- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 91-CP năm 1994 ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị
- 3Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
- 4Thông tư 25/BXD/QTKH năm 1995 về hướng dẫn xét duyệt đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 1Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành từ năm 1991 đến năm 2008 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68 /2002/QĐ-UB | Cần Thơ, ngày 22 tháng 5 năm 2002 |
V/V PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ QUY HOẠCH CHI TIẾT - TỶ LỆ 1/500 TRUNG TÂM HỘI CHỢ TRIỂN LÃM QUỐC TẾ CẦN THƠ
UBND TỈNH CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Nghị định 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD/ĐT, ngày 28/12/1993 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Thông tư số 25/BXD/KTQH ngày 22/8/1995 của Bộ Xây dựng V/v Hướng dẫn xét duyệt đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 300/TTr-SXD ngày 6/5/2002,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt thiết kế quy hoạch chi tiết - tỷ lệ 1/500 Trung tâm Hội chợ triển lãm Quốc tế Cần Thơ, với nội dung chính như sau:
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trung tâm Hội chợ triển lãm Quốc tế Cần Thơ.
Trung tâm Hội chợ triển lãm Quốc tế Cần Thơ thuộc phường Cái Khế (cồn Cái Khế), thành phố Cần Thơ và có tứ cận tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc giáp với đường Trần Văn Khéo, có chiều dài 248m.
- Phía Nam giáp với đường dự kiến, có chiều dài 239m.
- Phía Đông giáp với đường Trần Phú, có chiều dài 433m.
- Phía Tây giáp với đường dự kiến, có chiều dài 436m.
- Xác lập tính pháp lý trên lĩnh vực quy hoạch, làm cơ sở cho việc quản lý sử dụng đất và đầu tư xây dựng.
- Cải thiện môi trường, góp phần tạo cảnh quan chung quanh khu vực Trung tâm Hội chợ Triển lãm Quốc tế.
- Làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng.
Đồ án quy hoạch nhằm thực thi khả năng phát triển của khu vực này trong giai đoạn 5 năm kể từ khi hồ sơ quy hoạch có giá trị pháp lý. Từng bước xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xây dựng nâng cấp cải tạo các công trình phù hợp với chức năng quy hoạch và xây dựng mới các hạng mục công trình mới theo quy hoạch.
Tổng diện tích khu đất lập quy hoạch là 112.939m2.
6.1- Khu A: (khu Hội chợ triển lãm Quốc tế)
- Đây là khu cải tạo, mở rộng và xây dựng mới các nhà trưng bày, triển lãm. Các khu nhà triển lãm chính đã được xây dựng giữ lại và cải tạo cho phù hợp cảnh quan chung.
- Các khu nhà triển lãm dự kiến xây dựng mới với kiến trúc hiện đại, có cấu tạo thích ứng để thay đổi theo từng kỳ hội chợ.
- Các sân triển lãm ngoài trời kết hợp với cây xanh, thảm cỏ, vừa che bóng mát, vừa tạo cảnh quan khu vực.
- Nhà triển lãm chính từ trục trung tâm vào được thiết kế từ 2 đến 3 tầng, dùng sử dụng để tổ chức các cuộc triển lãm chuyên đề và định kỳ.
6.2- Khu B: (khu hoạt động thương mại và thường xuyên, văn phòng công ty và các công trình phụ trợ)
- Khu vực để bố trí các sản phẩm của các nhà sản xuất để buôn bán trong các kỳ hội chợ triển lãm,.
- Xây dựng các kiốt và các gian hàng buôn bán.
- Bố trí các công trình phụ trợ như: nhà bảo vệ, chỗ trực cho công an, cảnh sát phòng cháy chữa cháy, nhà trực điện, viễn thông, báo chí và quảng cáo.
6.3- Khu C: (khu vui chơi giải trí)
Để tạo điều kiện cho mọi người có điều kiện vui chơi giải trí và nghỉ ngơi, khu vực này sẽ bố trí nhà hàng, hồ bơi, hồ tạo sóng, khu dành cho thiếu nhi.
6.4- Khu D: (khu hội nghị, hội thảo Quốc tế)
- Bố trí một công trình chính để tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề, có phòng thảo luận, họp báo. Xung quanh có bố trí bãi đậu xe, cây xanh, thảm cỏ.
6.5- Khu E: (khu đấu xảo nông nghiệp)
Đây là khu tổ chức đấu xảo các sản phẩm nuôi trồng hằng năm, có sản phẩm đấu xảo trong nhà, như các loại rau, quả, cây cá cảnh ... và các loại đấu xảo ngoài trời trong những mái che nhẹ, đẹp, thoáng mát như đấu xảo vật nuôi: trâu, bò, heo .
6.6- Khu E: (khu kho và bãi đậu xe)
- Kho chứa hàng hoá để bán trong các kỳ triển lãm, kiến trúc phù hợp công năng sử dụng.
- Khu vực bãi đậu xe, gồm bãi xe tải và xe khách tham quan Hội chợ.
7. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
7.1- Giao thông:
- Đường trục chính nối từ đường Lê Lợi (trục đường trước khán đài A - sân Vận Động Cần Thơ) đến nhà trung tâm rộng 36m là trục đường trung tâm của toàn khu.
- Các tuyến đường còn lại rộng từ 8m đến 10m.
BẢNG TỔNG HỢP GIAO THÔNG
STT | Nội dung | Diện tích (m2) |
1 2 | - Đường hiện trạng. - Đường mới. | 13.759 22.715 |
Cộng | 36.474 |
7.2- Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:
- Chọn hệ cao độ Quốc gia ( Hòn Dấu).
- Cao độ thiết kế san lắp tính toán là + 2.12m.
- Cao độ hiện trạng bình quân là + 0.71m.
- Chiều cao san lắp trung bình được tính toán cho toàn khu là 1.41m.
- Khối lượng san lắp:
+ Diện tích san lắp : 112.939m2.
+ Khối lượng san lắp: 194.245m3.
7.3- Cấp nước:
- Nguồn nước: được lấy từ mạng lưới cấp nước thành phố Cần Thơ.
- ống cấp nước là loại ống nhựa PVC chuyên dùng cho ngành cấp nước.
7.4- Thoát nước:
- Nước thải sinh hoạt và nước mưa được thiết kế với giải pháp sử dụng chung một hệ thống thoát nước.
- Hình thức thoát nước: nước thải được thoát trong hệ thống ống kín và bố trí dọc theo vỉa hè.
- Nước thải tại các khu vệ sinh được xử lý tại các bể tự hoại trước khi đưa vào hệ thống thoát nước chung.
- Hệ thống thoát nước chung sử dụng ống BTCT .
7.5- Cấp điện:
- Tính toán nhu cầu sử dụng điện năng & công suất phụ tải điện:
Bảng tính toán nhu cầu sử dụng điện phụ tải
STT | Hạng mục | Đơn vị | Số lượng |
1 | - Diện tích. | ha | 11,3 |
2 | - Tiêu chuẩn cấp điện. | Kwh/ng.năm | 250 |
3 | - Thời gian sử dụng công suất cực đại. | h/năm | 4.000 |
4 | - Hệ số đồng thời. |
| 0,8 |
5 | - Công suất điện công nghiệp. | KW | 2.260 |
6 | - Điện năng công nghiệp. | Kwh/năm | 9.040.000 |
7 | - Tổng công suất điện yêu cầu có tính 10% dự phòng và 5 % tổn thất. | KW | 2.599 |
8 | - Tổng điện năng yêu cầu có tính 10% dự phòng và 5% tổn thất. | Kwh/năm | 10.396.000 |
- Nguồn điện: được cấp từ tuyến trung thế chạy dọc theo đường Trần Văn Khéo và đường Trần Phú.
- Tuyến điện hạ thế được xây dựng bằng hệ thống cáp ngầm.
- Tuyến chiếu sáng trong khu vực sử dụng đèn trang trí phải phù hợp với kiến trúc và yêu cầu từng khu.
Dọc theo tuyến trung thế đặt 2 trạm biến áp (kiến trúc và vị trí trạm phải đảm bảo về mặt mỹ quan) và các trạm được đặt tại trung độ phụ tải và tiếp đất an toàn với điện trở [4V, có van chống sét và bố trí nơi chì rơi cho trạm.
Điều 2. Giao Giám đốc Công ty Hội chợ Triển lãm Quốc tế Cần Thơ phối hợp chặt chẽ với các Sở - Ngành liên quan trong việc triển khai và quản lý xây dựng; huy động các nguồn vốn để đầu tư xây dựng đúng theo quy hoạch được duyệt và pháp luật hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, Ban ngành tỉnh, Giám đốc Công ty Hội chợ Triển lãm Quốc tế Cần Thơ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH CẦN THƠ |
- 1Quyết định 3936/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt nhiệm vụ thiết kế quy hoạch chi tiết 1/500 khu dân cư Bình Khánh nằm trong khu đô thị mới Thủ Thiêm do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 137/2006/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/500) Cụm công nghiệp vừa và nhỏ tại huyện Sóc Sơn – Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 07/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Xây dựng Trung tâm Hội chợ triển lãm Nghệ An
- 4Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành từ năm 1991 đến năm 2008 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 5Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành từ năm 1991 đến năm 2008 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 91-CP năm 1994 ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị
- 3Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
- 4Quyết định 3936/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt nhiệm vụ thiết kế quy hoạch chi tiết 1/500 khu dân cư Bình Khánh nằm trong khu đô thị mới Thủ Thiêm do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 137/2006/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/500) Cụm công nghiệp vừa và nhỏ tại huyện Sóc Sơn – Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Thông tư 25/BXD/QTKH năm 1995 về hướng dẫn xét duyệt đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 07/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Xây dựng Trung tâm Hội chợ triển lãm Nghệ An
Quyết định 68/2002/QĐ-UB về phê duyệt thiết kế quy hoạch chi tiết - tỷ lệ 1/500 Trung tâm Hội chợ triển lãm Quốc tế Cần Thơ
- Số hiệu: 68/2002/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/05/2002
- Nơi ban hành: Tỉnh Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Phong Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/05/2002
- Ngày hết hiệu lực: 14/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực