Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 666/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 08 tháng 6 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 10/TTr-STP ngày 11/3/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ một số thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp.
Kèm theo:
1. Phụ lục 1: Danh mục thủ tục hành chính;
2. Phục lục 2: Nội dung quy trình nội bộ.
Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, xây dựng, cập nhật quy trình điện tử trên Hệ thống thông tin một cửa của tỉnh theo quy định ngay sau khi ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp; Trung tâm hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH THỰC HIỆN TẠI UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU HỘ TỊCH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 666/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
Stt | Tên thủ tục hành chính | Trang |
A | CẤP HUYỆN | |
1 | Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài |
|
2 | Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài |
|
3 | Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài |
|
4 | Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài |
|
5 | Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài |
|
6 | Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài |
|
7 | Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài |
|
8 | Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc |
|
9 | Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
|
10 | Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
|
11 | Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; khai tử; thay đổi hộ tịch) |
|
12 | Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài |
|
13 | Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân |
|
14 | Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài |
|
15 | Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài |
|
II | CẤP XÃ | |
1 | Đăng ký khai sinh |
|
2 | Đăng ký kết hôn |
|
3 | Đăng ký nhận cha, mẹ, con |
|
4 | Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con |
|
5 | Đăng ký khai tử |
|
6 | Đăng ký khai sinh lưu động |
|
7 | Đăng ký kết hôn lưu động |
|
8 | Đăng ký khai tử lưu động |
|
9 | Đăng ký giám hộ |
|
10 | Đăng ký chấm dứt giám hộ |
|
11 | Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch |
|
12 | Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
|
13 | Đăng ký lại khai sinh |
|
14 | Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân |
|
15 | Đăng ký lại kết hôn |
|
16 | Đăng ký lại khai tử |
|
III | CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU HỘ TỊCH | |
1 | Cấp bản sao trích lục hộ tịch |
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH THỰC HIỆN TẠI UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU HỘ TỊCH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 666/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
Thủ tục hành chính | |||||||||||||||
Quy trình xử lý công việc | |||||||||||||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |||||||||||
Bước 1 | Nộp hồ sơ Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh và nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp huyện - Nộp trực tuyến tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/ | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan giải quyết: Phòng Tư pháp - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
| Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
| Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
| |||||||||||
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định. -Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận. | ||||||||||||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện | ||||||||||||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch đồng ý giải quyết thì công chức làm công tác hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh. Khi trả kết quả đăng ký hộ tịch, người trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn người yêu cầu đăng ký hộ tịch kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh; cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ, cấp 01 bản chính Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch Việt Nam cho con thì công chức làm công tác hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân. | ||||||||||||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử; Làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. | ||||||||||||||
Thủ tục hành chính | |||||||||||||||
Quy trình xử lý công việc | |||||||||||||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |||||||||||
Bước 1 | Nộp hồ sơ Người yêu cầu đăng ký kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công huyện (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại). | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan giải quyết: Phòng Tư pháp - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
| Trong 15 ngày làm việc. Trong đó: - 1 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả) - 10 ngày làm việc tại Phòng Tư pháp - 04 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tư pháp trình ký, Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt kết quả.
| Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |||||||||||
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận. | ||||||||||||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện | ||||||||||||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp phối hợp với cơ quan có liên quan xác minh làm rõ. Trong quá trình thẩm tra, xác minh hồ sơ, nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn. - Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. | ||||||||||||||
Bước 5 | Trả kết quả - Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ. - Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn. Công chức làm công tác hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, nếu hai bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức làm công tác hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu. | ||||||||||||||
Thủ tục hành chính | |||||||||||||||
Quy trình xử lý công việc | |||||||||||||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |||||||||||
Bước 1 | Nộp hồ sơ - Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai tử và nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp huyện - Nộp trực tuyến tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan giải quyết: Phòng Tư pháp - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
| Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
| Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |||||||||||
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận. | ||||||||||||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện | ||||||||||||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký Trích lục khai tử cấp cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử. Khi trả kết quả đăng ký hộ tịch, người trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn người yêu cầu đăng ký hộ tịch kiểm tra nội dung Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử, cùng người đi đăng ký khai tử ký vào Sổ. - Sau khi đăng ký khai tử, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo, kèm theo Trích lục khai tử (bản sao) cho Bộ Ngoại giao để thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước mà người chết là công dân. | ||||||||||||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử; Làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. | ||||||||||||||
Thủ tục hành chính | |||||||||||||||
Quy trình xử lý công việc | |||||||||||||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |||||||||||
Bước 1 | Nộp hồ sơ Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) trực tiếp nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện. | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan giải quyết: Phòng Tư pháp - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
| Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: - 1 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả) - 10 ngày làm việc tại Phòng Tư pháp - 04 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tư pháp trình ký, Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt kết quả.
| Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |||||||||||
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định. Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. | ||||||||||||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện | ||||||||||||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Công chức làm công tác hộ tịch xác minh, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời gian 07 ngày liên tục, đồng thời gửi văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết trong thời gian 07 ngày liên tục tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. - Nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con cấp cho các bên. | ||||||||||||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử. - Khi cá nhân đến nhận kết quả, cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. - Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên phải có mặt, công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con; hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con và Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, cùng các bên ký vào Sổ. | ||||||||||||||
Thủ tục hành chính | 5. Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài | ||||||||||||||
Quy trình xử lý công việc | |||||||||||||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |||||||||||
Bước 1 | Nộp hồ sơ Người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện. | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan giải quyết: Phòng Tư Ủy ban nhân dân cấp huyện.
| Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: - 1 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả) - 10 ngày làm việc tại Phòng Tư pháp - 04 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tư pháp trình ký, Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt kết quả.
| Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |||||||||||
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. | ||||||||||||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện | ||||||||||||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Công chức làm công tác hộ tịch xác minh, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời gian 07 ngày liên tục, đồng thời gửi văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết trong thời gian 07 ngày liên tục tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng, không có tranh chấp; thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con và Giấy khai sinh cấp cho người có yêu cầu. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch Việt Nam cho con thì công chức làm công tác hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân. | ||||||||||||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử. - Khi cá nhân đến nhận kết quả, cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. - Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên phải có mặt, công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, Sổ đăng ký khai sinh; hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Giấy khai sinh, Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con, Sổ đăng ký khai sinh và Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, cùng các bên ký vào Sổ. | ||||||||||||||
Thủ tục hành chính | |||||||||||||||
Quy trình xử lý công việc | |||||||||||||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |||||||||||
Bước 1 | Nộp hồ sơ Người có yêu cầu đăng ký giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký giám hộ và nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp huyện -Nộp trực tuyến tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/ | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện - Cơ quan giải quyết: Phòng Tư pháp - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
| -Trường hợp đăng ký giám hộ cử: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trong đó: 0,5 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (nhận hồ sơ; và trả kết quả); 3,5 ngày làm việc tại Phòng Tư pháp; 01 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tư pháp trình ký, Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt kết quả. -Trường hợp đăng ký giám hộ đương nhiên: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: 0,5 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (nhận hồ sơ; và trả kết quả); 1,5 ngày làm việc tại Phòng Tư pháp; 01 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tư pháp trình ký, Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt kết quả. | Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |||||||||||
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. | ||||||||||||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện | ||||||||||||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Trường hợp đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký cấp Trích lục đăng ký giám hộ cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký giám hộ, hướng dẫn người đi đăng ký giám hộ kiểm tra nội dung Trích lục đăng ký giám hộ và Sổ đăng ký giám hộ, cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ. | ||||||||||||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử. - Khi cá nhân đến nhận kết quả, cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. | ||||||||||||||
Thủ tục hành chính | |||||||||||||||
Quy trình xử lý công việc | |||||||||||||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |||||||||||
Bước 1 | Nộp hồ sơ Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ và nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp huyện - Nộp trực tuyến tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/ | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan giải quyết: Phòng Tư pháp - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
| 02 ngày làm việc: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ chuyển về Phòng Tư pháp
| Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |||||||||||
Bước 2 | - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. | ||||||||||||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện | ||||||||||||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ Trường hợp đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký cấp Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ, hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ và Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ, cùng người yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ ký vào Sổ. | ||||||||||||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử. - Khi cá nhân đến nhận kết quả, cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. | ||||||||||||||
Thủ tục hành chính | 8. Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc | ||||||||||||||
Quy trình xử lý công việc | |||||||||||||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |||||||||||
Bước 1 | Nộp hồ sơ - Người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện và nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp huyện - Nộp trực tuyến tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/ | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan giải quyết: Phòng Tư pháp - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
| - Ngay trong ngày làm việc đối với việc bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. - Đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: 0,5 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (nhận hồ sơ và trả kết quả); 1,5 ngày làm việc tại Phòng Tư pháp; 01 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tư pháp trình ký, Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt kết quả. -Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 06 ngày làm việc | Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |||||||||||
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. | ||||||||||||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện. | ||||||||||||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Nếu thấy việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch/xác định lại dân tộc tương ứng cấp cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc; hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch/xác định lại dân tộc và Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc, công chức làm công tác hộ tịch cùng người yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc ký vào Sổ. | ||||||||||||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử. - Khi cá nhân đến nhận kết quả, cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. | ||||||||||||||
Thủ tục hành chính | |||||||||||||||
Quy trình xử lý công việc | |||||||||||||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |||||||||||
Bước 1 | Nộp hồ sơ Người có yêu cầu ghi chú kết hôn trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú kết hôn và nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp huyện - Nộp trực tuyến tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan giải quyết: Phòng Tư pháp - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
| Trong thời hạn12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: - 1 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả) - 09 ngày làm việc tại Phòng Tư pháp - 02 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tư pháp trình ký, Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt kết quả.
| Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |||||||||||
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. | ||||||||||||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện | ||||||||||||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Nếu thấy yêu cầu ghi chú kết hôn đủ điều kiện, không thuộc trường hợp từ chối ghi vào sổ việc kết hôn theo quy định, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục ghi chú kết hôn cấp cho người yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký kết hôn. | ||||||||||||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử. - Khi cá nhân đến nhận kết quả, cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. | ||||||||||||||
Thủ tục hành chính | |||||||||||||||
Quy trình xử lý công việc | |||||||||||||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |||||||||||
Bước 1 | Nộp hồ sơ Người có yêu cầu ghi chú ly hôn trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú ly hôn và nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp huyện - Nộp trực tuyến tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/ | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan giải quyết: Phòng Tư pháp - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
| Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: - 1 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả) - 09 ngày tại Phòng Tư pháp - 02 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tư pháp trình ký, Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt kết quả
| Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |||||||||||
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. | ||||||||||||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện | ||||||||||||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Nếu thấy yêu cầu ghi chú ly hôn là phù hợp quy định pháp luật, việc ly hôn, hủy việc kết hôn không thuộc trường hợp có đơn yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục ghi chú ly hôn cấp cho người yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ ghi chú ly hôn. | ||||||||||||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử. - Khi cá nhân đến nhận kết quả, cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. | ||||||||||||||
Thủ tục hành chính | 11. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; khai tử; thay đổi hộ tịch). | ||||||||||||||
Quy trình xử lý công việc | |||||||||||||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |||||||||||
Bước 1 | Nộp hồ sơ Người có yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú và nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp huyện - Nộp trực tuyến tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan giải quyết: Phòng Tư pháp - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
| Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 3 ngày làm việc.
| Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |||||||||||
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. | ||||||||||||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện | ||||||||||||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Nếu thấy yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch đủ điều kiện, phù hợp quy định pháp luật, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục hộ tịch tương ứng cấp cho người yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi nội dung ghi chú vào Sổ hộ tịch theo quy định | ||||||||||||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. | ||||||||||||||
Thủ tục hành chính | |||||||||||||||
Quy trình xử lý công việc | |||||||||||||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |||||||||||
Bước 1 | Nộp hồ sơ - Người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại khai sinh và nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp huyện - Nộp trực tuyến tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/ | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan giải quyết: Phòng Tư pháp - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
| Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: - 1 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả) - 02 ngày làm việc tại Phòng Tư pháp - 02 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tư pháp trình ký, Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt kết quả.
| Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |||||||||||
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. | ||||||||||||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện | ||||||||||||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Phòng Tư pháp tiến hành kiểm tra, xác minh hồ sơ. Trường hợp việc đăng ký khai sinh trước đây được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Tư pháp thì Phòng Tư pháp có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi thực hiện việc đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch. Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân/Sở Tư pháp đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch. Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh. Trường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký lại khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan. - Sau khi nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được Sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp Giấy khai sinh cho người yêu cầu. Khi trả kết quả đăng ký hộ tịch, người trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn người yêu cầu đăng ký hộ tịch kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh; cùng người đi đăng ký lại khai sinh ký tên vào Sổ, cấp 01 bản chính Giấy khai sinh cho người được đăng ký lại khai sinh. | ||||||||||||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử. - Khi cá nhân đến nhận kết quả, cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. | ||||||||||||||
Thủ tục hành chính | 13. Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân | ||||||||||||||
Quy trình xử lý công việc | |||||||||||||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |||||||||||
Bước 1 | Nộp hồ sơ Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh và nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp huyện - Nộp trực tuyến tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/ | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan giải quyết: Phòng Tư pháp - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: - 1 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả) - 02 ngày tại Phòng Tư pháp - 02 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tư pháp trình ký, Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt kết quả. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày. | Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |||||||||||
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. | ||||||||||||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện | ||||||||||||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Phòng Tư pháp có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người có yêu cầu cư trú trước khi xuất cảnh kiểm tra, xác minh về việc đăng ký khai sinh của người yêu cầu và việc lưu giữ sổ hộ tịch. Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi nhận được yêu cầu xác minh tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc người yêu cầu đã được đăng ký khai sinh hay chưa được đăng ký khai sinh; việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch. Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh. Trường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan. Sau khi nhận được kết quả xác minh hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Giấy khai sinh cấp cho người yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, hướng dẫn người yêu cầu đăng ký hộ tịch kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ. | ||||||||||||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử. - Khi cá nhân đến nhận kết quả, cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. | ||||||||||||||
Thủ tục hành chính | |||||||||||||||
Quy trình xử lý công việc | |||||||||||||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |||||||||||
Bước 1 | Nộp hồ sơ -Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn phải trực tiếp nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại). | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan giải quyết: Phòng Tư pháp - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: - 1 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả) - 02 ngày tại Phòng Tư pháp - 02 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tư pháp trình ký, Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt kết quả. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày. | Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |||||||||||
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận. | ||||||||||||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện | ||||||||||||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tư pháp kiểm tra, xác minh hồ sơ. Trường hợp việc đăng ký kết hôn trước đây thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Tư pháp thì Phòng Tư pháp có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ Sổ hộ tịch. Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Sở Tư pháp/Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được Sổ hộ tịch. Sau khi nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được Sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký 02 Giấy chứng nhận kết hôn cấp cho người có yêu cầu. | ||||||||||||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử. - Khi cá nhân đến nhận kết quả, cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. - Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ; công chức làm công tác hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, công chức làm công tác hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, nếu hai bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức làm công tác hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn. | ||||||||||||||
Thủ tục hành chính | |||||||||||||||
Quy trình xử lý công việc | |||||||||||||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |||||||||||
Bước 1 | Nộp hồ sơ - Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện đăng ký lại khai tử và hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp huyện | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Cơ quan giải quyết: Phòng Tư pháp - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
| Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: - 1 ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả) - 02 ngày làm việc tại Phòng Tư pháp - 02 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tư pháp trình ký, Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt kết quả. Trường hợp phải tiến hành xác minh thì thời hạn không quá 10 ngày làm việc.
| Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |||||||||||
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. | ||||||||||||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện | ||||||||||||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành xác minh (nếu thấy cần thiết). - Sau khi kiểm tra, xác minh, nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ, chính xác, việc đăng ký lại khai tử đúng pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký Trích lục khai tử cấp cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử, hướng dẫn người yêu cầu đăng ký hộ tịch kiểm tra nội dung Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử, cùng người đi đăng ký lại khai tử ký vào Sổ. | ||||||||||||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử. - Khi cá nhân đến nhận kết quả, cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. | ||||||||||||||
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CẤP XÃ
Thủ tục hành chính | |||||
Quy trình xử lý công việc | |||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |
Bước 1 | Nộp hồ sơ Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh và nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã - Nộp trực tuyến tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả một cửa cấp xã. - Cơ quan giải quyết: Công chức Tư pháp – Hộ tịch - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
| Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
| Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. | ||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch cấp xã | ||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân, ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, hướng dẫn người đi đăng ký khai sinh kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký 01 bản chính Giấy khai sinh cấp cho người được đăng ký khai sinh, số lượng bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu. | ||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử; Làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. | ||||
Thủ tục hành chính | |||||
Quy trình xử lý công việc | |||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |
Bước 1 | Nộp hồ sơ Người có yêu cầu đăng ký kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại). | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả một cửa cấp xã. - Cơ quan giải quyết: Công chức Tư pháp – Hộ tịch - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
| Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
| Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận. | ||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch cấp xã | ||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn. Khi trả kết quả đăng ký kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Nếu các bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ và hướng dẫn các bên cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi bên được nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn; số lượng bản sao Trích lục kết hôn được cấp theo yêu cầu. | ||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử; Làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. | ||||
Thủ tục hành chính | |||||
Quy trình xử lý công việc | |||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |
Bước 1 | Nộp hồ sơ -Người yêu cầu đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã. | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả một cửa cấp xã. - Cơ quan giải quyết: Công chức Tư pháp – Hộ tịch - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
| Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: - 1 ngày làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả) - 01 ngày làm việc tại Tư pháp – Hộ tịch - 01 ngày làm việc kể từ ngày công chức Tư pháp – Hộ tịch trình ký, Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt kết quả. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc. | Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. | ||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã | ||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Sau khi nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp; thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung nhận cha, mẹ, con vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con; ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân, hướng dẫn người yêu cầu đăng ký hộ tịch kiểm tra nội dung giấy tờ hộ tịch và Sổ hộ tịch, cùng người đi đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh và Trích lục nhận cha, mẹ, con cho người yêu cầu. | ||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử. - Khi cá nhân đến nhận kết quả, cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. | ||||
Thủ tục hành chính | |||||
Quy trình xử lý công việc | |||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |
Bước 1 | Nộp hồ sơ Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã. | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả một cửa cấp xã. - Cơ quan giải quyết: Công chức Tư pháp – Hộ tịch - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
| Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: - 1 ngày làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả) - 01 ngày làm việc tại công chức Tư pháp – Hộ tịch - 01 ngày làm việc kể từ ngày công chức Tư pháp – Hộ tịch trình ký, Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt kết quả. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc. | Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy/phiếu tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận. | ||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch cấp xã | ||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Sau khi nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con và Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, cùng các bên ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con cho người yêu cầu. | ||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử. - Khi cá nhân đến nhận kết quả, cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. | ||||
Thủ tục hành chính | |||||
Quy trình xử lý công việc | |||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |
Bước 1 | Nộp hồ sơ Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai tử và nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã - Nộp trực tuyến tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả một cửa cấp xã. - Cơ quan giải quyết: Công chức Tư pháp – Hộ tịch - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
| Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
| Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận. | ||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã | ||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì ký Trích lục khai tử cấp cho người có yêu cầu; công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử, hướng dẫn người yêu cầu đăng ký hộ tịch kiểm tra nội dung Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử, cùng người đi đăng ký khai tử ký tên vào Sổ. | ||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. | ||||
Thủ tục hành chính | |||||
Quy trình xử lý công việc | |||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ - Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký khai sinh lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân. Tại địa điểm đăng ký hộ tịch lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai sinh; kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai sinh; viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ. | - Cơ quan tiếp nhận, giải quyết: Công chức Tư pháp – Hộ tịch - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
| Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: - 1 ngày làm việc tại địa điểm đăng ký khai sinh lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký khai sinh lưu động (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả) - 02 ngày làm việc tại công chức Tư pháp – Hộ tịch - 02 ngày làm việc kể từ ngày công chức Tư pháp – Hộ tịch trình ký, Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt kết quả. | Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |
Bước 2 | Xử lý hồ sơ; Trả kết quả - Sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy khai sinh và ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai sinh. - Công chức tư pháp - hộ tịch đem theo Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh để trả kết quả cho người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động; hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, ký, ghi rõ họ, tên trong Sổ đăng ký khai sinh; tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai sinh ghi rõ “Đăng ký lưu động”. - Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết quả đăng ký hộ tịch, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc lại nội dung Giấy khai sinh cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký khai sinh. | ||||
Thủ tục hành chính | |||||||
Quy trình xử lý công việc | |||||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |||
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ - Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký kết hôn lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các loại mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động. - Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác minh về điều kiện kết hôn của các bên; hướng dẫn người dân điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
| - Cơ quan tiếp nhận, giải quyết: Công chức Tư pháp – Hộ tịch - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
| Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: - 1 ngày làm việc tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả) - 02 ngày làm việc tại công chức Tư pháp – Hộ tịch. - 02 ngày làm việc kể từ ngày công chức Tư pháp – Hộ tịch trình ký, Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt kết quả. | Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |||
Bước 2 | Xử lý hồ sơ; Trả kết quả - Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp 02 Giấy chứng nhận kết hôn cho người có yêu cầu. Công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn các bên kiểm tra nội dung Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, cùng các bên nam, nữ ký vào Sổ đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn theo quy định; tiến hành trao Giấy chứng nhận kết hôn cho các bên tại địa điểm đăng ký lưu động. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ “Đăng ký lưu động” - Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trao Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc lại nội dung Giấy chứng nhận kết hôn cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký kết hôn.
| ||||||
Thủ tục hành chính | |||||||
Quy trình xử lý công việc | |||||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |||
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ - Công chức tư pháp - hộ tịch được giao nhiệm vụ đăng ký khai tử lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai tử, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân. - Tại địa điểm đăng ký khai tử lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai tử, kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai tử; viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ. | - Cơ quan tiếp nhận, giải quyết: Công chức Tư pháp – Hộ tịch - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
| Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: - 1 ngày làm việc tại địa điểm đăng ký khai tử lưu động(0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả) - 02 ngày làm việc tại công chức Tư pháp – Hộ tịch - 02 ngày làm việc kể từ ngày công chức Tư pháp – Hộ tịch trình ký, Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt kết quả. | Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp. | |||
Bước 2 | Xử lý hồ sơ; Trả kết quả - Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục khai tử và ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai tử. - Công chức tư pháp - hộ tịch đem theo Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử để trả kết quả cho người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động; hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử, ký, ghi rõ họ, tên trong Sổ đăng ký khai tử; tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai tử ghi rõ “Đăng ký lưu động”. - Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết quả, công chức tư pháp - hộ tịch đọc lại nội dung Trích lục khai tử cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký khai tử. | ||||||
Thủ tục hành chính |
| ||||||
Quy trình xử lý công việc | |||||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |||
Bước 1 | Nộp hồ sơ - Người có yêu cầu đăng ký giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký giám hộ và nộp hồ sơ bằng một trong những hình thức sau: - Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã; - Nộp trực tuyến tại địa chỉ: http://dcv.bacninh.gov.vn/ | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả một cửa cấp xã. - Cơ quan giải quyết: Công chức Tư pháp – Hộ tịch - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
| Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: - 0,5 ngày làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã (nhận hồ sơ và trả kết quả) - 1,5 ngày làm việc tại công chức Tư pháp – Hộ tịch - 01 ngày làm việc kể từ ngày công chức Tư pháp – Hộ tịch trình ký, Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt kết quả.
| Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |||
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận. | ||||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã | ||||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Sau khi nhận đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký giám hộ đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký giám hộ, hướng dẫn người yêu cầu đăng ký hộ tịch kiểm tra nội dung Trích lục đăng ký giám hộ và Sổ đăng ký giám hộ, cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Trích lục đăng ký giám hộ cho người yêu cầu. | ||||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử. - Khi cá nhân đến nhận kết quả, cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. | ||||||
Thủ tục hành chính | |||||||
Quy trình xử lý công việc | |||||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |||
Bước 1 | Nộp hồ sơ - Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ và nộp hồ sơ bằng một trong những hình thức sau: - Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã; | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả một cửa cấp xã. - Cơ quan giải quyết: Công chức Tư pháp – Hộ tịch - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
| Trong 02 ngày làm việc: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã;
| Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |||
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận. | ||||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã | ||||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Sau khi nhận đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ, hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ và Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ, cùng người đi đăng ký chấm dứt giám hộ ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ cho người yêu cầu. | ||||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử. - Khi cá nhân đến nhận kết quả, cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. | ||||||
Thủ tục hành chính | |||||||
Quy trình xử lý công việc | |||||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |||
Bước 1 | Nộp hồ sơ Người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện và nộp hồ sơ bằng một trong những hình thức sau: - Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã; - Nộp trực tuyến tại địa chỉ: http://dcv.bacninh.gov.vn/ | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả một cửa cấp xã. - Cơ quan giải quyết: Công chức Tư pháp – Hộ tịch - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
| - Đối với yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: 0,5 ngày làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã (nhận hồ sơ và trả kết quả); 1,5 ngày làm việc tại công chức Tư pháp – Hộ tịch; 01 ngày làm việc kể từ ngày công chức Tư pháp – Hộ tịch trình ký, Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt kết quả. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc. - Ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
| Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |||
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận. | ||||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã | ||||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì ký Trích lục hộ tịch tương ứng (Trích lục thay đổi hộ tịch/Trích lục cải chính hộ tịch/Trích lục bổ sung thông tin hộ tịch) cấp cho người yêu cầu; công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch vào Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc; hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung giấy tờ hộ tịch và Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu ký vào Sổ. Trường hợp thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn; bổ sung thông tin hộ tịch vào mục tương ứng và đóng dấu vào nội dung bổ sung. Trường hợp đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch. Trường hợp nơi đăng ký hộ tịch trước đây là Cơ quan đại diện thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch. | ||||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử. - Khi cá nhân đến nhận kết quả, cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. | ||||||
Thủ tục hành chính | |||||||
Quy trình xử lý công việc | |||||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |||
Bước 1 | Nộp hồ sơ Người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện và nộp hồ sơ bằng một trong những hình thức sau: - Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã; - Nộp trực tuyến tại địa chỉ: http://dcv.bacninh.gov.vn/ | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả một cửa cấp xã. - Cơ quan giải quyết: Công chức Tư pháp – Hộ tịch - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
| Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: 0,5 ngày làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã (nhận hồ sơ và trả kết quả); 1,5 ngày làm việc tại công chức Tư pháp – Hộ tịch; 01 ngày làm việc kể từ ngày công chức Tư pháp – Hộ tịch trình ký, Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt kết quả. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 23 ngày.
| Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |||
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận. | ||||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã | ||||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. - Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người yêu cầu không chứng minh được thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó. Sau khi ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu, tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về tình trạng hôn nhân trong thời gian thường trú tại địa phương của người có yêu cầu. Nếu kết quả kiểm tra, xác minh cho thấy người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời thì cho phép người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình, công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn cho người yêu cầu. - Trường hợp người yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn mà không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây, thì người yêu cầu phải trình bày rõ lý do không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản trao đổi với nơi dự định đăng ký kết hôn trước đây để xác minh. Trường hợp không xác minh được hoặc không nhận được kết quả xác minh thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho phép người yêu cầu lập văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân. - Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác, không phải để đăng ký kết hôn thì trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi rõ mục đích sử dụng, số lượng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp theo yêu cầu. - Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn với người cùng giới tính hoặc kết hôn với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết. | ||||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử. - Khi cá nhân đến nhận kết quả, cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. | ||||||
Thủ tục hành chính | |||||||
Quy trình xử lý công việc | |||||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |||
Bước 1 | Nộp hồ sơ - Người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại khai sinh và nộp hồ sơ bằng một trong những hình thức sau: - Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã có thẩm quyền; - Nộp trực tuyến tại địa chỉ: http://dcv.bacninh.gov.vn/ | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả một cửa cấp xã. - Cơ quan giải quyết: Công chức Tư pháp – Hộ tịch - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
| Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: 01 ngày làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã (0,5 ngày nhận hồ sơ và 0, ngày trả kết quả); 02 ngày làm việc tại công chức Tư pháp – Hộ tịch; 02 ngày làm việc kể từ ngày công chức Tư pháp – Hộ tịch trình ký, Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt kết quả. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày. | Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |||
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận. | ||||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã | ||||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Trường hợp việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch. Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch. Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh. Trường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký lại khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan. Sau khi nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời, nếu thấy việc đăng ký lại khai sinh chính xác, đúng quy định pháp luật, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký lại khai sinh ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp Giấy khai sinh cho người có yêu cầu. | ||||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử. - Khi cá nhân đến nhận kết quả, cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. | ||||||
Thủ tục hành chính | 14. Thủ tục đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
| ||||||
Quy trình xử lý công việc | |||||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |||
Bước 1 | Nộp hồ sơ - Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh và nộp hồ sơ bằng một trong những hình thức sau: - Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã có thẩm quyền; - Nộp trực tuyến tại địa chỉ: http://dcv.bacninh.gov.vn/ | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả một cửa cấp xã. - Cơ quan giải quyết: Công chức Tư pháp – Hộ tịch - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
| Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: 01 ngày làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã (0,5 ngày nhận hồ sơ và 0, ngày trả kết quả); 02 ngày làm việc tại công chức Tư pháp – Hộ tịch; 02 ngày làm việc kể từ ngày công chức Tư pháp – Hộ tịch trình ký, Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt kết quả. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
| Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |||
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận. | ||||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã | ||||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Trong trường hợp cần thiết, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú trước đây của người yêu cầu đăng ký khai sinh để kiểm tra, xác minh về việc đăng ký khai sinh và việc lưu giữ sổ hộ tịch. Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc người yêu cầu đã được đăng ký khai sinh hay chưa được đăng ký khai sinh; việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch. Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh. Trường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan. Sau khi nhận được kết quả xác minh hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời, nếu thấy hồ sơ đăng ký khai sinh là đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh. | ||||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử. - Khi cá nhân đến nhận kết quả, cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. | ||||||
Thủ tục hành chính | |||||||
Quy trình xử lý công việc | |||||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |||
Bước 1 | Nộp hồ sơ -Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa của cấp xã (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại). | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả một cửa cấp xã. - Cơ quan giải quyết: Công chức Tư pháp – Hộ tịch - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
| Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: 01 ngày làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã (0,5 ngày nhận hồ sơ và 0, ngày trả kết quả); 02 ngày làm việc tại công chức Tư pháp – Hộ tịch; 02 ngày làm việc kể từ ngày công chức Tư pháp – Hộ tịch trình ký, Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt kết quả. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày
| Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |||
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận. | ||||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã | ||||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Trường hợp việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương. Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được Sổ hộ tịch. - Sau khi nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được Sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn các bên kiểm tra nội dung Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ và hướng dẫn các bên cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ. | ||||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử. - Khi cá nhân đến nhận kết quả, cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. | ||||||
Thủ tục hành chính | |||||||
Quy trình xử lý công việc | |||||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu | |||
Bước 1 | Nộp hồ sơ - Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại khai tử và nộp hồ sơ bằng một trong những hình thức sau: - Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã có thẩm quyền; - Nộp trực tuyến tại địa chỉ: http://dcv.bacninh.gov.vn/ | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả một cửa cấp xã. - Cơ quan giải quyết: Công chức Tư pháp – Hộ tịch - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
| Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: 01 ngày làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã (0,5 ngày nhận hồ sơ và 0, ngày trả kết quả); 02 ngày làm việc tại công chức Tư pháp – Hộ tịch; 02 ngày làm việc kể từ ngày công chức Tư pháp – Hộ tịch trình ký, Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt kết quả. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc. | Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
| |||
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận. | ||||||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã | ||||||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử, hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử, cùng người đi đăng ký khai tử ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp Trích lục khai tử cho người đi đăng ký khai tử. | ||||||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử. - Khi cá nhân đến nhận kết quả, cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU HỘ TỊCH
Thủ tục hành chính | * Thủ tục cấp bản sao Trích lục hộ tịch | |||
Quy trình xử lý công việc | ||||
Các bước | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu |
Bước 1 | Nộp hồ sơ Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch; - Người thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu tại Cơ quản quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ, văn bản yêu cầu qua hệ thống bưu chính | Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch
| Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
| Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ - Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ do người yêu cầu xuất trình hoặc nộp. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
| |||
Bước 3 | Chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch | |||
Bước 4 | Xử lý hồ sơ - Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch ký cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu. | |||
Bước 5 | Trả kết quả - Sau khi có kết quả, cán bộ trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả. |
- 1Quyết định 3149/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực: Hòa giải thương mại, Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 2832/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 3394/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông cấp xã trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 3325/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ được tái cấu trúc đối với giải quyết 03 thủ tục hành chính không liên thông cấp xã trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 3149/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực: Hòa giải thương mại, Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 2832/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 3394/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông cấp xã trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 3325/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ được tái cấu trúc đối với giải quyết 03 thủ tục hành chính không liên thông cấp xã trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ một số thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 666/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Vương Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra