Hệ thống pháp luật

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 674/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA NĂM 2024

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 1601/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Quyết định số 1687/QĐ-BGTVT ngày 22/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024, nguồn phí cảng vụ và chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa;

Căn cứ Quyết định số 1745/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024, nguồn chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa (đợt 2);

Căn cứ các Công văn số 4359/BTC-HCSN ngày 26/4/2024 và số 1333/BTC- HCSN ngày 31/01/2024 của Bộ Tài chính về việc phân bổ dự toán NSNN năm 2024 của Bộ GTVT;

Xét đề nghị điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2024 của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tại Tờ trình số 1315/TTr-CĐTNĐ ngày 24/05/2024; Báo cáo 917/BC-SGTVT ngày 19/4/2024 của Sở Giao thông vận tải Hà Nam.

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2024 đã giao cho các đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, chi tiết như các biểu kèm theo.

Các nội dung khác giữ nguyên tại Quyết định số 1687/QĐ-BGTVT ngày 22/12/2023 và số 1745/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2023.

Điều 2. Căn cứ dự toán chi ngân sách nhà nước được điều chỉnh, các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Tài chính;
- KBNN Trung ương;
- Đơn vị sử dụng ngân sách;
- Kho Bạc NN nơi đơn vị giao dịch; (gửi qua đơn vị nhận dự toán);
- Tpublic Bộ GTVT (để công khai);
- Lưu: VT, TC (Đức).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Xuân Sang

 

THUYẾT MINH

ĐIỀU CHỈNH PHÂN BỔ CHI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA NĂM 2024
 (Kèm theo Quyết định số 674/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 05 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

I. Căn cứ pháp lý:

Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;

Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

- Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/06/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

- Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP;

- Quyết định số 1601/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

- Các Quyết định số 1687/QĐ-BGTVT ngày 22/12/2023 và số 1745/QĐ- BGTVT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024, nguồn phí cảng vụ và chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa;

- Các Công văn số 4359/BTC-HCSN ngày 26/4/2024 và số 1333/BTC-HCSN ngày 31/01/2024 của Bộ Tài chính về việc phân bổ dự toán NSNN năm 2024 của Bộ GTVT.

II. Nguyên tắc điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước

Trên cơ sở Quyết định số 1601/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ GTVT đã giao kinh phí nguồn chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa tại các Quyết định số 1687/QĐ-BGTVT ngày 22/12/2023 và số 1745/QĐ- BGTVT ngày 28/12/2023 với tổng kinh phí là 1.082.000 triệu đồng; đồng thời đã gửi các Quyết định này đến Bộ Tài chính theo quy định tại Điều 49 Luật NSNN.

Tại các Công văn số 4359/BTC-HCSN ngày 26/4/2024 và số 1333/BTC- HCSN ngày 31/01/2024, Bộ Tài chính đã thống nhất phân bổ: 1.027.900 triệu đồng, tạm giữ lại một số nội dung chi do chưa có hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:

- Tạm giữ 5% dự toán (54.100 triệu đồng), để tạo nguồn thực hiện tiết kiệm theo Nghị quyết của Chính phủ[1]. Việc xác định chính xác số kinh phí tiết kiệm này sẽ thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Chính phủ.

- Chưa thống nhất phân bổ chi sự nghiệp kinh tế (hoạt động kinh tế đường thủy): 380 triệu đồng kinh phí sửa chữa ô tô chuyên dùng (Cảng vụ Đường thuỷ nội địa Khu vực I: 195 triệu đồng, Cảng vụ Đường thuỷ nội địa Khu vực III: 185 triệu đồng) - được giữ trong kinh phí tạm giữ 5% tiết kiệm chờ hướng dẫn nêu trên.

 (Chi tiết tại các biểu kèm theo)

 

TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH GIAO DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số     /QĐ-BGTVT ngày   /     /2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

Chỉ tiêu

Dự toán đã giao

Trong đó

Kinh phí 5% tiết kiệm theo VB số 4359/BTC-HCSN của Bộ TC

Dự toán sau điều chỉnh

Trong đó

Chi thường xuyên

Chi không thường xuyên

Chi thường xuyên

Chi không thường xuyên

 

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1.082.000.000

24.223.000

1.057.777.000

54.100.000

1.027.900.000

24.223.000

1.003.677.000

-

Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa

1.082.000.000

24.223.000

1.057.777.000

54.100.000

1.027.900.000

24.223.000

1.003.677.000

 

Giao thông đường thủy nội địa (280-294)

1.082.000.000

24.223.000

1.057.777.000

54.100.000

1.027.900.000

24.223.000

1.003.677.000

1

Cảng vụ Đường thuỷ nội địa Khu vực I

11.076.458

2.228.000

8.848.458

195.000

10.881.458

2.228.000

8.653.458

2

Cảng vụ Đường thuỷ nội địa Khu vực II

9.377.143

568.000

8.809.143

 

9.377.143

568.000

8.809.143

3

Cảng vụ Đường thuỷ nội địa Khu vực III

15.345.816

9.265.000

6.080.816

185.000

15.160.816

9.265.000

5.895.816

4

Cảng vụ Đường thuỷ nội địa Khu vực IV

23.180.411

12.162.000

11.018.411

 

23.180.411

12.162.000

11.018.411

5

Cảng vụ Đường thuỷ nội địa Khu vực V

6.635.237

 

6.635.237

 

6.635.237

0

6.635.237

6

Sở Giao thông vận tải Hải Phòng

1.626.704

 

1.626.704

 

1.626.704

0

1.626.704

7

Sở Giao thông vận tải Hà Nam

837.000

 

837.000

765.688

71.312

0

71.312

8

Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa

14.071.530

 

14.071.530

 

14.071.530

0

14.071.530

9

Sở Giao thông vận tải Nghệ An

17.160.586

 

17.160.586

 

17.160.586

0

17.160.586

10

Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh

12.813.907

 

12.813.907

 

12.813.907

0

12.813.907

11

Sở Giao thông vận tải Quảng Bình

10.434.136

 

10.434.136

 

10.434.136

0

10.434.136

12

Sở Giao thông vận tải Thừa Thiên Huế

9.987.569

 

9.987.569

 

9.987.569

0

9.987.569

13

Sở Giao thông vận tải Đà Nẵng

3.275.005

 

3.275.005

 

3.275.005

0

3.275.005

14

Văn phòng Cục ĐTNĐ Việt Nam

4.790.000

 

4.790.000

 

4.790.000

0

4.790.000

15

Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

941.388.498

 

941.388.498

52.954.312

888.434.186

0

888.434.186

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số    /QĐ-BGTVT ngày    /    /2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Đơn vị: Cảng vụ Đường thuỷ nội địa Khu vực I

Mã số NS: 1056516 Kho bạc: 0061

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

Nội dung

Kinh phí đã giao

Tăng

Kinh phí điều chỉnh giảm

Kinh phí sau điều chỉnh

 

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

 

 

 

Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa

11.076.458

0

195.000

10.881.458

 

Giao thông đường thủy nội địa (280-294)

11.076.458

0

195.000

10.881.458

-

Kinh phí thường xuyên (2)

2.228.000

 

 

2.228.000

-

Kinh phí không thường xuyên

8.848.458

0

195.000

8.653.458

 

Thuê nhà các tổ Bến Đụn, bến Kiền, Cầu Niệm, Cầu Khuể, Tiên Cựu, Cầu Rào,VP Đại diện Kinh Môn, tổ Cầu Bình, Nhiệt điện Kinh Môn, Gia Đức, Kim Sơn

486.000

 

 

486.000

 

Sửa chữa văn phòng Đại diện Cảng vụ ĐTNĐ Minh Đức

3.306.618

 

 

3.306.618

 

Sửa chữa văn phòng Đại diện Cảng vụ ĐTNĐ Bắc Luân

3.599.000

 

 

3.599.000

 

Sửa chữa vỏ, thay máy mới xuồng 40 CV - HP 2724 của Đại diện Kinh Môn

251.000

 

 

251.000

 

Sửa chữa vỏ, thay máy mới xuồng 40 CV - HP 3261 của Đại diện Hải Phòng

248.000

 

 

248.000

 

Sửa chữa xe ô tô chuyên dùng 15A-00540

195.000

 

195.000

0

 

Mua 02 ca nô 40CV (thay thế ca nô cũ thanh lý)

762.840

 

 

762.840

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số    /QĐ-BGTVT ngày    /    /2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Đơn vị: Cảng vụ Đường thuỷ nội địa Khu vực III

Mã số NS: 1056514 Kho bạc: 0120

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

Nội dung

Kinh phí đã giao

Tăng

Kinh phí điều chỉnh giảm

Kinh phí sau điều chỉnh

 

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

 

 

 

Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa

15.345.816

0

185.000

15.160.816

 

Giao thông đường thủy nội địa (280-294)

15.345.816

0

185.000

15.160.816

-

Kinh phí thường xuyên (2)

9.265.000

 

 

9.265.000

-

Kinh phí không thường xuyên

6.080.816

0

185.000

5.895.816

 

Thuê nhà Văn phòng Đại diện Đồng Nai; Tổ cảng vụ Hóa An, Sa đéc - Cao lãnh, Tháp Mười, Đức Hòa, Cần Giuộc

336.000

 

 

336.000

 

Sửa xe ô tô chuyên dùng BKS 50A-002.66

185.000

 

185.000

0

 

Sửa chữa Văn phòng Đại diện cảng vụ ĐTNĐ Phú Long

1.797.815

 

 

1.797.815

 

Sửa chữa Văn phòng Đại diện Cảng vụ ĐTNĐ tại Bình Dương

1.270.251

 

 

1.270.251

 

Sửa chữa Văn phòng Đại diện Cảng vụ ĐTNĐ tại Tây Ninh

1.661.000

 

 

1.661.000

 

Trang bị 01 cano 115 CV (mua bổ sung theo định mức)

830.750

 

 

830.750

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số    /QĐ-BGTVT ngày    /     /2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Đơn vị: Sở Giao thông vận tải Hà Nam

Mã số NS: 1061854 Kho bạc: 0311

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

Nội dung

Kinh phí đã giao

Tăng

Kinh phí điều chỉnh giảm

Kinh phí sau điều chỉnh

 

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

 

 

 

Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa

837.000

0

765.688

71.312

 

Giao thông đường thủy nội địa (280-294)

837.000

0

765.688

71.312

-

Kinh phí không tự chủ

837.000

0

765.688

71.312

 

Sông Châu Giang

837.000

 

765.688

71.312

 

ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số    /QĐ-BGTVT ngày    /     /2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Đơn vị: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

Mã số NS: 1057704 Kho bạc: 0011

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

Nội dung

Kinh phí đã giao

Tăng

Tạm giữ lại tiết kiệm 5%

Kinh phí sau điều chỉnh

 

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

 

 

 

Chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa

941.388.498

 

52.954.312

888.434.186

 

Giao thông đường thủy nội địa (280-294)

941.388.498

 

52.954.312

888.434.186

-

Kinh phí không tự chủ

941.388.498

 

52.954.312

888.434.186

I

BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN

674.665.388

-

26.200.915

648.464.473

I.1

Quản lý, bảo trì luồng ĐTNĐ quốc gia

390.214.279

-

6.990.273

383.224.006

1

Sông Hồng

35.236.279

 

721.962

34.514.317

2

Sông Đà (bao gồm Hồ Hòa Bình và hồ Sơn La)

21.612.000

 

196.124

21.415.876

3

Sông Lô- Gâm (đoạn từ N3 Việt Trì đến N3 Lô - Gâm)

8.805.000

 

 

8.805.000

4

Hồ Thác Bà

1.796.000

 

27.656

1.768.344

5

Sông Đuống

7.364.000

 

 

7.364.000

6

Sông Luộc

7.002.000

 

 

7.002.000

7

Sông Đáy

9.720.000

 

 

9.720.000

8

Sông Ninh Cơ

2.720.000

 

20.708

2.699.292

9

Kênh Quần Liêu

373.000

 

 

373.000

10

Sông Thái Bình

8.150.000

 

 

8.150.000

11

Sông Cầu

5.525.000

 

 

5.525.000

12

Sông Bằng Giang

979.000

 

35.619

943.381

13

Sông Lục Nam

2.221.000

 

 

2.221.000

14

Sông Thương

3.469.000

 

 

3.469.000

15

Sông Công

1.754.000

 

 

1.754.000

16

Sông Kinh Thầy

4.152.000

 

 

4.152.000

17

Sông Kinh Môn

3.123.000

 

45.168

3.077.832

18

Sông Kênh Khê

1.167.000

 

13.354

1.153.646

19

Sông Lai Vu

2.050.000

 

26.539

2.023.461

20

Sông Mạo Khê

1.967.000

 

23.664

1.943.336

21

Sông Cầu Xe - Mía (đoạn Từ N3 Văn Úc đến N3 Thái Bình)

117.000

 

815

116.185

22

Sông Văn Úc - Gùa

6.169.000

 

87.761

6.081.239

23

Sông Hoá

2.080.000

 

34.157

2.045.843

24

Sông Trà Lý

4.208.000

 

66.867

4.141.133

25

Sông Hàn - Cấm

2.702.000

 

9.508

2.692.492

26

Sông Phi Liệt - Đá Bạch

4.614.000

 

332.083

4.281.917

27

Sông Đào Hạ Lý

544.000

 

 

544.000

28

Sông Lạch Tray

6.858.000

 

 

6.858.000

29

Sông Ruột Lợn

1.537.000

 

53.937

1.483.063

30

Luồng Hạ Long - Yên Hưng

1.744.000

 

 

1.744.000

31

Luồng Bái Tử Long - Lạch Sâu

1.330.000

 

32.240

1.297.760

32

Lạch Cẩm Phả - Hạ Long

2.934.000

 

71.480

2.862.520

33

Luồng Móng Cái - Vân Đồn - Cẩm Phả

4.810.000

 

349.136

4.460.864

34

Luồng Vân Đồn - Cô Tô

1.745.000

 

304.330

1.440.670

35

Luồng Sậu Đông - Tiên Yên

1.931.000

 

45.523

1.885.477

36

Luồng nhánh Vạ Ráy Ngoài

794.000

 

21.673

772.327

37

Sông Chanh

1.473.000

 

21.055

1.451.945

38

Luồng Lạch Ngăn - Lạch Giải (qua Hòn Một)

695.000

 

17.088

677.912

39

Luồng Hòn Đũa - Cửa Đối

2.748.000

 

69.109

2.678.891

40

Sông Đào Nam Định

3.109.000

 

175.160

2.933.840

41

Kênh Yên Mô

1.066.000

 

18.195

1.047.805

42

Tuyến Hồ Lai Châu

3.393.000

 

43.219

3.349.781

43

Luồng Bài Thơ - Đầu Mối

416.000

 

10.231

405.769

44

Sông Móng Cái

1.407.000

 

 

1.407.000

45

Luồng Vạn Tâm - Bắc Luân

443.000

 

11.402

431.598

46

Luồng Hạ Long - Cát Bà (đoạn từ hòn Mười Nam đến hòn Sãi Cóc và đoạn từ hòn Sãi Cóc đến cửa Tùng Gấu)

604.000

 

12.602

591.398

47

Sông Hiếu

3.107.000

 

57.158

3.049.842

48

Sông Thạch Hãn

3.012.000

 

69.381

2.942.619

49

Sông Bến Hải (bao gồm nhánh Bến Tắt)

2.289.000

 

54.965

2.234.035

50

Sông Hàn - Vĩnh Điện

1.286.000

 

164.849

1.121.151

51

Sông Trường Giang

4.395.000

 

716.164

3.678.836

52

Sông Thu Bồn (bao gồm sông Hội An)

7.575.000

 

714.147

6.860.853

53

Hội An - Cù Lao Chàm

1.572.000

 

91.815

1.480.185

54

Sông Sài Gòn

1.466.000

 

24.552

1.441.448

55

Kênh Tẻ - Đôi

2.185.000

 

33.179

2.151.821

56

S.Chợ Đệm-Bến Lức

966.000

 

14.364

951.636

57

Rạch Ông Lớn-kênh Cây Khô

890.000

 

10.221

879.779

58

Sông Cần Giuộc

214.000

 

3.477

210.523

59

Sông Sài Gòn

3.910.000

 

65.860

3.844.140

60

Sông Đồng Nai (bao gồm nhánh cù lao Bạch Đằng, cù lao Rùa)

6.696.000

 

4.412

6.691.588

61

Sông Vàm Cỏ Đông

7.499.000

 

24.645

7.474.355

62

Sông Vàm Cỏ Tây

6.875.000

 

92.825

6.782.175

63

Sông Vàm Cỏ

2.310.000

 

25.655

2.284.345

64

Sông Chợ Đệm Bến Lức

845.000

 

13.947

831.053

65

Kênh Thủ Thừa

1.289.000

 

21.622

1.267.378

66

Sông Cần Giuộc

3.234.000

 

 

3.234.000

67

Kênh Nước Mặn

177.000

 

3.195

173.805

68

Rạch Lá - kênh Chợ Gạo - Rạch Kỳ Hôn

2.491.000

 

36.773

2.454.227

69

Sông Tiền (bao gồm nhánh cù lao Tây, cù lao Ma, sông Hổ Cứ, cù lao Long Khánh)

23.971.000

 

96.941

23.874.059

70

Kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng

896.000

 

10.102

885.898

71

Kênh Tháp Mười số 1

3.803.000

 

69.795

3.733.205

72

Kênh Tháp Mười Số 2 (bao gồm nhánh âu Rạch Chanh)

6.549.000

 

101.534

6.447.466

73

Kênh Phước Xuyên-28 (bao gồm kênh 4 Bis; kênh Tư Mới)

1.985.000

 

21.166

1.963.834

74

Kênh Xáng Long Định

888.000

 

10.425

877.575

75

Sông Vàm Nao

668.000

 

8.295

659.705

76

Kênh Tân Châu

433.000

 

4.693

428.307

77

Kênh Lấp Vò Sa Đéc

3.905.000

 

44.961

3.860.039

78

Rạch Ông Chưởng

604.000

 

5.266

598.734

79

Kênh Chẹt Sậy - Sông Bến Tre

2.451.000

 

38.151

2.412.849

80

Sông Hàm Luông

2.701.000

 

58.915

2.642.085

81

Rạch và Kênh Mỏ Cày

626.000

 

7.379

618.621

82

Kênh Chợ Lách

1.168.000

 

18.914

1.149.086

83

Sông Cổ Chiên (bao gồm nhánh sông Băng Tra, Cung Hầu)

4.480.000

 

82.634

4.397.366

84

Sông và kênh Măng Thít - Tắt Cù Lao Mây (bao gồm Rạch Trà Ôn)

4.833.000

 

60.397

4.772.603

85

Sông Hậu (bao gồm cù lao Ông Hổ, nhánh Năng Gù-Thị Hòa)

8.736.000

 

119.868

8.616.132

86

Sông Châu Đốc - kênh Vĩnh Tế

1.171.000

 

21.653

1.149.347

87

Kênh Tri Tôn Hậu Giang

2.406.000

 

43.105

2.362.895

88

Kênh Ba Thê

1.740.000

 

24.883

1.715.117

89

Kênh Rạch Giá - Long Xuyên

3.547.000

 

57.490

3.489.510

90

Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang-Ông Hiển Tà Niên

4.416.000

 

58.226

4.357.774

91

Kênh Mặc Cần Dưng-Tám Ngàn

3.054.000

 

52.770

3.001.230

92

Kênh Rạch Giá Hà Tiên - Vành Đai

5.469.000

 

65.369

5.403.631

93

Kênh Ba Hòn

437.000

 

3.264

433.736

94

Rạch Cần Thơ

2.587.000

 

42.538

2.544.462

95

Kênh rạch Xà No-Cái Nhứt

2.559.000

 

33.333

2.525.667

96

Rạch Cái Tư

1.302.000

 

17.323

1.284.677

97

Kênh Tắt Cây Trâm-Trẹm Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã ba Đình)

2.136.000

 

19.384

2.116.616

98

Rạch Cái Tàu

1.040.000

 

14.586

1.025.414

99

Sông Cái Bé-Rạch Khe Luông

1.803.000

 

25.810

1.777.190

100

Rạch Ô Môn- kênh Thị Đội -kênh Thốt Nốt

3.010.000

 

48.358

2.961.642

101

Kênh Tắt Cậu (Từ N3 sông Cái Lớn đến N3 sông Cái Bé)

93.000

 

 

93.000

102

Sông Cái Lớn (Từ ngã ba rạch Khe Luông đến cửa Cái Lớn)

3.669.000

 

84.443

3.584.557

103

Kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ Phụng Hiệp

3.523.000

 

84.884

3.438.116

104

Sông Ông Đốc - Trèm Trẹm

6.095.000

 

92.219

6.002.781

105

Kênh Tân Bằng - Cán Gáo

1.364.000

 

19.919

1.344.081

106

Sông Tắc Thủ - Gành Hào

406.000

 

1.270

404.730

107

Sông, rạch Đại Ngải-Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, Ba Xuyên Dừa Tho)

5.673.000

 

105.668

5.567.332

108

Kênh Vàm Lẻo - Bạc Liêu-Cà Mau

4.353.000

 

77.625

4.275.375

109

Kênh Cái Nháp

208.000

 

2.336

205.664

110

Kênh Lương Thế Trân

363.000

 

972

362.028

111

Kênh sông Bảy Hạp Gành Hào - Năm Căn

3.390.000

 

38.089

3.351.911

112

Kênh Tắt Năm Căn

645.000

 

16.977

628.023

113

Kênh Hộ Phòng - Gành Hào

274.000

 

3.249

270.751

114

Kênh Tắc Vân

115.000

 

2.635

112.365

115

Sông Gành Hào

1.730.000

 

30.888

1.699.112

I.2

Khảo sát định kỳ luồng ĐTNĐ quốc gia

34.631.109

0

 

34.631.109

1

Sông Hồng (đoạn từ phao số 0 Ba Lạt đến N3 Việt Trì cũ; đoạn Từ cảng Việt Trì (cũ) đến Yên Bái)

3.678.431

 

 

3.678.431

2

Sông Đà (bao gồm Hồ Hòa Bình và Hồ Sơn La) (đoạn Từ N3 Hồng Đà đến hạ lưu đập thủy điện Hòa Bình)

681.701

 

 

681.701

3

Sông Lô - Gâm (đoạn Từ ngã ba Việt Trì đến cảng Việt Trì)

7.869

 

 

7.869

4

Sông Đuống

515.704

 

 

515.704

5

Sông Luộc

499.599

 

 

499.599

6

Sông Đáy (đoạn từ phao số “0” Cửa Đáy đến Ninh Bình; Từ Ninh Bình đến Phủ Lý)

1.143.339

 

 

1.143.339

7

Sông Đào Nam Định

241.959

 

 

241.959

8

Sông Ninh Cơ

432.000

 

 

432.000

9

Kênh Quần Liêu

62.350

 

 

62.350

10

Kênh Yên Mô

144.137

 

 

144.137

11

Sông Kinh Thầy

319.974

 

 

319.974

12

Sông Kinh Môn

494.214

 

 

494.214

13

Sông Kênh Khê

24.898

 

 

24.898

14

Sông Cầu Xe - Mía (đoạn Từ N3 Văn Úc đến N3 Thái Bình)

70.979

 

 

70.979

15

Sông Gùa - Văn Úc

723.098

 

 

723.098

16

Sông Hoá

350.844

 

 

350.844

17

Sông Trà Lý

917.719

 

 

917.719

18

Sông Hàn - Cấm

129.755

 

 

129.755

19

Sông Phi Liệt - Đá Bạch

217.870

 

 

217.870

20

Sông Đào Hạ Lý

15.844

 

 

15.844

21

Sông Lạch Tray

257.722

 

 

257.722

22

Luồng Hạ Long-Yên Hưng

713.599

 

 

713.599

23

Sông Chanh

95.385

 

 

95.385

24

Kênh Nhà Lê (Nghệ An)

341.391

 

 

341.391

25

Sông Rào Cái - Gia Hội

645.559

 

 

645.559

26

Sông Gianh (đoạn từ thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200m đến cảng Lèn Bảng)

339.227

 

 

339.227

27

Sông Bến Hải

365.735

 

 

365.735

28

Sông Hương

346.022

 

 

346.022

29

Hội An - Cù Lao Chàm (đoạn từ Cửa Đại đến km 5+500)

114.459

 

 

114.459

30

Sông Hàn (đoạn từ Hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba sông Hàn- Vĩnh Điện-Cẩm Lệ; đoạn Từ ngã ba sông Hàn-Vĩnh Điện-Cẩm Lệ đến ngã ba sông Thu Bồn)

268.551

 

 

268.551

31

Sông Đồng Nai (bao gồm Nhánh cù lao Ông Cồn, cù lao Bạch Đằng, cù lao Rùa) (đoạn Từ cầu Đồng Nai đến N3 sông Bé; đoạn từ hạ lưu cù lao Bạch Đằng đến thượng lưu cù lao Bạch Đằng (Tân Uyên); đoạn từ hạ lưu cù lao Rùa đến thượng lưu cù lao Rùa)

1.122.204

 

 

1.122.204

32

Sông Sài Gòn

1.141.230

 

 

1.141.230

33

Sông Vàm Cỏ Đông (đoạn từ ngã ba Vàm Cỏ Đông-Tây đến cầu Bến Lức

278.727

 

 

278.727

34

Sông Vàm Cỏ Tây (đoạn từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây đến cầu Mộc Hóa)

878.575

 

 

878.575

35

Sông Vàm Cỏ

509.437

 

 

509.437

36

Kênh Tẻ - Đôi

56.307

 

 

56.307

37

Sông Chợ Đệm Bến Lức

87.613

 

 

87.613

38

Kênh Thủ Thừa

45.997

 

 

45.997

39

Sông Cần Giuộc

443.226

 

 

443.226

40

Kênh Nước Mặn

12.538

 

 

12.538

41

Rạch Lá - Kênh Chợ Gạo - Rạch Kỳ Hôn

367.431

 

 

367.431

42

Sông Tiền (bao gồm Nhánh cù lao Tây, cù lao Ma, sông Hồ Cứ, cù lao Long Khánh)

3.094.557

 

 

3.094.557

43

Kênh Tháp Mười số 2 (bao gồm nhánh âu Rạch Chanh)

390.448

 

 

390.448

44

Kênh Phước Xuyên 28 (bao gồm kênh 4 Bis, kênh Tư Mới) (đoạn từ ngã tư kênh Tháp Mười số 1 đến N3 kênh Hồng Ngự-Vĩnh Hưng)

289.048

 

 

289.048

45

Kênh Xáng Long Định

210.791

 

 

210.791

46

Sông Vàm Nao

95.324

 

 

95.324

47

Kênh Tân Châu

104.339

 

 

104.339

48

Kênh Lấp Vò Sa Đéc

186.739

 

 

186.739

49

Sông Hàm Luông (đoạn từ rạch Mỏ Cày đến ngã ba sông Tiền)

586.161

 

 

586.161

50

Kênh Chợ Lách

62.559

 

 

62.559

51

Sông Cổ Chiên (bao gồm nhánh sông Bằng Tra, Cung Hầu) (đoạn từ cửa Cổ Chiên đến N3 sông Tiền)

1.719.747

 

 

1.719.747

52

Sông và kênh Măng Thít - Tắt Cù Lao Mây (bao gồm rạch Trà Ôn)

250.342

 

 

250.342

53

Sông Hậu (bao gồm cù lao Ông Hổ, Nhánh Năng Gù - Thị Hòa)

1.428.247

 

 

1.428.247

54

Kênh Ba Thê

604.464

 

 

604.464

55

Kênh Rạch Giá - Long Xuyên

716.577

 

 

716.577

56

Kênh rạch Sỏi Hậu Giang - Ông Hiền Tà Niên (đoạn Từ N3 Ông Hiển Tà Niên đến N3 sông Hậu)

209.148

 

 

209.148

57

Kênh Mặc Cần Dưng - Tám Ngàn (đoạn từ N3 kênh Tám Ngàn đến N3 kênh Ba Thê)

141.081

 

 

141.081

58

Kênh Rạch Giá Hà Tiên - Vành Đai

317.426

 

 

317.426

59

Kênh Ba Hòn

18.586

 

 

18.586

60

Rạch Cần Thơ

87.646

 

 

87.646

61

Kênh rạch Xà No - Cái Nhứt

167.737

 

 

167.737

62

Rạch Cái Tư

49.979

 

 

49.979

63

Kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã ba Đình)

177.203

 

 

177.203

64

Rạch Cái Tàu

180.779

 

 

180.779

65

Sông Cái Bé - Rạch Khe Luông (đoạn từ N3 kênh Tắt Cậu đến N3 kênh Thốt Nốt)

612.524

 

 

612.524

66

Kênh rạch Thị Đội Ô Môn - Thốt Nốt (đoạn từ N3 sông Cái Bé đến N3 kênh Thị Đội Ô Môn)

65.174

 

 

65.174

67

Kênh Tắt Cậu

51.763

 

 

51.763

68

Sông Cái Lớn

810.660

 

 

810.660

69

Sông Ông Đốc-Trèm Trẹm (đoạn Từ cửa Ông Đốc đến ngã ba sông Trèm Trẹm; đoạn từ sông Ông Đốc đến kênh Sông Trẹm Cạnh Đền)

941.729

 

 

941.729

70

Sông Tắc Thủ - Gành Hào

33.714

 

 

33.714

71

Sông Gành Hào

750.013

 

 

750.013

72

Sông, rạch Đại Ngải - Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, Rạch Thạnh Lợi, ba xuyên Dừa Tho) (đoạn từ N3 rạch Thạnh Lợi đến N3 rạch Đại Ngải; đoạn từ N3 kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo đến rạch Ba Xuyên Dừa Tho))

519.378

 

 

519.378

73

Kênh Vàm Lẻo - Bạc Liêu - Cà Mau (đoạn từ ngã ba kênh Bạc Liêu- Vàm Lẽo đến hạ lưu Trạm Quản lý ĐTNĐ Cà Mau 200m)

654.007

 

 

654.007

I.3

Nạo vét đảm bảo giao thông

132.521.000

0

5.129.422

127.391.578

1

Kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ Phụng Hiệp (đoạn từ km 25+00 ÷ km 93+500 kênh Quản Lộ Phụng Hiệp)

30.363.000

 

 

30.363.000

2

Kênh Vàm Lẻo - Bạc Liêu - Cà Mau (đoạn từ km 10+860 ÷ đến km 18+000 kênh Bạc Liêu - Vàm Lẻo)

6.046.000

 

 

6.046.000

3

Sông Ông Đốc (Đoạn cạn Km3+650 ÷ Km6+100; Km9+100 ÷ Km9+350; Km15+100 ÷ Km49+500)

41.796.000

 

427.757

41.368.243

4

Kênh Lương Thế Trân (km0+00-km10+00)

761.000

 

 

761.000

5

Đoạn cạn từ km 9+130-km15+500 kênh Phú Hữu - Bãi Xàu

1.122.000

 

 

1.122.000

6

Bãi cạn cửa Lạch Trường km 1+500-km5+300; km 7+500-km8+300 tuyến Sông Tào

18.456.000

 

 

18.456.000

7

Bãi cạn Km1+00 đến Km2+00 tuyến Lạch Bạng - Đảo Mê

516.000

 

 

516.000

8

Bãi cạn Cửa Nhật Lệ (km0+000 đến km0+750), Trần Xá (km17+350 đến km18+750) sông Nhật Lệ

14.411.000

 

4.701.665

9.709.335

9

Bãi cạn trên sông Hiếu (km14+400-km15+100, km15+450-km17+000)

12.631.000

 

 

12.631.000

10

Bãi cạn km2+000 - km4+000 tuyến Cửa Đại - Cù Lao Chàm

6.419.000

 

 

6.419.000

I.4

Quản lý vận hành và bảo trì âu tàu

17.577.000

0

 

17.577.000

1

Âu tàu Rạch Chanh

8.992.000

 

 

8.992.000

2

Âu tàu Nghĩa Hưng

8.585.000

 

 

8.585.000

I.5

Điều tiết khống chế đảm bảo giao thông

99.722.000

0

14.081.220

85.640.780

1

Cụm cầu Long Biên - Chương Dương - Bác Cổ sông Hồng

5.648.000

 

115.357

5.532.643

2

Sông Đào Hạ Lý

10.225.000

 

105.427

10.119.573

3

Kênh Quần Liêu

8.058.000

 

91.520

7.966.480

4

Khu vực cụm cầu Việt Trì - Hạc Trì Km2+000-Km2+700 sông Lô

4.830.000

 

56.471

4.773.529

5

Khu vực cầu Măng Thít - Sông Măng Thít

7.285.000

 

6.771.982

513.018

6

Khu vực cầu Ô Môn - Rạch Ô Môn

8.969.000

 

1.919.922

7.049.078

7

Khu vực cầu Cái Sắn kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang

8.990.000

 

251.634

8.738.366

8

Khu vực cầu An Long - Kênh Tháp Mười số 1

7.307.000

 

239.417

7.067.583

9

Khu vực cầu Đồng Nai - sông Đồng Nai

10.179.000

 

374.848

9.804.152

10

Cầu Hồng Ngự, kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng

7.313.000

 

225.043

7.087.957

11

Cầu Hóa An, sông Đồng Nai

4.702.000

 

106.346

4.595.654

12

Cầu Nàng Hai, kênh Lấp Vò Sa Đéc

4.167.000

 

4.365

4.162.635

13

Cầu Phước Long, kênh Quản Lộ Phụng Hiệp

3.727.000

 

3.714.150

12.850

14

Khu vực cầu Giá Rai cũ, kênh Bạc Liêu Cà Mau

4.165.000

 

76.975

4.088.025

18

Khu vực cầu Thới Lai, rạch Ô Môn

4.157.000

 

27.763

4.129.237

II

SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ

235.785.785

0

26.753.397

209.032.388

II.1

Sửa chữa báo hiệu

4.525.447

0

 

4.525.447

1

Gia cố móng cột báo hiệu trên tuyến Sông Đà (bao gồm Hồ Hòa Bình và hồ Sơn La) (đoạn từ thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình đến Tạ Bú)

4.525.447

 

 

4.525.447

II.2

Thay thế báo hiệu

93.588.179

0

 

93.588.179

1

Thay thế báo hiệu trên tuyến sông Cầu, sông Công, sông Lục Nam, sông Thương

7.224.003

 

 

7.224.003

2

Thay thế báo hiệu tuyến sông Kinh Thầy, Kinh Môn, Lai Vu, Mạo Khê, Thái Bình (đoạn từ N3 Mía đến N3 Lấu Khê), Văn Úc-Gùa (đoạn từ N3 Cửa Dưa đến N3 Mũi Gươm), Cầu Xe-Mía

8.391.865

 

 

8.391.865

3

Thay thế báo hiệu tuyến sông Đà (bao gồm hồ Hòa Bình và hồ Sơn La) (đoạn từ N3 Hồng Đà đến hạ lưu đập thủy điện Hòa Bình; đoạn từ thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình đến Tạ Bú)

8.409.022

 

 

8.409.022

4

Thay thế báo hiệu trên tuyến sông Hồng (Từ N3 Việt Trì cũ km 253 đến bến đò Phú Khê km 133), Sông Đuống (Từ N3 Cửa Dâu đến Keo)

1.396.395

 

 

1.396.395

5

Thay thế báo hiệu trên các tuyến sông Hàn - Cấm, Phi Liệt - Đá Bạch, Ruột Lợn, Đào Hạ Lý, Lạch Tray, sông Văn Úc - Gùa (đoạn từ cửa Văn Úc đến N3 Cửa Dưa), Kênh Khê và Thái Bình (đoạn từ Cửa Thái Bình đến Quý Cao).

5.109.452

 

 

5.109.452

6

Thay thế báo hiệu tuyến sông Hiếu, sông Thạch Hãn và sông Bến Hải

3.033.850

 

 

3.033.850

7

Thay thế báo hiệu tuyến sông Thu Bồn, Trường Giang, Hội An

3.730.894

 

 

3.730.894

8

Thay thế báo hiệu trên tuyến sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Cần Giuộc, kênh Nước Mặn, sông Vàm Cỏ, sông Vàm Cỏ Tây (đoạn từ N3 sông Vàm Cỏ Đông Tây đến N3 kênh Thủ Thừa) và sông Vàm Cỏ Đông

3.365.790

 

 

3.365.790

9

Thay thế báo hiệu trên các tuyến sông Tiền (đoạn từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500m đến N3 Vàm Sa Đéc), kênh Xáng Long Định, Kênh Tháp Mười số 2 (đoạn từ N3 sông Vàm Cỏ - Rạch Chanh đến N3 Rạch Chanh - kênh Xáng Long Định), Rạch Lá - Kênh Chợ Gạo - Rạch Kỳ Hôn, Kênh Chợ Lách, Kênh Phước Xuyên - 28 (bao gồm kênh 4 Bis; kênh Tư Mới) (đoạn từ nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền đến N6 Mỹ Trung-K28, đoạn từ Mỹ Trung-K28 đến ngã tư ngã tư kênh 4 Bis), Kênh Chẹt Sậy - Sông Bến Tre

6.287.233

 

 

6.287.233

10

Thay thế báo hiệu tuyến rạch Cần Thơ, kênh rạch Xà No - Cái Nhứt, rạch Cái Tư, kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã Ba Đình), rạch Cái Tàu, Sông Cái Bé (đoạn từ ngã ba kênh Tắc Cậu đến ngã ba kênh Thốt Nốt), sông Cái Lớn (đoạn từ ngã ba kênh Tắt Cây Trâm đến ngã ba rạch Khe Luông), rạch Ô Môn - kênh Thị Đội - kênh Thốt Nốt, kênh Tắt Cậu, kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ Phụng Hiệp (đoạn từ ngã bảy Phụng Hiệp đến N3 sông Hậu; đoạn từ Ngã bảy Phụng Hiệp đến Giáp ranh tỉnh Sóc Trăng - Bạc Liêu), sông rạch Đại Ngải - Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, Ba Xuyên Dừa Tho)

18.822.053

 

 

18.822.053

11

Thay thế báo hiệu tuyến sông Hậu (bao gồm Cù lao Ông Hổ, nhánh Năng Gù Thị Hoà), sông Vàm Nao, kênh Tri Tôn Hậu Giang, kênh Ba Thê, kênh rạch Giá Long Xuyên, rạch Ông Chưởng, kênh Mặc Cần Dưng-Tám Ngàn, kênh Rạch Sỏi Hậu Giang - Ông Hiển Tà Niên (đoạn từ N3 Ông Hiển Tà Niên đến N3 sông Hậu) và sông Cái Bé - Rạch Khe Luông (đoạn từ N3 sông Cái Bé đến N3 sông Cái Lớn)

14.940.625

 

 

14.940.625

12

Thay thế báo hiệu kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã ba Đình) (đoạn từ N3 kinh Ranh Hạt đến N3 sông Trẹm), kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ Phụng Hiệp (đoạn từ N3 Chùa Bà đến giáp ranh tỉnh Sóc Trăng - Bạc Liêu), kênh Tân Bằng Cán Gáo, sông Ông Đốc -Trèm Trẹm, sông Gành Hào, kênh Vàm Lẻo - Bạc Liêu - Cà Mau, kênh Lương Thế Trân, kênh sông Bảy Hạp Gành Hào - Năm Căn, kênh Tắt Năm Căn, kênh Hộ Phòng Gành Hào

5.080.301

 

 

5.080.301

13

Thay thế báo hiệu trên tuyến sông Vàm Cỏ Tây (đoạn từ N3 kênh Tháp Mười số 1 đến N3 kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng), sông Tiền (đoạn từ N3 kênh Tháp Mười số 1 đến N3 kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng; đoạn nhánh Cù Lao Long Khánh; đoạn nhánh cù lao Tây Ma, đoạn nhánh sông Hổ Cứ), kênh Tháp Mười số 2

7.796.696

 

 

7.796.696

II.3

Bổ sung, thay thế đèn báo hiệu

36.073.275

0

 

36.073.275

1

Thay thế đèn báo hiệu trên tuyến kênh Quần Liêu

683.127

 

 

683.127

2

Thay thế đèn báo hiệu trên tuyến sông Hồng (đoạn từ N3 Việt Trì cũ km 253 đến bến đò Phú Khê km 133)

271.600

 

 

271.600

3

Thay thế đèn báo hiệu trên các tuyến sông Cấm - Hàn, Phi Liệt – Đá Bạch, Đào Hạ Lý, Lạch Tray

414.356

 

 

414.356

4

Bổ sung đèn trên tuyến sông Lèn

141.770

 

 

141.770

5

Bổ sung, thay thế đèn trên tuyến sông La - Ngàn Sâu, sông Nghèn - kênh Nhà Lê

845.724

 

 

845.724

6

Thay thế đèn báo hiệu trên tuyến sông Hiếu

3.320.413

 

 

3.320.413

7

Thay thế đèn báo hiệu trên tuyến rạch Cần Thơ, kênh rạch Xà No - Cái Nhứt, rạch Cái Tư, Kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã Ba Đình), rạch Cái Tàu, sông Cái Bé, sông Cái Lớn, rạch Ô Môn - Kênh Thị Đội - Kênh Thốt Nốt, sông rạch Đại Ngải - Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, Ba Xuyên Dừa Tho)

10.458.195

 

 

10.458.195

8

Thay thế đèn báo hiệu trên các tuyến sông Hậu, kênh Tri Tôn Hậu Giang, kênh Ba Thê, rạch Ông Chưởng, kênh Mặc Cần Dưng - Tám Ngàn, kênh rạch Sỏi Hậu Giang - Ông Hiển Tà Niên, kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên

7.008.042

 

 

7.008.042

9

Thay thế đèn báo hiệu trên tuyến sông Tiền (đoạn từ N3 kênh Tháp Mười số 1 đến N3 kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng), sông Vàm Cỏ Tây (đoạn từ N3 kênh Tháp Mười số 1 đến N3 kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng), kênh Tháp Mười số 2, kênh Lấp Vò Sa Đéc

12.930.048

 

 

12.930.048

II.4

Thanh thải vật chướng ngại

44.783.317

0

22.384.236

22.399.081

1

Thanh thải chướng ngại vật km65-km66+000 sông Lô

13.142.000

 

 

13.142.000

2

Thanh thải chướng ngại vật km2+000-km2+700 sông Lô

13.970.000

 

13.970.000

0

3

Thanh thải bãi đá ngầm km258+100 đến km259+200 sông Hồng

4.417.000

 

 

4.417.000

4

Thanh thải bãi đá Cống Thôn km 58+000 bờ trái sông Đuống

1.255.984

 

 

1.255.984

5

Thanh thải bãi đá km 180+400; km 182+600 sông Hồng

9.512.897

 

8.414.236

1.098.661

6

Thanh thải bãi đá Hải Bối km 194+00 sông Hồng

1.082.061

 

 

1.082.061

7

Thanh thải chướng ngại vật tại Km0+00 đến Km1+00 tuyến Lạch Bạng - Đảo Mê

1.403.375

 

 

1.403.375

II.5

Sửa chữa kè

45.481.000

0

4.369.161

41.111.839

1

Kè R1, R2 Vân Phúc, sông Hồng

17.383.000

 

 

17.383.000

2

Kè L3, L4, L5 Tiến Thịnh, sông Hồng

15.668.000

 

 

15.668.000

3

Kè R2, R3 ngã 3 Nấu Khê sông Kinh Thầy

7.688.000

 

4.369.161

3.318.839

4

Kè N3 Kèo sông Kinh Thầy

554.000

 

 

554.000

5

Kè K5B Đông Trù - sông Đuống

4.188.000

 

 

4.188.000

II.6

Sửa chữa bến thủy chí

7.937.000

0

 

7.937.000

1

Sửa chữa 55 trạm thuỷ chí phục vụ công tác quản lý

7.937.000

 

 

7.937.000

II.7

Sửa chữa phao, trụ neo

3.397.567

0

 

3.397.567

1

Duy tu, sửa chữa phao neo c tàu thuyền tránh trú bão, lũ - khu vực miền Trung (bao gồm 06 phao neo: 04 quả D4,0m tại tuyến Hội An - Cù Lao Chàm sông Thu Bồn tỉnh Quảng Nam; 01 quả D3,5m tại km2+600 sông Gianh tỉnh Quảng Bình và 01 quả D3,5m tại km17+000 sông Mã tỉnh Thanh Hóa)

3.397.567

 

 

3.397.567

III

CÔNG TÁC KHÁC

30.937.325

0

 

30.937.325

III.1

Sửa chữa báo hiệu hư hỏng do thiên tai

4.508.678

0

 

4.508.678

1

Do đợt mưa lũ gây ra từ ngày 13/11/2023 đến ngày 18/11/2023 trên các tuyến ĐTNĐ tỉnh Quảng Nam

1.334.850

 

 

1.334.850

2

Do thiên tai trên các tuyến ĐTNĐ quốc gia hồ Sơn La, hồ Lai Châu

732.660

 

 

732.660

3

Do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới (không khí lạnh) từ ngày 13/11/2023 đến ngày 17/11/2023 đối với tuyến ĐTNĐ quốc gia sông Hương và đầm phá Tam Giang

1.025.340

 

 

1.025.340

4

Do thiên tai trên các tuyến ĐTNĐ quốc gia sông Hồng, sông Đáy

1.415.828

 

 

1.415.828

III.2

Thường trực chống va trôi mùa lũ, bão

26.428.647

0

 

26.428.647

1

Cầu Hồ - sông Đuống

2.858.025

 

 

2.858.025

2

Cầu Tân Phong - sông Đào Nam Định

2.858.025

 

 

2.858.025

3

Cầu Triều Dương - sông Luộc

2.371.485

 

 

2.371.485

4

Cầu Đền Cờn sông Hoàng Mai

2.419.275

 

 

2.419.275

5

Cầu Yên Xuân - sông Lam

2.419.275

 

 

2.419.275

6

Cầu Bến Thuỷ - sông Lam

4.610.837

 

 

4.610.837

7

Cụm cầu Chợ Thượng, Thọ Tường sông La

4.610.837

 

 

4.610.837

8

Cầu Linh Cảm - sông La

2.419.275

 

 

2.419.275

9

Cầu Kỳ Lam - sông Thu Bồn

1.861.613

 

 

1.861.613

 



[1] Thực hiện điểm b mục 2 Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 04/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường tiết kiệm chi ngân sách nhà nước; Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 (triệt để tiết kiệm chi, nhất là chi thường xuyên, năm 2024 cắt giảm, tiết kiệm 5% ngay từ đầu năm dự toán chi thường xuyên so với dự toán được giao).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 674/QĐ-BGTVT điều chỉnh chi hoạt động kinh tế đường thủy nội địa năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

  • Số hiệu: 674/QĐ-BGTVT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/05/2024
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: Nguyễn Xuân Sang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/05/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản