Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 6623/QĐ-UB-CN

TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 11 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ỦY QUYỀN CHO BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH XEM XÉT, CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC KHÔNG SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Công văn số 6127/BKH-KCN ngày 15/9/1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ủy quyền xét duyệt dự án đầu tư trong nước ;
Xét đề nghị của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh tại Công văn 1120/TBQL-PĐT ngày 01/10/1999 ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ủy quyền cho Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh được :

1- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký đầu tư và ban hành Quyết định đầu tư với hình thức cấp Chứng nhận đăng ký đầu tư, điều chỉnh và thu hồi Chứng nhận đăng ký đầu tư, thực hiện quản lý đầu tư đối với các dự án trong nước không sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào các khu công nghiệp, khu chế xuất thành phố Hồ Chí Minh.

2- Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh căn cứ quy định của pháp luật, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của thành phố, quy hoạch phát triển các khu chế xuất và khu công nghiệp để thực hiện việc ủy quyền nêu trên của Ủy ban nhân dân thành phố.

Điều 2. Chứng nhận đăng ký đầu tư phải phù hợp với nội dung liên quan đến việc ra Quyết định đầu tư được quy định tại Điều 30 Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ.

Điều 3. Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh có nhiệm vụ :

1- Tổ chức hướng dẫn chủ đầu tư lập hồ sơ xin phép đăng ký đầu tư và điều chỉnh đầu tư ; cấp Chứng nhận đăng ký đầu tư, điều chỉnh Chứng nhận đăng ký đầu tư, kiểm tra và xử lý các vi phạm của chủ đầu tư thuộc các dự án nêu ở khoản 1 Điều 1 của quyết định này. Giải quyết đăng ký đầu tư theo nguyên tắc đơn giản, rõ ràng và công khai thủ tục nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho chủ đầu tư.

2- Hàng tháng và quý báo cáo về tình hình cấp Chứng nhận đăng ký đầu tư, điều chỉnh đầu tư và thực hiện quản lý đối với các dự án đầu tư trong nước không sử dụng vốn Nhà nước trong khu chế xuất và công nghiệp gởi về Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố và đồng gởi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc thì Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh phải phản ảnh kịp thời về Ủy ban nhân dân thành phố để xem xét giải quyết.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện và các chủ đầu tư có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 5
- Văn phòng Chính phủ
- Ban QL các Khu công nghiệp Việt Nam
- Thường trực Thành ủy
- Thường trực HĐND/TP
- TTUB : CT, các PCT
- VPUB : CPVP
- Tổ CN, Tổ QLDA
- Lưu

T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Võ Viết Thanh

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 6623/QĐ-UB-CN năm 1999 về việc ủy quyền cho Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh xem xét, cấp chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước không sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào các khu công nghiệp, khu chế xuất tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 6623/QĐ-UB-CN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/11/1999
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Võ Viết Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/11/1999
  • Ngày hết hiệu lực: 07/07/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản