- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1803/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 602/BKHĐT-TCTK về kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 666/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 02 tháng 4 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết Định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai Đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn Đến năm 2030;
Theo Đề xuất của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh tại Tờ trình số 162/CTK-TTr ngày 20 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt nam giai Đoạn 2011-2020 và tầm nhìn Đến năm 2030 trên Địa bàn tỉnh Sơn La, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục Đích
- Nhằm Đổi mới, hoàn thiện công tác thống kê theo hướng hiện Đại, chất lượng và hiệu quả của cả Hệ thống thống kê, bao gồm: Hệ thống thống kê tập trung; thống kê Bộ, ngành; thống kê Sở, ngành, Địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, Đơn vị sự nghiệp và các cơ quan, tổ chức thống kê khác. Thực hiện Đồng bộ hóa, chuẩn hóa, quy trình hóa và tin học hóa tất cả các quá trình, các khâu: thu thập, xử lý và tổng hợp, phân tích và dự báo; truyền Đưa lưu giữ và phổ biến thông tin thống kê, phù hợp với thực tiễn Việt Nam và chuẩn mực, thông lệ quốc tế.
- Phát triển nhanh, bền vững, tạo lập Đầy Đủ các Điều kiện về cơ sở pháp lý, bộ máy tổ chức, nguồn nhân lực, kinh phí, cơ sở vật chất kỹ thuật và các nguồn lực khác bảo Đảm tính khả thi.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thống kê, năng lực triển khai các hoạt Động thống kê của các tổ chức thống kê Địa phương nhằm Đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê kinh tế - xã hội của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân theo quy Định của pháp luật.
- Củng cố tăng cường hệ thống thống kê Sở, ban, ngành, Đoàn thể, cơ quan, Đơn vị, doanh nghiệp và thống kê xã, phường, thị trấn Đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, công tác thống kê của mỗi cơ quan, Đơn vị.
2. Yêu cầu
- Triển khai, thực hiện một cách toàn diện, có hiệu quả Quyết Định số 312/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Đổi mới Đồng bộ các Hệ thống chỉ tiêu thống kê; Quyết Định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai Đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn Đến 2030.
- Triển khai thực hiện Chiến lược phải trên cơ sở kết quả nghiên cứu, vận dụng sáng tạo, phù hợp với Đặc Điểm tình hình, Điều kiện, hoàn cảnh kinh tế, xã hội của tỉnh; phải có sự chỉ Đạo tập trung, thống nhất, Đồng thời phải có sự phối hợp thường xuyên giữa các cấp với ngành.
- Các cấp, các ngành, cơ quan Đơn vị từ tỉnh Đến cơ sở tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng mục tiêu của chiến lược, nâng cao nhận thức trong cán bộ Đảng viên, toàn xã hội về vai trò tầm quan trọng của Chiến lược, xác Định Đây là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị.
1. Mục tiêu tổng quát
Thống kê Việt Nam phát triển nhanh, bền vững trên cơ sở hoàn thiện hệ thống tổ chức, bảo Đảm Đủ số lượng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, áp dụng Đồng bộ phương pháp thống kê tiên tiến và tăng cường sử dụng công nghệ hiện Đại; hình thành hệ thống thông tin thống kê quốc gia tập trung, thống nhất, thông suốt và hiệu quả với số lượng thông tin ngày càng Đầy Đủ và chất lượng thông tin ngày càng cao, phục vụ việc hoạch Định chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và sự lãnh Đạo, chỉ Đạo, Điều hành của các cơ quan; lãnh Đạo Đảng, Nhà nước, cấp ủy, chính quyền các cấp và nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân khác trong nước và quốc tế; phấn Đấu Đến năm 2020 Thống kê Việt Nam Đạt trình Độ khá và năm 2030 Đạt trình Độ tiên tiến trong khu vực.
2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê của các Bộ, ngành Đồng bộ với hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã; bảo Đảm từ năm 2015 tất cả các chỉ tiêu trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, hệ thống chỉ tiêu thống kê các Bộ, ngành và hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã Đều Được thu thập, tổng hợp và phổ biến theo nội dung và kỳ công bố quy Định; các thông tin thống kê Được sản xuất và phổ biến Đáp ứng các tiêu thức chất lượng Đang Được hầu hết các cơ quan thống kê quốc gia và các tổ chức quốc tế áp dụng, bao gồm: Tính phù hợp, tính chính xác, tính kịp thời, khả năng tiếp cận, khả năng giải thích và tính chặt chẽ; Đồng thời bảo Đảm tính so sánh quốc tế.
- Hình thành hệ thống thông tin thống kê quốc gia tập trung, Đồng bộ và thống nhất có sự phối hợp, trao Đổi, chia sẻ và kết nối thông tin thường xuyên, chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức thống kê trong nước, thực hiện Đầy Đủ các cam kết về cung cấp và chia sẻ thông tin với các tổ chức quốc tế, cơ quan thống kê các quốc gia theo quy Định của pháp luật. Hoàn thành việc xây dựng các cơ sở dữ liệu thống kê vi mô; cơ sở dữ liệu thống kê vĩ mô; cơ sở dữ liệu thống kê về hệ thống các bảng phân loại, danh mục và hệ thống khái niệm, nguồn thông tin, phương pháp tính các chỉ tiêu thống kê, tiến tới hoàn thành việc xây dựng kho dữ liệu thống kê kinh tế - xã hội vào năm 2020 Để các Đối tượng dùng tin Đều có thể khai thác, sử dụng.
- Nâng chỉ số chung về năng lực thống kê theo các tiêu chí Đánh giá của Ngân hàng Thế giới Đối với thống kê nước ta từ 61 Điểm (thang Điểm 100) năm 2010 lên 70 Điểm vào năm 2015; 80 Điểm vào năm 2020 và 95 Điểm vào năm 2030, trong Đó Chỉ số phương pháp luận thống kê từ 30 Điểm lên 55 Điểm; 75 Điểm và 90 Điểm vào các năm tương ứng. Nâng mức Độ thực hiện Hệ thống tài khoản quốc gia của thống kê nước ta theo Khung Đánh giá của Ủy ban Thống kê Liên Hợp Quốc từ mức 6/6 vào năm 2030. Năm 2015 thực hiện Đầy Đủ Hệ thống phổ biến dữ liệu chung (GDDS) và năm 2020 tuân thủ Đầy Đủ Tiêu chuẩn phổ biến dữ liệu riêng (SDDS) của Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Căn cứ kế hoạch thực hiện Chiến lược của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), UBND tỉnh giao các Sở, ngành triển khai thực hiện các nội dung tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết Định này.
1. Giao Cục Thống kê chủ trì, tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; sơ kết tình hình thực hiện giữa kỳ vào năm 2015 và tổng kết, Đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược vào năm 2020. Đôn Đốc, kiểm tra, rà soát các nhiệm vụ, kịp thời Đề xuất, bổ sung những nội dung cụ thể theo quy Định, phù hợp với tình hình thực tế của Địa phương.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan, Đơn vị có liên quan căn cứ nhiệm vụ cụ thể Đã Được phân công, thời hạn quy Định, chủ Động xây dựng Kế hoạch của Đơn vị Để triển khai thực hiện kịp thời, bảo Đảm hiệu quả và Đáp ứng yêu cầu thực tế. Định kỳ tháng 11 hàng năm, Đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ Được phân công gửi Cục Thống kê Để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo phân cấp quản lý, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện. Huy Động nguồn lực phối hợp với các cơ quan Đơn vị triển khai thực hiện chương trình kế hoạch của Chiến lược tại Địa phương.
4. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ Đạo các cơ quan thông tin Đại chúng (Báo Sơn La, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện) tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến các văn bản liên quan thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam và các nội dung, Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược trên Địa bàn tỉnh Đến các tầng lớp nhân dân.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội chủ Động phối hợp trong việc tuyên truyền, tổ chức triển khai, giám sát thực hiện kế hoạch Chiến lược trên Địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh. Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, Đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết Định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết Định số 666/QĐ-UBND ngày 02/4/2014 của UBND tỉnh Sơn La)
Số TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm chính |
1 | Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và Điều phối các hoạt Động thống kê |
|
|
|
|
1.1 | Đánh giá, bổ sung, sửa Đổi Luật Thống kê và các văn bản dưới luật |
|
|
|
|
- | Triển khai thực hiện Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bản liên quan | UBND tỉnh | Cục Thống kê, Sở Tư pháp | Năm 2014 | Quyết Định của cấp có thẩm quyền ban hành Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê (năm 2014) và triển khai tuyên truyền Luật Thống kê từ năm 2014 trở Đi |
1.2 | Củng cố, hoàn thiện và Đổi mới các tổ chức thống kê |
|
|
|
|
- | Củng cố và hoàn thiện thống kê sở, ngành ở Địa phương, thống kê xã, phường, thị trấn | UBND tỉnh | Sở Nội vụ; Cục Thống kê | Năm 2012 - 2015 | Văn bản của cấp có thẩm quyền về củng cố và hoàn thiện thống kê sở, ngành ở Địa phương, thống kê xã, phường, thị trấn |
2 | Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt Động thu thập thông tin thống kê |
|
|
|
|
2.1 | Xây dựng, hoàn thiện Đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê |
|
|
|
|
- | Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã | UBND tỉnh | Cục Thống kê; Sở, ngành | Năm 2016 - 2020 | Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã Được rà soát cập nhật hàng năm từ năm 2016 |
2.2 | Tăng cường khai thác nguồn dữ liệu từ hồ sơ hành chính phục vụ mục Đích thống kê |
|
|
|
|
- | Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống thông tin Đăng ký hộ tịch, hộ khẩu phục vụ thống kê dân số (tăng giảm dân số, sinh, tử, kết hôn, ly hôn, Đi, Đến…) | Cục Thống kê | Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Sở y tế, Toà án tỉnh | Hàng năm | Số liệu thống kê dân số chủ yếu Được biên soạn từ hệ thống thông tin Đăng ký hộ tịch, hộ khẩu. |
- | Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống thông tin Đăng ký Đất Đai phục vụ thống kê hiện trạng sử dụng Đất Đai | Cục Thống kê | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Hàng năm | Số liệu Thống kê về hiện trạng sử dụng Đất Đai chủ yếu Được biên soạn từ hệ thống Đăng ký Đất Đai |
- | Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống tờ khai xuất, nhập khẩu hàng hóa phục vụ thống kê xuất, nhập khẩu hàng hoá | Cục Thống kê | Chi cục Hải quan | Hàng năm | Số liệu thống kê xuất, nhập khẩu hàng hóa Được biên soạn từ hệ thống tờ khai xuất, nhập khẩu hàng hoá |
- | Khai thác nguồn dữ liệu từ Tổng kiểm kê Rừng giai Đoạn 2011 - 2015 phục vụ thống kê lâm nghiệp. | Cục Thống kê | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Hàng năm | Số liệu thống kê diện tích rừng hiện có phân theo loại rừng, hình thức sở hữu, Đơn vị hành chính. |
- | Khai thác dữ liệu từ hệ thống Đăng kiểm phương tiện vận tải cơ giới Đường bộ phục vụ thống kê vận tải | Cục Thống kê | Sở Giao thông và Vận tải | Hàng năm | Số liệu thống kê phương tiện vận tải cơ giới Đường bộ Được biên soạn từ hệ thống Đăng kiểm phương tiện cơ giới Đường bộ |
2.3 | Rà soát, cập nhật, hoàn thiện chương trình Điều tra thống kê của Địa phương | UBND tỉnh | Cục Thống kê | Hàng năm | Phương án các cuộc Điều tra, tổng Điều tra Được cải tiến theo hướng gọn nhẹ, chất lượng, hiệu quả. |
3 | Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt Động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
|
3.1 | Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến chỉ tiêu thống kê trong các hệ thống chỉ tiêu thống kê Đã ban hành |
|
|
|
|
- | Xây dựng quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã | UBND tỉnh | Cục Thống kê; sở, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2012 - 2015 | Quyết Định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã |
- | Biên soạn và công bố các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã | UBND tỉnh | Cục Thống kê; sở, ngành;UBND cấp huyện | Năm 2012 - 2015 | 100% chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã Được biên soạn và công bố vào năm 2015 |
- | Xây dựng quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê sở, ngành | UBND tỉnh | Cục Thống kê; sở, ban, ngành | Năm 2012 - 2015 | Quyết Định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê sở, ngành |
- | Biên soạn và công bố các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê sở, ngành | UBND tỉnh | Cục Thống kê; sở, ngành | Năm 2012 - 2015 | 100% chỉ tiêu thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê sở, ngành Được biên soạn và công bố vào năm 2015 |
3.2 | Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền Đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Cục Thống kê | Sở, ngành | Năm 2014 - 2015 | Quyết Định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình truyền Đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê cấp tỉnh. |
- | Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền Đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến niên giám thống kê sở, ngành | Sở, ngành | Cục Thống kê | Năm 2012 - 2014 | Quyết Định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền Đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến niên giám thống kê sở, ngành |
3.3 | Tổ chức Đánh giá mức Độ hài lòng và xác Định nhu cầu của người dùng tin Đối với thông tin Thống kê | Cục Thống kê | Sở, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2014; 2015; 2018; 2020; | Kết quả Đánh giá mức Độ hài lòng và nhu cầu của người dùng tin Đối với thông tin Thống kê Được công bố (theo kế hoạch của Trung ương) |
3.4 | Triển khai thực hiện kế hoạch truyền thông trên các phương tiện thông tin Đại chúng về vị trí, vai trò của thống kê và trách nhiệm của cộng Đồng Đối với công tác thống kê | Sở Thông tin và Truyền thông | Cục Thống kê | Hàng năm | Quyết Định của cấp có thẩm quyền ban hành kế hoạch và thực hiện kế hoạch truyền thông trên các phương tiện thông tin Đại chúng về vị trí, vai trò của thống kê và trách nhiệm của cộng Đồng Đối với công tác thống kê |
4 | Đẩy mạnh phân tích và dự báo thống kê |
|
|
|
|
4.1 | Triển khai các hoạt Động phân tích và dự báo thống kê |
|
|
|
|
- | Xác Định nội dung, phương pháp, công cụ, tiến hành phân tích và dự báo ngắn hạn | UBND tỉnh | Cục Thống kê; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Định kỳ | Báo cáo phân tích và dự báo ngắn hạn Được công bố |
- | Xác Định nội dung, phương pháp, công cụ phân tích, dự báo trung và dài hạn (theo chu kỳ 3 năm, 5 năm và 10 năm) | UBND tỉnh | Cục Thống kê; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Định kỳ | Báo cáo phân tích, dự báo trung và dài hạn Được công bố |
4.2 | Nâng cao năng lực cho các Đơn vị thực hiện phân tích và dự báo Thống kê | UBND tỉnh | Cục Thống kê; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2012 - 2015 | Đội ngũ cán bộ, phương tiện phân tích và dự báo Được tăng cường |
5 | Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt Động thống kê |
|
|
|
|
5.1 | Tăng cường khai thác, ứng dụng, nâng cấp, mở rộng mạng máy tính (theo Đề án của Tổng cục Thống kê) | Cục Thống kê | Sở, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2012 - 2020 | - Đảm bảo khả năng kết nối, chia sẻ thông tin với các sở, ngành và các huyện, thành phố - Nâng cấp khả năng khai thác, ứng dụng |
5.2 | Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã | Cục Thống kê | Sở, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2012 - 2020 | Cơ sở dữ liệu số liệu các chỉ tiêu của hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã Được xây dựng và Đưa vào sử dụng |
- | Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu hệ thống chỉ tiêu thống kê sở, ngành | Sở, ngành | Cục Thống kê | Năm 2012 - 2020 | Cơ sở dữ liệu số liệu các chỉ tiêu của hệ thống chỉ tiêu thống kê sở, ngành Được xây dựng và Đưa vào sử dụng |
6 | Phát triển nhân lực ngành Thống kê |
|
|
|
|
6.1 | Xây dựng Đề án biên chế xác Định số lượng, cơ cấu công chức thống kê theo ngạch công chức thống kê trong hệ thống thống kê tập trung | Cục Thống kê | TCTK | Năm 2012 - 2014 | Quyết Định của cấp có thẩm quyền ban hành chức danh công chức thống kê Đã Được chuẩn hóa, xác Định số lượng, cơ cấu theo ngạch thống kê trong Hệ thống thống kê tập trung |
- | Chuẩn hóa các chức danh công chức, viên chức thống kê và xác Định số lượng, cơ cấu công chức thống kê theo ngạch công chức thống kê của thống kê Sở, ngành | Sở Nội vụ | Sở, ngành; Cục Thống kê | Năm 2014 | Thực hiện Quyết Định của cấp có thẩm quyền ban hành chức danh công chức thống kê Đã Được chuẩn hóa, xác Định số lượng, cơ cấu theo ngạch thống kê trong thống kê sở, ngành |
6.2 | Củng cố và tăng cường nhân lực làm công tác thống kê sở ngành Địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp; cơ quan hành chính, Đơn vị sự nghiệp | Sở Nội vụ | Cục Thống kê; UBND cấp huyện | Năm 2012 - 2015 | Văn bản pháp lý của cấp có thẩm quyền quy Định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ của thống kê sở ngành Địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp; cơ quan hành chính, Đơn vị sự nghiệp |
6.3 | Xác Định nhu cầu Đào tạo nhân lực thống kê; Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác thống kê sở, ngành Địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp; cơ quan hành chính, Đơn vị sự nghiệp | Sở Nội vụ | Cục Thống kê; sở, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2012 - 2015 | - Báo cáo nhu cầu Đào tạo nhân lực thống kê phân theo trình Độ, hình thức Đào tạo và theo năm - Quyết Định của cấp có thẩm quyền ban hành Chương trình Đào tạo theo ngạch công chức thống kê (năm 2012) |
7 | Tăng cường cơ sở vật chất và huy Động các nguồn lực tài chính phục vụ hoạt Động thống kê |
|
|
|
|
- | Thực hiện Đề án Đầu tư xây dựng trụ sở các Chi cục Thống kê huyện, thành phố | Cục Thống kê | UBND cấp huyện | Năm 2013 - 2020 | Quyết Định của cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án Đầu tư xây dựng trụ sở các Chi cục Thống kê huyện, thành phố |
8 | Tổ chức theo dõi, Đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược |
|
|
|
|
| Tổ chức theo dõi thường xuyên việc thực hiện Chiến lược | UBND tỉnh | Cục Thống kê | Hàng năm | Hình thành hệ thống theo dõi thực hiện Chiến lược; các báo cáo kết quả theo dõi thực hiện Chiến lược |
- | Tổ chức Đánh giá Định kỳ việc thực hiện Chiến lược | Tổ chức Đánh giá Độc lập | Cục Thống kê | Định kỳ 3 năm | - Hình thành tổ chức Đánh giá Độc lập việc thực hiện Chiến lược; - Các báo cáo kết quả Đánh giá thực hiện Chiến lược. |
- | Sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược | UBND tỉnh | Cục Thống kê | Năm 2015; 2020 | Báo cáo sơ kết (năm 2015), báo cáo tổng kết (năm 2020) việc thực hiện Chiến lược |
- 1Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện chương trình hành động thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2013 thực hiện chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam và tổ chức thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4Quyết định 1608/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Tây Ninh
- 6Quyết định 527/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Ninh Bình
- 1Luật Thống kê 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 312/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1803/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 602/BKHĐT-TCTK về kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện chương trình hành động thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 7Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2013 thực hiện chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam và tổ chức thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 9Quyết định 1608/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Tây Ninh
- 11Quyết định 527/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Ninh Bình
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 666/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực