Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/QĐ-NH5 | Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC VỐN ĐIỀU LỆ TỐI THIỂU ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG THÀNH LẬP TỪ NĂM 1996
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty Tài chính ngày 24-5-1990;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 39/CP ngày 27-6-1995 của Chính phủ ban hành điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ các Định chế tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức vốn điều lệ tối thiểu đối với các tổ chức tín dụng thành lập từ năm 1996 như sau:
1. Ngân hàng Thương mại cổ phần:
1.1. - Đô thị
- Tại thành phố Hồ Chí Minh: 150 tỷ VNĐ
- Tại Hà Nội: 100 tỷ VNĐ
- Tại các tỉnh, thành phố khác: 50 tỷ VNĐ
1.2. - Nông thôn:
- Có Chi nhánh: 10 tỷ VNĐ
- Không có Chi nhánh: 3 tỷ VNĐ
2. Công ty Tài chính:
2.1. Cổ phần: 50 tỷ VNĐ
2.2. Trong Tổng công ty Nhà nước: 30 tỷ VNĐ
Điều 2. Để được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép hoạt động, các cổ đông tham gia thành lập tổ chức tín dụng cổ phần phải nộp ít nhất 50% số vốn đã đăng ký vào một tài khoản phong toả mở tại Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước. Trước khi khai trương hoạt động ít nhất 30 ngày, tổ chức tín dụng cổ phần phải nộp đủ 100% vốn điều lệ để Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước kiểm tra, đối chiếu, xác nhận số vốn thực góp của từng cổ đông theo danh sách cổ đông tại hồ sơ đã đăng ký và chấp thuận cho tổ chức tín dụng có liên quan khai trương hoạt động.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Các tổ chức tín dụng cổ phần được cấp giấy phép hoạt động theo mức vốn điều lệ quy định trước đây, Ngân hàng Nhà nước sẽ có hướng dẫn xử lý riêng.
Điều 5.- Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ các Định chế tài chính, các Thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Đỗ Quế Lượng (Đã ký) |
- 1Quyết định 389/1999/QĐ-NHNN10 bãi bỏ một số văn bản trong ngành Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 223/QĐ-NH5 năm 1993 về mức vốn điều lệ tối thiểu năm 1994 đối với các tổ chức tín dụng cổ phần do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 39-CP năm 1995 ban hành Điều lệ mẫu về Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Nhà nước
- 2Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 3Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 4Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 5Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 6Quyết định 223/QĐ-NH5 năm 1993 về mức vốn điều lệ tối thiểu năm 1994 đối với các tổ chức tín dụng cổ phần do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 67/QĐ-NH5 năm 1996 về mức vốn điều lệ tối thiểu đối với các tổ chức tín dụng thành lập từ năm 1996 do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- Số hiệu: 67/QĐ-NH5
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/03/1996
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Đỗ Quế Lượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra