức, cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí, thiết bị đo địa vật lý, dụng cụ đo mực nước, lưu lượng, máy định vị GPS . . .)

 

 

 

 

 

(Tổ chức / cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết toàn bộ nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

 

 

. . . , ngày . . . tháng , , , năm . . .

Tên tổ chức / cá nhân đề nghị cấp phép

ký tên (đóng dấu nếu có)

 

Ghi chú

(1) Nếu có dưới 10 người thì liệt kê toàn bộ danh sách, nếu có trên 10 người thì chỉ cần liệt kê tối đa 10 người chính.

 

Mẫu số 10/HNK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ CHỈNH NỘI DUNG

GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT

Kính gửi: . . . (1)

1. Chủ giấy phép

1.1. Tên chủ giấy phép: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

1.2. Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

1.3. Điện thoại: . . .                                 Fax: . . .                                    Email:  . . 

1.4. Quyết định thành lập (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số . . . ngày . . . tháng . . . năm . . . do (tên cơ quan ký quyết định thành lập hoặc tên quan cấp giấy đăng ký hoạt động kinh doanh)

2. Tình hình thực hiện các quy định của giấy phép:  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  .(2)

3. Lý do đề nghị gia hạn/ chỉnh nội dung giấy phép: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  .(3)

4. Thời gian đề nghị gia hạn/ nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:

- Thời hạn đề nghị gia hạn: (ghi rõ số tháng / hoặc năm nhưng tối đa không quá 03 năm)

- Nội dung đề nghị điều chỉnh: (ghi rõ quy mô đề nghị điều chỉnh)

5. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . .                  (4)

(tên tổ chức / cá nhân đề nghị gia hạn / điều chỉnh nội dung giấy phép) đã sao gửi 02 (hai) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường Lâm Đồng

(tên tổ chức / cá nhân đề nghị gia hạn / điều chỉnh nội dung giấy phép) có đủ năng lực chuyên môn kỹ thuật để hành nghề khoan nước dưới đất quy mô . . . Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét gia hạn / điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất theo những nội dung nêu trên.

(tên tổ chức / cá nhân đề nghị gia hạn / điều chỉnh nội dung giấy phép) cam kết chấp hành đúng nội dung quy định của giấy phép và các quy định của pháp luật về tài nguyên nước ./.

 

 

. . . , ngày . . . tháng . . . năm . . .

Tổ chức / cá nhân đề nghị

(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu )

 

HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN

(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu hành nghề với quy mô lớn) hoặc UBND tỉnh / thành phố (nếu hành nghề với quy mô vừa và nhỏ).

(2) Chủ giấy phép tự đánh giá về tình hình thực hiện quy định của giấy phép trong quá trình hành nghề như: tuân thủ quy trình kỹ thuật khoan, bảo vệ nguồn nước dưới đất, về thực hiện chế độ báo cáo, kết quả các công trình thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất; về tình hình chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan . . . 

(3) Nêu rõ những lý do về thời hạn của giấy phép đã được cấp thay đổi về năng lực chuyên môn kỹ thuật . . . so với thời điểm được cấp giấy phép cũ, . . .

(4) Liệt kê danh mục giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo hồ sơ.

Ghi chú: Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép gửi tới Cục Quản lý tài nguyên nước đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; gửi tới Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 68/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành

  • Số hiệu: 68/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/08/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Huỳnh Đức Hòa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/08/2009
  • Ngày hết hiệu lực: 14/12/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản