BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 678/2008/QĐ-BKH | Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2008 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG CHỈ THAM GIA KHÓA HỌC VỀ ĐẤU THẦU
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ khoản 5 Điều 68 của Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Điều 5 và khoản 3 Điều 76 của Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Đấu thầu,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chứng chỉ tham gia khóa học về đấu thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 76 của Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 1323/2006/QĐ-BKH do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 12/12/2006.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp, các tổ chức và cá nhân theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 58/2008/NĐ-CP chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
VỀ CHỨNG CHỈ THAM GIA KHÓA HỌC VỀ ĐẤU THẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 678/2008/QĐ-BKH ngày 02 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
1. Cấp chứng chỉ theo Quy định này là việc xác nhận đối với các học viên sau khi được trang bị kiến thức về đấu thầu theo quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định hướng dẫn thi hành và các quy định có liên quan thông qua các khóa học, tập huấn, bồi dưỡng (sau đây gọi chung là khóa học) về đấu thầu theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 58/2008/NĐ-CP .
2. Khóa học về đấu thầu để cấp chứng chỉ phải do các cơ sở đào tạo (đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 58/2008/NĐ-CP) tổ chức trong thời gian tối thiểu 3 ngày liên tục hoặc không liên tục nhưng bảo đảm cả khóa học nằm trong khoảng thời gian không quá 30 ngày.
3. Chứng chỉ tham gia khóa học về đấu thầu phải căn cứ theo Mẫu nêu tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này và bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Tên, địa chỉ của cơ sở đào tạo, chữ ký của người có thẩm quyền của cơ sở đào tạo và đóng dấu xác nhận;
b) Thời gian và địa điểm tổ chức khóa học;
c) Tên, tuổi, địa chỉ hoặc nơi công tác của học viên được cấp chứng chỉ kèm theo ảnh;
d) Các nội dung cần thiết khác.
4. Các cá nhân trực tiếp tham gia hoạt động đấu thầu phải có chứng chỉ tham gia khóa học về đấu thầu kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2007.
5. Cơ sở đào tạo về đấu thầu sẽ bị xử lý theo quy định tại Điều 75 của Luật Đấu thầu và Chương XI của Nghị định số 58/2008/NĐ-CP khi bị các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện việc không thực hiện đúng quy định về đào tạo đấu thầu cấp chứng chỉ theo Quy định này.
Điều 2. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo
1. Tổ chức đào tạo theo đúng quy định, chịu trách nhiệm về công tác đào tạo của mình.
2. Cung cấp thông tin về cơ sở đào tạo của mình cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 58/2008/NĐ-CP để đăng tải trên hệ thống cơ sở đào tạo về đấu thầu, bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Thông tin về cơ sở đào tạo gồm: tên (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh, nếu có), địa chỉ, điện thoại liên lạc, fax, thư điện tử và trang thông tin điện tử (nếu có);
b) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập của cơ sở đào tạo;
c) Năng lực và kinh nghiệm tổ chức các khóa đào tạo nói chung và các khóa đào tạo về đấu thầu nói riêng trong 3 năm gần đây như số khóa học, thời gian và số lượng học viên trung bình tham gia mỗi khóa.
Đối với các cơ sở đào tạo đã cung cấp thông tin và được đăng tải trên hệ thống dữ liệu cơ sở đào tạo về đấu thầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì không phải cung cấp lại các thông tin nêu trên mà chỉ cần cung cấp các thông tin bổ sung (nếu có).
Đối với các cơ sở đào tạo mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc mới có Quyết định thành lập thì trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày được phép hoạt động phải thực hiện việc cung cấp các thông tin nêu trên.
3. Việc cung cấp thông tin nêu tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều này được thực hiện theo Mẫu đính kèm tại Phụ lục 2 của Quy định này và cần được gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo địa chỉ e-mail: dauthau@mpi.gov.vn (file văn bản định dạng Word, font Unicode).
4. Lưu trữ hồ sơ sau mỗi khóa học để phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Danh các học viên tham gia, danh sách học viên được cấp chứng chỉ cho từng khóa học, kết quả điểm kiểm tra có xác nhận của giảng viên và của cơ sở đào tạo;
b) Danh sách giảng viên tham gia giảng dạy cho mỗi khóa học bao gồm: tên, tuổi, địa chỉ, nơi công tác.
Điều 3. Trách nhiệm của giảng viên
Giảng viên giảng dạy phải chịu trách nhiệm về các nội dung giảng dạy phù hợp với Luật Đấu thầu, Nghị định hướng dẫn thi hành và các quy định có liên quan.
Điều 4. Điều kiện cấp chứng chỉ
Điều kiện cấp chứng chỉ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 58/2008/NĐ-CP được thực hiện như sau:
1. Học viên tham gia đầy đủ khóa học, có bài kiểm tra đạt điểm từ mức trung bình trở lên thì được cấp chứng chỉ.
2. Chứng chỉ, giấy chứng nhận của các khóa học được tổ chức theo hướng dẫn tại Quyết định số 1323/2006/QĐ-BKH ngày 12/12/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đều được coi là hợp lệ, đáp ứng các yêu cầu về chứng chỉ tham gia khóa học về đấu thầu theo Quy định này.
3. Chứng chỉ của các khóa học được tổ chức từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì phải bảo đảm đầy đủ theo Quy định này./.
Phụ lục 1. MẪU CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ ĐẤU THẦU
[TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN]
ảnh
(Dấu giáp lai của cơ sở đào tạo)
Số: …………/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ Giám đốc/Hiệu trưởng [tên cơ sở đào tạo] Chứng nhận ông (bà): ……………………………. Sinh ngày: …………………… tại ………………… Đơn vị công tác: …………………………………… Đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ về đấu thầu từ ngày …………… đến ngày …………….. Tại: ………………………………………………… Đạt loại: ……………..
………, ngày….. tháng …. năm ………….. GIÁM ĐỐC/HIỆU TRƯỞNG |
Phụ lục 2. MẪU CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU
(Tên cơ quan/Đơn vị đăng ký)
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN CHO HỆ THỐNG
DỮ LIỆU CƠ SỞ ĐÀO TẠO VỀ ĐẤU THẦU
[Tên địa danh], ngày ….. tháng ….. năm …….
Kính gửi: Vụ Quản lý đấu thầu – Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Tên đầy đủ của cơ sở đào tạo: [ghi tên đầy đủ của cơ sở đào tạo]..........................................
- Tên tiếng Anh: [ghi tên tiếng Anh, nếu có]..............................................................................
- Tên viết tắt: [ghi tên viết tắt của cơ sở đào tạo] .....................................................................
- Địa chỉ: [ghi địa chỉ của cơ sở đào tạo] .................................................................................
- Điện thoại: [ghi số điện thoại liên lạc] ....................................................................................
- Fax: [ghi số Fax] .................................................................................................................
- E-mail: [ghi địa chỉ hộp thư điện tử] ......................................................................................
- Website: [ghi địa chỉ trang thông tin điện tử của đơn vị (nếu có)] .............................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập: Số [ghi số của văn bản] ngày [ghi ngày] của [ghi tên đơn vị chứng nhận/quyết định thành lập] về việc[1]: .........................................................................................
- Các lĩnh vực hoạt động chính: [liệt kê các lĩnh vực hoạt động chính] ........................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
| Đại diện hợp pháp của cơ quan/đơn vị đăng ký |
THÔNG TIN VỀ CÁC KHÓA ĐÀO TẠO
DO CƠ QUAN/ ĐƠN VỊ ĐÃ TỔ CHỨC[2]
(Từ ngày … tháng … năm …. đến ngày … tháng … năm ….)
STT | Tên khóa học | Thời gian tổ chức (từ … đến…) | Địa điểm tổ chức | Số lượng học viên mỗi khóa | Giảng viên |
Năm … | |||||
[ghi số thứ tự khóa đào tạo] | [ghi tên khóa học] | [ghi thời gian tổ chức khóa học] | [ghi địa điểm tổ chức khóa học] | [ghi số lượng học viên của khóa] | [ghi tên, nơi công tác của giảng viên khóa học] |
- 1Quyết định 1323/2006/QĐ-BKH về chứng chỉ tham gia khóa học về đấu thầu do Bộ trưởng Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành
- 2Thông tư 10/2010/TT-BKH quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Quyết định 1878/QĐ-BKHĐT năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 4Công văn 4574/LĐTBXH-TCCB năm 2015 về đăng ký tham gia khóa học “Quản trị xã hội” do Bộ Lao động - Thương binh và xã hội ban hành
- 1Quyết định 1323/2006/QĐ-BKH về chứng chỉ tham gia khóa học về đấu thầu do Bộ trưởng Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành
- 2Thông tư 10/2010/TT-BKH quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Quyết định 1878/QĐ-BKHĐT năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 1Luật Đấu thầu 2005
- 2Nghị định 61/2003/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 3Nghị định 58/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- 4Công văn 4574/LĐTBXH-TCCB năm 2015 về đăng ký tham gia khóa học “Quản trị xã hội” do Bộ Lao động - Thương binh và xã hội ban hành
Quyết định 678/2008/QĐ-BKH về chứng chỉ tham gia khóa học về đấu thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 678/2008/QĐ-BKH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/06/2008
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Võ Hồng Phúc
- Ngày công báo: 16/06/2008
- Số công báo: Từ số 349 đến số 350
- Ngày hiệu lực: 01/07/2008
- Ngày hết hiệu lực: 15/07/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực