Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 676/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẦU TƯ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN PLÊIKRÔNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Tổng công ty Điện lực Việt Nam (tờ trình số 324 EVN/HĐQT-TĐ ngày 12 tháng 11 năm 2001; công văn số 2761/CV-EVN-TĐ ngày 26 tháng 6 năm 2002); ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 2701 BKH/VPTĐ ngày 03 tháng 5 năm 2002; công văn số 4806 BKH/VPTĐ ngày 30 tháng 7 năm 2002) về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án thủy điện Plêikrông,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án thủy điện Plêikrông theo các nội dung chính sau đây:
1. Tên dự án: Thủy điện Plêikrông.
2. Chủ đầu tư: Tổng công ty Điện lực Việt Nam.
3. Địa điểm xây dựng: Trên sông Krông pô kô (thuộc hệ thống sông Sê San) thuộc địa phận xã Sa Bình, huyện Sa Thầy và xã Kroong, thị xã Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
4. Mục đích đầu tư dự án: Tạo nguồn phát điện cung cấp cho lưới điện quốc gia với công suất lắp đặt 110 MW, sản lượng điện trung bình hàng năm 452,5 triệu kWh; đồng thời làm tăng sản lượng các nhà máy điện thuộc hạ nguồn nhà máy thủy điện Plêikrông lên khoảng 168 triệu kWh.
- Các thông số chính như sau:
+ Cấp công trình: Nhà máy là cấp II theo tiêu chuẩn TCVN 5060-90. Riêng công trình đầu mối và hồ chứa là cấp I.
+ Diện tích lưu vực: 3.224 km2.
+ Dung tích toàn bộ hồ chứa: 1.048,7 triệu m3.
+ Lưu lượng lũ tính toán lớn nhất: Q = 8.520 m3/s (P = 0,1%).
+ Mực nước dâng bình thường (MNDBT): 570 m.
+ Mực nước chết (MNC): 550 m.
+ Công suất lắp máy NLm: 110 MW.
+ Công suất đảm bảo Nđb: 31,55 MW.
+ Điện lượng bình quân hàng năm E0: 452,5 triệu kWh.
Các hạng mục công trình chủ yếu và giải pháp kết cấu chính:
+ Công trình đầu mối gồm: Đập chính và đập tràn tại tuyến III, kết cấu bê tông trọng lực thường.
+ Tuyến năng lượng gồm: Cửa lấy nước, hai đường ống áp lực trong đập chính và nhà máy thủy điện sau đập với hai tổ máy, trạm biến áp, trạm phân phối điện ngoài trời.
+ Hệ thống điều khiển, bảo vệ, thông tin liên lạc, phòng chống cháy, nổ... theo các tiêu chuẩn Việt Nam (trường hợp chưa có, tham khảo các tiêu chuẩn nước ngoài để áp dụng).
+ Đường dây với điện áp 220 kV tải điện ra trạm biến áp 500 kV Plêiku.
+ Khu nhà quản lý vận hành.
Công trình được thiết kế theo 2 bước: Thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán và thiết kế bản vẽ thi công - dự toán.
5. Tổng mức đầu tư: 2.967,52 tỷ đồng (trong đó chi phí ngoại tệ tương đương 611,1 tỷ đồng theo tỷ giá 14.550 VNĐ/1USD).
6. Nguồn vốn đầu tư: Huy động vốn trong nước là chủ yếu và vay một phần vốn của Liên bang Nga để mua thiết bị và dịch vụ kỹ thuật.
7. Tiến độ: phát điện tổ máy vào năm 2007-2008.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Tổng công ty Điện lực Việt Nam là Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án theo các Nghị định đã nêu tại
2. Cho phép Tổng công ty Điện lực Việt Nam chỉ định Công ty tư vấn xây dựng điện 1 thuộc Tổng công ty làm tư vấn chính. Đối với những công việc có kỹ thuật phức tạp, chủ đầu tư cho phép tư vấn chính được thuê chuyên gia, tư vấn nước ngoài trợ giúp theo hợp đồng.
3. Tổng công ty Điện lực Việt Nam tiếp thu các ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư các Bộ, ngành, địa phương liên quan để lập thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán, trình duyệt theo quy định hiện hành.
4. Giao Hội đồng quản trị Tổng công ty Điện lực Việt Nam phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán các hạng mục thuộc giai đoạn chuẩn bị xây dựng: Đường giao thông vào công trường, điện, nước... để triển khai thực hiện.
5. Giao Bộ Công nghiệp phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán dự án thủy điện Plêikrông; chỉ đạo Tổng công ty Điện lực Việt Nam làm rõ các nội dung về cân đối vốn và nguồn vốn. Cập nhập bổ sung chi tiết phương án đền bù, di dân tái định cư (số liệu đến ngày 31 tháng 12 năm 2001) để phê duyệt phù hợp với các nội dung quy định tại
6. Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum có trách nhiệm phối hợp với Tổng công ty Điện lực Việt Nam giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư của dự án; ưu tiên các đơn vị chuyên ngành của tỉnh Kon Tum tham gia vào các công việc nêu trên; phối hợp với các cơ quan chức năng và Tổng công ty Điện lực Việt Nam giữ vững an ninh trật tự an toàn xã hội thuộc địa bàn địa phương quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bộ trưởng các Bộ, ngành liên quan, Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum, Hội đồng quản trị Tổng công ty Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT.THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
- 1Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2002 về việc đầu tư Dự án thủy điện Sê San 3A do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 3Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
- 4Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 5Quyết định 288/QĐ-TTg năm 2002 về đầu tư dự án thủy điện Nà Hang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 676/QĐ-TTg về đầu tư dự án thuỷ điện Pleikrông do Thủ tướng Chính phủ
- Số hiệu: 676/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2002
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra