Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 669/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 27 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 36-CT/TU NGÀY 29/12/2022 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Chỉ thị số 36-CT/TU ngày 29/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo của Đảng về phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh đến năm 2030;

Căn cứ thực trạng về phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh

Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 18/TTr-KHCN, ngày 20/3/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 36-CT/TU ngày 29/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo của Đảng về phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 (Có Kế hoạch kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện/thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Việt Văn

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 36-CT/TU NGÀY 29/12/2022 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 27/3/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

Thực hiện Chỉ thị số 36-CT/TU ngày 29/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo của Đảng về phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh đến năm 2030; UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nâng cao nhận thức, vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp về phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo là quốc sách hàng đầu, đóng vai trò đột phá chiến lược trong giai đoạn mới; là động lực chính để thúc đẩy tăng trưởng, tạo bứt phá về năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế.

- Cụ thể hóa các quan điểm, nhiệm vụ chủ yếu trong Chỉ thị số 36-CT/TU ngày 29/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy bằng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ ứng dụng mạnh mẽ tiến bộ khoa học kỹ thuật vào đời sống xã hội trên địa bàn tỉnh. Phân công trách nhiệm các Sở, Ban, ngành, UBND thành phố, huyện và các đơn vị liên quan đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ của Chỉ thị.

- Từng bước xây dựng hoàn thiện cơ chế, chính sách và tập trung nguồn lực để thực hiện nội dung đột phá chiến lược về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo theo các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đến năm 2030. Xây dựng Vĩnh Phúc trở thành địa phương trọng điểm về hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo có sức lan tỏa đến các địa phương trong Vùng.

2. Yêu cầu

- Bám sát các quan điểm, nhiệm vụ chủ yếu trong Chỉ thị số 36-CT/TU ngày 29/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và yêu cầu thực tiễn tại các địa phương, đơn vị, xác định rõ nội dung, nhiệm vụ trọng tâm và lộ trình cụ thể để triển khai thực hiện các nhiệm vụ.

- Phát huy cao nhất vai trò chủ động trong công tác tham mưu, tổ chức, thực hiện các hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 thiết thực và hiệu quả.

- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, thống nhất giữa các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và chế độ thông tin báo cáo trong quá trình thực hiện. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của cơ quan, đơn vị mình.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

1.1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND cấp huyện, thành phố: Tổ chức Hội nghị phổ biến, quán triệt nội dung Chỉ thị số 36-CT/TU ngày 29/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đến toàn thể đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân. Thực hiện xong trước 31/3/2023.

1.2. Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về định hướng phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo của các sở, ban ngành đến năm 2025. Những kết quả ứng dụng khoa học và công nghệ, chuyển đổi số, kinh tế số và các thành tựu của của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, kết quả đạt được trong quá trình triển khai Chỉ thị.

1.3. Tổ chức các Hội nghị, tập huấn, trình diễn các mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.

2. Đẩy mạnh phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo phù hợp với quy hoạch tỉnh

2.1. Triển khai đồng bộ, tổng thể các giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp thông qua các hoạt động hỗ trợ về đổi mới, làm chủ, chuyển giao, ứng dụng công nghệ, tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng, khai thác các sáng chế, quyền sở hữu trí tuệ, thông tin về khoa học và công nghệ.

2.2. Xây dựng Đề án phát triển Trung tâm đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp tỉnh; triển khai chương trình, nhiệm vụ ươm tạo doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Phát triển mạng lưới các tổ chức khoa học và công nghệ phù hợp với quy hoạch tỉnh.

2.3. Hỗ trợ phát triển thị trường khoa học và công nghệ; hỗ trợ, phát triển và nâng cao năng lực hoạt động các tổ chức trung gian trong tư vấn chuyển giao công nghệ bao gồm: Tư vấn chuyển giao công nghệ, môi giới chuyển giao công nghệ, xúc tiến chuyển giao công nghệ.

2.4. Hỗ trợ nâng cao năng lực ứng dụng và đổi mới công nghệ của doanh nghiệp góp phần vào tăng trưởng kinh tế.

2.5. Đề xuất các chương trình, dự án tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ để nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về khoa học công nghệ và hỗ trợ các đơn vị, doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng dịch vụ, sản phẩm, hàng hóa.

3. Xây dựng các cơ chế, chính sách của tỉnh hỗ trợ, khuyến khích, thúc đẩy việc ứng dụng, chuyển giao công nghệ.

3.1. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thành phố: Tham mưu, hoàn thiện cơ chế, chính sách và tập trung nguồn lực để thực hiện nội dung đột phá chiến lược về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025 và những chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước đến năm 2030.

3.2. Tham mưu đề xuất các cơ chế, chính sách về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo để phù hợp với những yêu cầu mới, trong đó doanh nghiệp đóng vai trò trung tâm, viện nghiên cứu, trường đại học là các chủ thể nghiên cứu. Tham mưu đề xuất xây dựng cơ chế, chính sách về tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ, bảo hộ và khai thác hiệu quả, hợp lý các tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

3.3. Đổi mới cơ chế tài chính cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước theo hướng thông thoáng, tạo thuận lợi cho các nhà khoa học, đồng thời hướng đến sản phẩm cuối cùng, lấy kết quả nghiên cứu làm mục tiêu; tạo thuận lợi cho doanh nghiệp tham gia đóng góp kinh phí cùng với ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

3.4. Xây dựng chính sách khuyến khích doanh nghiệp thành lập và tăng quy mô Quỹ phát triển khoa học và công nghệ, sử dụng hiệu quả Quỹ cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới và phát triển công nghệ tại doanh nghiệp; Nâng cao tiềm lực Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc để hỗ trợ các tổ chức, cá nhân, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh vay vốn mua sắm máy móc thiết bị, đổi mới và phát triển công nghệ.

3.5. Xây dựng cơ chế khuyến khích các nghiên cứu viên tham gia hoạt động khoa học và công nghệ ở doanh nghiệp.

4. Xây dựng các giải pháp đẩy mạnh ứng dụng và nhân rộng kết quả các chương trình khoa học và công nghệ

4.1. Phát triển hệ thống dự báo, đánh giá trình độ, năng lực công nghệ sản xuất, lộ trình đổi mới công nghệ của một số lĩnh vực ưu tiên và một số lĩnh vực gắn với đầu tư của doanh nghiệp có thế mạnh của tỉnh. Phát triển tài sản trí tuệ gắn với thực tiễn sản xuất.

4.2. Phát triển hạ tầng số làm nền tảng cho xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; phát triển công nghiệp phần mềm;ứng dụng các công nghệ chủ chốt của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư như: Dữ liệu lớn (Big Data); Trí tuệ nhân tạo (AI); Internet vạn vật (IoT) trong triển khai xây dựng đô thị thông minh; hỗ trợ triển khai và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ 5G và sau 5G.

4.3. Tăng cường nghiên cứu ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ cao trong lĩnh vực y tế để nâng cao năng lực chẩn đoán, điều trị, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ trong y học cổ truyền, sản xuất các sản phẩm từ dược liệu trên địa bàn tỉnh.

4.4. Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, thân thiện môi trường phục vụ trực tiếp cho sản xuất, phát triển sản phẩm có thế mạnh của tỉnh. Ưu tiên hỗ trợ triển khai công nghệ chế biến, chế tạo, công nghiệp điện - điện tử, công nghệ thông tin, cơ khí chính xác, ô tô - xe máy, công nghiệp hỗ trợ.

4.5. Tập trung nghiên cứu trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, phát triển nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ, đạt chuẩn VietGAP, GlobalGAP; công nghệ sản xuất ươm tạo giống; công nghệ bảo quản; công nghệ chế biến sâu. Bảo tồn, khai thác và phát triển các nguồn gen bản địa quý hiếm của tỉnh; phối hợp, trao đổi phát triển các nguồn gen có giá trị của Việt Nam; nghiên cứu, xây dựng các mô hình sản xuất nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu, mô hình kinh tế tuần hoàn.

4.6. Đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao các công nghệ tiên tiến, phù hợp để phòng ngừa ô nhiễm môi trường, xử lý ô nhiễm, đặc biệt là trong thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại, cải thiện chất lượng không khí, phát triển vật liệu xử lý môi trường.

4.7. Ứng dụng các công nghệ mới trong lĩnh vực quy hoạch, xây dựng, giao thông vận tải, phát triển hạ tầng - đô thị;đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong quy hoạch, quản lý giao thông, xây dựng, đô thị.

5. Nâng cao chất lượng, hiệu quả các đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

5.1. Tăng cường liên kết, hợp tác giữa các tổ chức KH&CN với doanh nghiệp, các trường đại học, cao đẳng để thúc đẩy việc nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao, đổi mới công nghệ. Thúc đẩy phong trào nghiên cứu khoa học: Định kỳ tổ chức hội thi tìm kiếm ý tưởng trong nghiên cứu khoa học lựa chọn những ý tưởng tốt phát triển thành các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học.

5.2. Đổi mới nội dung, nâng cao chất lượng tư vấn của Hội đồng KH&CN tỉnh, đảm bảo chặt chẽ, khách quan, lựa chọn được những nhiệm vụ thực sự cần thiết, đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Nâng cao trách nhiệm cá nhân, vai trò được cử đại diện cho cơ quan, tổ chức để giúp UBND tỉnh đánh giá, lựa chọn được những nhiệm vụ KH&CN hiệu quả. Hội đồng KH&CN cấp cơ sở phát huy tốt vai trò tham mưu, tư vấn trong hoạt động nghiên cứu, ứng dụng KH&CN tại cơ sở.

5.3. Tham mưu, đề xuất sửa đổi đồng bộ các quy định về quản lý, triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo hướng công khai, minh bạch, khách quan, phù hợp với tiêu chí kết quả đầu ra, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong việc chuyển giao, xử lý tài sản hình thành trong nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.

5.4. Chuyển đổi số các quy trình quản lý, cơ sở dữ liệu các nguồn lực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; số hóa hoạt động quản lý, điều hành hoạt động nghiên cứu khoa học để nắm chắc các nguồn lực khoa học và công nghệ. Sử dụng công nghệ số để kết nối, hỗ trợ mạng lưới các nhà quản lý, nhà khoa học, tổ chức khoa học và công nghệ và doanh nghiệp trong toàn quốc.

5.6. Tập trung nguồn lực đầu tư nghiên cứu, ứng dụng các lĩnh vực trọng tâm, ưu tiên của tỉnh: công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, chuyển đổi số, công nghệ vật liệu mới, phát triển và chế biến dược liệu, nông nghiệp công cao, văn hóa gắn liền với phát triển du lịch. Ưu tiên thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ mang tính ứng dụng cao, đã được đánh giá hiệu quả vào địa bàn tỉnh.

5.7. Nâng cao chất lượng đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố mỗi năm đề xuất ít nhất 01 nhiệm vụ KH&CN mang tính trọng điểm nhằm giải quyết những vấn đề cấp thiết của ngành, lĩnh vực, địa phương, gửi đến Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 30/6 hằng năm.

5.8. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền kết quả các nhiệm vụ KH&CN: Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh tăng tần suất truyền thông khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo với nhiều hình thức trên các phương tiện truyền thông đại chúng. Từng bước đẩy mạnh truyền thông để nâng cao vai trò, vị thế của khoa học và công nghệ.

5.9. Chú trọng công tác nhân rộng kết quả các nhiệm vụ KH&CN đã được nghiệm thu, đánh giá có hiệu quả cao; đề xuất phương án ứng dụng, nhân rộng và tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, giao cho các ngành, địa phương đưa kết quả nhiệm vụ vào ứng dụng trong thực tiễn.

6. Phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ

6.1. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đảm bảo đáp ứng yêu cầu về số lượng, chất lượng về chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

6.2. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, mở rộng liên kết đào tạo giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc Trung ương với các cơ sở ở địa phương, hướng tới tăng quy mô đào tạo, khai thác tiềm năng sẵn có của tỉnh. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tăng cường đầu tư hạ tầng, đầu tư cơ sở vật chất, máy móc, trang thiết bị dạy và học các cấp, liên kết với doanh nghiệp để gắn kết giữa đào tạo nghề với nhu cầu sử dụng lao động; chú trọng đào tạo lý thuyết với yêu cầu thực hành, đào tạo nhân lực chất lượng cao, đào tạo các ngành nghề phục vụ ngành công nghiệp là thế mạnh của tỉnh như: cơ khí chế tạo, lắp ráp linh kiện điện tử, tin học, dệt may, da giầy,… đào tạo lại lao động đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, yêu cầu chuyển đổi số và phát triển kinh tế số, xã hội số.

6.3. Mở rộng các hình thức đào tạo nghề gắn với chuyển giao công nghệ mới, chuyển giao các kỹ thuật và quy trình sản xuất mới cho các hộ nông dân; nhân rộng các mô hình tốt trong đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đào tạo nghề cho các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống, các vùng chuyên canh, tăng cường các chương trình khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư để nâng cao kỹ năng lao động, tạo cơ hội việc làm cho lao động nông thôn.

6.4. Xây dựng và phát huy các phong trào sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong các tầng lớp nhân dân, người lao động trong các lĩnh vực để xây dựng, phát huy nguồn nhân lực có khả năng nghiên cứu, cải tiến, sáng tạo từ thực tiễn lao động sản xuất.

7. Mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

7.1. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế với các đối tác, các tỉnh kết nghĩa với Vĩnh Phúc về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo thông qua các chương trình, đề án, dự án liên kết đào tạo và đầu tư. Tăng cường triển khai các chương trình nghiên cứu hợp tác quốc tế, các nhiệm vụ hợp tác song phương với các quốc gia tiên tiến hướng tới giải quyết những vấn đề thực tiễn của Vĩnh Phúc. Khuyến khích các tổ chức khoa học và công nghệ hình thành quan hệ đối tác chiến lược trong nghiên cứu và phát triển công nghệ với các tổ chức khoa học và công nghệ của nước ngoài.

7.2. Nghiên cứu thu hút chuyên gia, nhà khoa học quốc tế và Việt Nam ở nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Vĩnh Phúc nhằm góp phần thúc đẩy lưu chuyển tri thức và công nghệ từ nước ngoài về Vĩnh Phúc. Đẩy mạnh giao lưu, trao đổi học tập, tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế tại Vĩnh Phúc và khuyến khích tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học ở nước ngoài.

7.3. Định kỳ tổ chức các sự kiện về khoa học và công nghệ trình diễn công nghệ, Techfest,...) quy mô vùng, quốc gia, quốc tế về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.

8. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát

Xây dựng kế hoạch kiểm tra, thanh tra định kỳ việc chấp hành pháp luật trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, xử lý vi phạm hành chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

9. Các chương trình, đề án và nhiệm vụ trọng tâm thực hiện Chỉ thị

(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật về đầu tư công; nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, kế hoạch, dự án và các nguồn vốn hợp pháp khác trên địa bàn.

2. Các nguồn vốn tài trợ, viện trợ, nguồn vốn hợp pháp khác từ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

Căn cứ nội dung Kế hoạch này các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng các chương trình, dự án kèm theo dự toán kinh phí trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị tập trung triển khai thực hiện tốt các chương trình, đề án và nhiệm vụ trọng tâm được phân công tại mục 9, đồng thời tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau đây:

1. Sở Khoa học và Công nghệ

- Là đầu mối tổ chức, theo dõi, đôn đốc các sở, ngành, các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh; định kỳ hàng năm phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch báo cáo UBND tỉnh theo quy định. Tổ chức sơ kết vào năm 2025, 2028, tổng kết kết quả thực hiện Chị thị vào năm 2030. Đề xuất, kiến nghị với UBND tỉnh điều chỉnh bổ sung kế hoạch phù hợp với thực tiễn và định hướng phát triển của tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung tại mục 1.3, 2.1, 2.2, 2.3, 3.2, 3.3, 3.4, 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5, 5.6, 5.9 của Kế hoạch;

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh và các sở, ban, ngành thực hiện các nội dung tại mục 1.2, 5.8 của Kế hoạch.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ban quản lý các Khu công nghiệp thực hiện các nội dung tại mục 2.4 của Kế hoạch.

- Chủ trì, phối hợp với sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính đề xuất các chương trình, dự án tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ tại mục 2.5 của Kế hoạch.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện các nội dung tại mục 3.5, 6.1 của Kế hoạch.

- Phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố thực hiện các nội dung tại mục 5.7.

- Phối hợp với Thanh tra tỉnh thực hiện các nội dung tại mục 8 của Kế hoạch.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ nghiên cứu đề xuất các chương trình, dự án ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ sản xuất nông, lâm, thủy sản và xây dựng nông thôn mới.

- Nghiên cứu lồng ghép các chương trình, dự án ứng dụng khoa học và công nghệ, các mô hình nhân rộng đảm bảo tính hiệu quả vào trong các các chương trình Mục tiêu quốc gia.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung tại mục 4.5, 6.3 của Kế hoạch.

3. Sở Thông tin & Truyền thông

- Chủ trì, chỉ đạo các cơ quan thông tin, truyền thông thực hiện thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng các quan điểm, mục tiêu, chủ trương và chính sách của tỉnh và của trung ương về phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030.

- Tham mưu UBND tỉnh từng bước phát triển các loại hình doanh nghiệp công nghệ số, hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới phục vụ cho chuyển đổi số, kinh tế số, chính quyền số và đô thị thông minh.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung tại mục 1.2, 4.2, 5.8 của Kế hoạch.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Tổng hợp nhu cầu, phân bổ nguồn vốn đầu tư công cho các Chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công cấp tỉnh thực hiện.

- Phối hợp Sở Công thương, Sở Tài chính, Ban quản lý các Khu công nghiệp thực hiện các nội dung tại mục 2.4 của Kế hoạch.

- Tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh cân đối nguồn vốn đầu tư công cấp tỉnh các dự án tại mục 2.5 của Kế hoạch.

5. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan cân đối, bố trí nguồn kinh phí chi thường xuyên để thực hiện Kế hoạch theo quy định.

6. Sở Tài nguyên và môi trường

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn UBND các huyện, thành phố lập phương án, kế hoạch sử dụng đất, bố trí quỹ đất tạo thuận lợi để hộ nông dân, hợp tác xã, tổ hợp tác và doanh nghiệp tiếp cận đất đai, hình thành vùng sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, tập trung, tạo điều kiện ứng dụng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung tại mục 4.6 của Kế hoạch.

7. Sở Công thương

- Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025; hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất ứng dụng khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ; phát triển cụm công nghiệp.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành thực hiện các nội dung tại mục 4.4 của Kế hoạch.

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai các nội dung tại mục 6.3 của Kế hoạch.

8. Sở Giao Thông vận tải

- Chủ trì phát triển mạng lưới giao thông kết nối các đô thị, các khu công nghiệp, kết nối liên tỉnh, hệ thống logistics nhằm phát triển kinh tế.

- Ứng dụng mạnh mẽ khoa học và công nghệ vào trong công tác quản lý hệ thống giao thông và đảm bảo an toàn giao thông.

- Phối hợp với sở Xây dựng thực hiện các nhiệm vụ tại mục 4.7 của Kế hoạch theo chức năng.

9. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố hàng năm xây dựng Kế hoạch Giáo dục nghề nghiệp, trong đó có nội dung đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ứng dụng khoa học và công nghệ vào mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành thực hiện các nội dung tại mục 6.2 của Kế hoạch.

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các nội dung tại mục 6.3 của Kế hoạch.

10. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Tăng cường trang bị cơ sở vật chất, hạ tầng, nhân lực công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động giáo dục và đào tạo.

- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên có đủ năng lực triển khai nghiên cứu khoa học công nghệ và ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác giảng dạy.

11. Sở Nội vụ

- Tham mưu với UBND tỉnh việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả cải cách hành chính công tại tỉnh trên nền tảng số.

- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở chiến lược phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh, gắn với việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, cơ cấu đội ngũ theo vị trí việc làm đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng lần thứ tư, góp phần chuẩn hóa và tăng cường năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý các cơ quan hành chính nhà nước.

- Tiếp tục thu hút, trọng dụng nhân tài của tỉnh đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh đến năm 2030.

- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban, ngành thực hiện các nội dung tại mục 6.1 của Kế hoạch.

12. Sở Ngoại vụ

- Chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các ngành, địa phương, đơn vị đẩy mạnh hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ. Tăng cường xúc tiến, kết nối các cơ quan nghiên cứu, doanh nghiệp trong nước với các tổ chức nghiên cứu, doanh nghiệp nước ngoài có uy tín nhằm vận động, thúc đẩy chuyển giao công nghệ và đầu tư nước ngoài gắn với công nghệ cao, có quy mô lớn.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung tại mục 7.1, 7.2 của Kế hoạch.

13. Sở Y tế

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung tại mục 4.3 của Kế hoạch.

14. Sở Xây dựng

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung tại mục 4.7 của Kế hoạch.

15. Công an tỉnh

- Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan thực hiện công tác phòng chống tội phạm phi truyền thống, tội phạm sử dụng công nghệ cao.

- Triển khai cơ chế giám sát về an ninh an toàn thông tin, chú trọng đảm bảo bảo mật dữ liệu hệ thống thông tin quan trọng trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội, chủ động ứng phó, khắc phục sự cố an toàn thông tin,nghiên cứu, đề xuất tập trung xây dựng, hiện đại hóa mạng viễn thông dùng riêng phục vụ hoạt động quốc phòng, an ninh.

16. Sở Tư pháp

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành thẩm định các cơ chế chính sách về phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 đảm bảo chất lượng và đúng pháp luật.

- Tổ chức, giám sát thực thi pháp luật, bảo đảm cơ chế phản hồi thông tin, phản ứng chính sách kịp thời, chính xác, theo kịp sự thay đổi về khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.

17. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

- Xây dựng hệ thống thông tin và ứng dụng công nghệ hiện đại trong lĩnh vực di sản văn hóa, bảo tàng, thư viện.

- Triển khai nghiên cứu các giải pháp khoa học và công nghệ nhằm bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa đặc trưng của tỉnh gắn với phát triển du lịch.

18. Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung tại mục 1.2, 4.2, 5.8 của Kế hoạch.

19. Đoàn Thanh niên cộng sản HCM tỉnh

Tổ chức các phong trào Thanh niên khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh, tổ chức các cuộc thi tìm kiếm tài năng khởi nghiệp, tham gia đào tạo kiến thức về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cho thanh niên.

20. UBND các huyện, thành phố

- Chủ động xây dựng Kế hoạch triển khai để thực hiện các nhiệm vụ được giao theo kế hoạch này.

- Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức cá nhân đăng ký các nhiệm vụ khoa học công nghệ phục vụ triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo tại địa phương.

- Tăng cường chỉ đạo lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án trên địa bàn thực hiện triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo tại địa phương.

21. Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật

- Phối hợp với các nhà khoa học, các chuyên gia kinh tế, các bộ ngành Trung ương tư vấn phản biện các chủ trương, chính sách, kế hoạch về về phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh đến năm 2030.

- Liên kết các nhà khoa học và các doanh nghiệp tạo thành hệ thống thực hiện tốt việc ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh vào thực tiễn;

- Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành tổ chức thực hiện các nội dung tại mục 6.4 của Kế hoạch.

22. Hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân tỉnh

Khuyến khích các doanh nghiệp chủ động xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ, nâng cao trình độ công nghệ sản xuất, chuyển đổi số doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 36-CT/TU ngày 29/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo của Đảng về phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh đến năm 2030. UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố các đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động triển khai, thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, cần phải điều chỉnh để phù hợp với thực tiễn và các quy định mới đề nghị phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kịp thời xem xét, chỉ đạo giải quyết kịp thời./.

 

PHỤ LỤC

CÁC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 36-CT/TU NGÀY 29/12/2022 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY

I. MỘT SỐ MỤC TIÊU CỤ THỂ

STT

Các mục tiêu

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

a.

 Mục tiêu đến năm 2025

 

 

 

1.

Xếp hạng chuyển đổi số của tỉnh nằm trong nhóm 20 tỉnh đứng đầu của cả nước. 

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Hàng năm

2.

Tỷ lệ đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế (GRDP) đạt 50%.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Hàng năm và theo giai đoạn 2021-2025.

3.

Phát triển thêm 05 doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Hàng năm.

4.

Số lượng tài sản trí tuệ được hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ: Tối thiểu 25 nhãn hiệu, sáng chế/giải pháp hữu ích; kiểu dáng công nghiệp; giống cây trồng; bản quyền tác giả.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Hàng năm.

5.

Tỷ lệ giá trị sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh được sản xuất theo các quy trình sản xuất tốt (VietGAP, GlobalGAP,…) hoặc tương đương đạt trên 10%; tỷ lệ giá trị sản phẩm nông nghiệp chủ lực ứng dụng công nghệ cao đạt trên 5%.

Sở Nông nghiệp và PTTNT

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Hàng năm.

6.

Tỷ trọng kinh tế số chiếm khoảng 25% GRDP;

Cục thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Hàng năm.

b

Mục tiêu đến năm 2030

 

 

 

1.

Xếp hạng chuyển đổi số của tỉnh nằm trong nhóm 15 tỉnh đứng đầu của cả nước. 

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Hàng năm

2.

Tỷ lệ đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế (GRDP) đạt 55%.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Hàng năm và theo giai đoạn 2026-2030.

3.

Phát triển thêm 10 doanh nghiệp khoa học và công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Hàng năm.

4.

Số lượng TSTT được hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ: Tối thiểu 30 nhãn hiệu, sáng chế/giải pháp hữu ích; kiểu dáng công nghiệp; giống cây trồng;bản quyền tác giả

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Hàng năm.

5.

Tỷ lệ giá trị sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh được sản xuất theo các quy trình sản xuất tốt (VietGAP, GlobalGAP,…) hoặc tương đương đạt trên 30%; tỷ lệ giá trị sản phẩm nông chủ lực nghiệp ứng dụng công nghệ cao đạt trên 10%.

Sở Nông nghiệp và PTTNT

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Hàng năm.

6.

Tỷ trọng kinh tế số chiếm khoảng 35% GRDP.

Cục thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Hàng năm.

II. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ

TT

Tên nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Sản phẩm

Thời gian thực hiện - hoàn thành

1.

Đề án Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, phổ biến, tập huấn kiến thức về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Liên hiệp Các hội khoa học và kỹ thuật

Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương.

Quyết định của UBND tỉnh

2024

2.

Đề án phát triển công nghiệp theo chiều sâu, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm trên địa bàn tỉnh đến năm 2030.

Sở Công Thương

Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố

Quyết định của UBND tỉnh

2023 - 2024

3.

Giải pháp và tổ chức thực hiện để thư viện các cấp học trên địa bàn tỉnh hoạt động thường xuyên, liên tục, hiệu quả

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các sở, ngành, tổ chức, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố

100% cơ sở giáo dục hoàn thành xây dựng thí điểm

2023 - 2024

4.

Đề án Chiến lược thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến 2030, định hướng đến 2050

Sở Kế hoạch và đầu tư

Ban Quản lý các khu công nghiệp, các sở, ban, ngành

Quyết định của UBND tỉnh

2023 - 2024

5.

Nghị quyết Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh đến năm 2030

Sở Khoa học và Công nghệ

 Các sở, ban, ngành 

Nghị quyết HĐND

2023-2024

6.

Nghị quyết Hỗ trợ chuyển giao và đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh đến năm 2030

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính

Nghị quyết HĐND

2023

7.

Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành 

Quyết định của UBND tỉnh

2024

8.

Đề án áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Quyết định UBND tỉnh

2023

9.

Đề án áp dụng tiêu chuẩn hóa hỗ trợ khả năng cạnh tranh và đổi mới sáng tạo tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố

Quyết định UBND tỉnh

2024

10.

Đề án Nâng cao tiềm lực Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc để đẩy mạnh việc hỗ trợ các DNNVV vay vốn mua sắm máy móc thiết bị, ứng dụng chuyển giao công nghệ và khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo.

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh

Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc

Quyết định của UBND tỉnh

2024

11.

Kế hoạch ứng dụng khoa học và công nghệ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở ngành

Quyết định của UBND tỉnh

2023

12.

Đầu tư tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng để nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học công nghệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng và hỗ trợ kỹ thuật doanh nghiệp nhỏ và vừa nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở ngành

Quyết định của UBND tỉnh

2023 - 2024

13.

Xây dựng Đề án phát triển Trung tâm đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở ngành

Quyết định của UBND tỉnh

2023

14.

Kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững tỉnh Vĩnh Phúc trong tình hình mới

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở ngành

Quyết định của UBND tỉnh

2023

15.

Đề án tổng thể về trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-203

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Các sở, ban, ngành

Quyết định của UBND tỉnh

2023

16.

Đề án ứng dụng công nghệ thông tin phát triển hệ thống sàn giao dịch việc làm của Vĩnh Phúc

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Sở Thông tin và Truyền thông

Quyết định của UBND tỉnh

2023-2024

17.

Đề án quản lý, bảo tồn, cải tạo, phục hồi các ao, hồ, đầm phục vụ đa mục tiêu trên địa bàn tỉnh.

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Các sở, ban, ngành

Quyết định của UBND tỉnh

2023

18.

Dự án Xây dựng hạ tầng nền tảng số phục vụ chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành 

Quyết định của UBND tỉnh

2023-2024

19.

Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Các khu công nghiệp

Quyết định của UBND tỉnh

2024

20.

Nghị quyết về phát triển các ngành công nghiệp văn hóa tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030.

Sở Văn hóa thể thao và du lịch

Các sở ngành

Nghị quyết của BTV

2023

21.

Đề án chiến lực phát triển du lịch xanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Sở Văn hóa thể thao và du lịch

Các sở, ban ngành

Quyết định của UBND tỉnh

2025

22.

Đề án xây dựng đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Phúc

Sở Xây dựng

Sở Thông tin và Truyền thông 

Quyết định của UBND tỉnh

2024

23.

Đề án Phát triển bền vững đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành 

Quyết định của UBND tỉnh

2023

24.

Dự án Bệnh án điện tử tại Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện Sản Nhi và Bệnh viện đa khoa Khu vực Phúc Yên.

Sở Y tế

Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông 

Quyết định của UBND tỉnh

2023

25.

Kế hoạch Tăng cường nghiên cứu ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ cao trong y học hiện đại để nâng cao năng lực chẩn đoán, điều trị, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.

 Sở Y tế

Các sở ngành

Quyết định của UBND tỉnh

2024

26.

Kế hoạch ứng dụng khoa học công nghệ trong y học cổ truyền, sản xuất các sản phẩm từ dược liệu trên địa bàn tỉnh.

 Sở Y tế

 Các sở ngành

Quyết định của UBND tỉnh

2024

27.

Đề án xây dựng Nền tảng kỹ năng việc làm và khởi nghiệp cho sinh viên và Câu lạc bộ chuyển đổi số trong các trường Cao đẳng trên địa bàn tỉnh

Tỉnh đoàn Vĩnh Phúc

Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông

Quyết định của UBND tỉnh

2024

28.

Đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo an ninh, an toàn thông tin, giám sát an ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao.

Công An tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông, Các sở ngành

Quyết định của UBND tỉnh

2024

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 669/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 36-CT/TU về tăng cường công tác lãnh đạo của Đảng về phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030

  • Số hiệu: 669/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/03/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Vũ Việt Văn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản