BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 666/QĐ-QLD | Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU HỒI SỐ TIẾP NHẬN PHIẾU CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 7868/QĐ-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm;
Căn cứ kết quả kiểm tra hậu mại ngày 20/9/2019 tại Công ty TNHH Xuân Thì;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Quản lý Mỹ phẩm - Cục Quản lý Dược,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi 06 số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sau:
TT | Tên sản phẩm ghi trên Phiếu công bố mỹ phẩm | Số tiếp nhận Phiếu công bố | Ngày cấp |
1 | Delofil Hair Color Cream 9/3 | 10737/16/CBMP-QLD | 06/6/2016 |
2 | Colatin Hair Color Cream 4.2 | 39014/17/CBMP-QLD | 11/7/2017 |
3 | Colatin Hair Color Cream 6.66 | 39218/17/CBMP-QLD | 12/7/2017 |
4 | Colatin Hair Color Cream 5.6 | 39232/17/CBMP-QLD | 12/7/2017 |
5 | Colatin Hair Color Cream 6.5 | 39244/17/CBMP-QLD | 12/7/2017 |
6 | Colatin Hair Color Cream 8YG | 39263/17/CBMP-QLD | 12/7/2017 |
- Các sản phẩm mỹ phẩm trên do Công ty TNHH Xuân Thì (Địa chỉ: Nhà A46-TT3 Khu đô thị Văn Quán, phường Phúc La, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội) nhập khẩu và chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường.
- Lý do thu hồi: Thành phần công thức của sản phẩm ghi trên nhãn, hồ sơ công bố và công thức sản phẩm của nhà sản xuất không thống nhất.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Giám đốc Công ty TNHH Xuân Thì, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 359/QĐ-QLD năm 2019 về thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 2Quyết định 399/QĐ-QLD năm 2019 về thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 3Quyết định 424/QĐ-QLD năm 2019 về thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 4Quyết định 02/QĐ-QLD năm 2020 về thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 5Quyết định 98/QĐ-QLD năm 2020 về thu hồi tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 6Quyết định 264/QĐ-QLD năm 2020 về thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 7Quyết định 862/QĐ-QLD năm 2023 về thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục Quản lý Dược ban hành
- 1Thông tư 06/2011/TT-BYT Quy định về quản lý mỹ phẩm do Bộ Y tế ban hành
- 2Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 3Quyết định 7868/QĐ-BYT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý dược thuộc Bộ Y tế
- 4Quyết định 359/QĐ-QLD năm 2019 về thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 5Quyết định 399/QĐ-QLD năm 2019 về thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 6Quyết định 424/QĐ-QLD năm 2019 về thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 7Quyết định 02/QĐ-QLD năm 2020 về thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 8Quyết định 98/QĐ-QLD năm 2020 về thu hồi tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 9Quyết định 264/QĐ-QLD năm 2020 về thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 10Quyết định 862/QĐ-QLD năm 2023 về thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục Quản lý Dược ban hành
Quyết định 666/QĐ-QLD năm 2019 về thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Cục Quản lý Dược ban hành
- Số hiệu: 666/QĐ-QLD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/10/2019
- Nơi ban hành: Cục Quản lý dược
- Người ký: Nguyễn Tất Đạt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực