Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 662/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 05 tháng 4 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực Lao động-Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Lao động-Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Cục KSTTHC;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin Điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, PKSTTHC, TTTH.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Tiến

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH LÂM ĐỒNG

(Kèm theo Quyết định số 662/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.

STT

Tên thủ tục hành chính

I

Lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội

1

Thủ tục đề nghị xác minh và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài tự trở về không qua tiếp nhận

2

Thủ tục đề nghị hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài được giải cứu trở về hoặc tự trở về qua biên giới đường bộ.

II

Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

1

Thủ tục quyết định điều chỉnh mức trợ cấp xã hội hàng tháng

2

Thủ tục hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng khi người cao tuổi thay đổi nơi cư trú (trong cùng một huyện, thành phố thuộc tỉnh)

3

Thủ tục chuyển hồ sơ hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng khi người cao tuổi thay đổi nơi cư trú (chuyển từ quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sang quận, huyện, thị xã, thành phố khác trong cùng tỉnh; từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác)

4

Thủ tục tiếp nhận hồ sơ hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng khi người cao tuổi thay đổi nơi cư trú (chuyển từ quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sang quận, huyện, thị xã, thành phố khác trong cùng tỉnh, thành phố thuộc trung ương, từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác)

2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.

STT

Mã số hồ sơ

Tên thủ tục hành chính

Văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

I

Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

1

T-LDG-092774-TT

Đổi tên thủ tục “Trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng cho đối tượng BTXH là trẻ mồ côi, trẻ bị bỏ rơi; người tàn tật, người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS” thành “Thủ tục trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng cho đối tượng bảo trợ xã hội là trẻ không có người nuôi dưỡng, người cao tuổi, người tàn tật, người tâm thần, người nhiễm HIV, người đơn thân nuôi con nhỏ thuộc hộ nghèo”.

Thông tư LT số 24/2010/TTLT - BLĐTBXH - BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010.

2

T-LDG-092786-TT

Thủ tục trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng cho đối tượng nhận nuôi trẻ mồ côi, trẻ bị bỏ rơi.

Thông tư LT số 24/2010/TTLT - BLĐTBXH - BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010.

3

T-LDG-092805-TT

Đổi tên thủ tục “Trợ cấp đột xuất cho những người, hộ gia đình gặp khó khăn do bệnh tật, thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng khác dẫn đến bị thiệt hại về người, tài sản, lâm vào cảnh thiếu đói” thành “Trợ cấp đột xuất (một lần) cho những người, gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng khác dẫn đến bị thiệt hại về người, tài sản, thiếu đói, người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú và người lang thang xin ăn”

Thông tư LT số 24/2010/TTLT - BLĐTBXH - BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010.

4

T-LDG-092828-TT

Thủ tục trợ cấp hỗ trợ kinh phí mai táng cho tổ chức, đơn vị đứng ra tổ chức mai táng cho người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết mà không có thân nhân

Thông tư LT số 24/2010/TTLT- BLĐTBXH - BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010.

5

T-LDG-092844-TT

Thủ tục trợ cấp hỗ trợ kinh phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

Thông tư LT số 24/2010/TTLT - BLĐTBXH - BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010.

6

T-LDG-093058-TT

Thủ tục đưa người nghiện ma túy, người chưa thành niên nghiện ma túy vào chữa trị bắt buộc tại trung tâm cai nghiện.

Thông tư số 14/2012/TTLT- BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012

3. Thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.

STT

Mã số hồ sơ

Tên thủ tục hành chính

Văn bản QPPL quy định nội dung bãi bỏ

I. Lĩnh vực Bảo vệ - chăm sóc trẻ em

1

T-LDG-120890-TT

Thủ tục hỗ trợ trẻ em bị xâm hại tình dục

Văn bản quy định đã hết hiệu lực thi hành:

- QĐ Số 19/2004 Của Thủ tướng Chính phủ.

- TTLT số 86/2008/TTLT - BTC - BLĐTBXH

2

T-LDG-120895-TT

Thủ tục hỗ trợ trẻ em phải lao động nặng nhọc trong điều kiện độc hại và nguy hiểm.

Văn bản quy định đã hết hiệu lực thi hành:

- QĐ Số 19/2004 Của Thủ tướng Chính phủ.

- TTLT số 86/2008/TTLT - BTC - BLĐTBXH

3

T-LDG-120902-TT

Thủ tục hỗ trợ trẻ em lang thang kiếm sống.

- QĐ Số 19/2004 Của Thủ tướng Chính phủ.

- TTLT số 86/2008/TTLT - BTC - BLĐTBXH

4

T-LDG-031740-TT

Thủ tục hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

Thông tư 87/2008 của Bộ Tài chính

5

T-LDG-120911-TT

Thủ tục hỗ trợ phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật, suy dinh dưỡng nặng.

Thông tư 87/2008 của Bộ Tài chính

II. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

1

T-LDG-092851-TT

Thủ tục trợ cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng cho người tàn tật.

Không có văn bản nào quy định

III. Lĩnh vực Dạy nghề

1

T-LDG-092021-TT

Thủ tục thành lập trung tâm dạy nghề công lập, bán công lập thuộc cấp huyện quản lý

Thông tư số 24/2011 của Bộ Lao động TBXH

2

T-LDG-092024-TT

Thủ tục thành lập Trung tâm dạy nghề Dân lập, tư thục

Thông tư số 24/2011 của Bộ Lao động TBXH

3

T-LDG-092026-TT

Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề cho cơ sở dạy nghề đối với lớp dạy nghề tư thục, lớp dạy nghề của doanh nghiệp, HTX, dạy nghề ngắn hạn có dưới 10 người học theo hình thức tại xưởng, tại nhà ở có thu học phí

Thông tư số 29/2011 của Bộ Lao động TBXH

4

T-LDG-092027-TT

Thủ tục Đăng ký bổ sung, thay đổi nghề đào tạo đã đăng ký đối với lớp dạy nghề tư thục, lớp dạy nghề của doanh nghiệp, HTX dạy nghề ngắn hạn có dưới 10 người theo hình thức tại xưởng, tại nhà có thu học phí

Thông tư số 29/2011 của Bộ Lao động TBXH

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI

I. Lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội

1. Thủ tục đề nghị xác minh và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài tự trở về không qua tiếp nhận

1.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: UBND xã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi nạn nhân thường trú.

Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.

b) Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của UBND xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác minh và ra quyết định hỗ trợ và gửi về phòng Lao động- Thương binh và xã hội huyện.

c) Bước 3: UBND cấp xã nhận kết quả (Quyết định hành chính của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội) tại phòng Lao động -Thương binh và Xã hội.

Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.

1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ khai dùng cho nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về (theo mẫu);

- Đơn đề nghị hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng của gia đình nạn nhân hoặc bản thân nạn nhân (đơn phải có ý kiến xác nhận của trưởng thôn, trưởng bản hoặc tổ trưởng tổ dân phố nơi nạn nhân cư trú) (theo mẫu);

- Văn bản đề nghị xác minh của UBND xã, phường, thị trấn nơi nạn nhân cư trú;

- Tài liệu, bằng chứng thu thập được có liên quan đến việc xác định nạn nhân;

- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng (theo mẫu).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

1.4. Thời hạn giải quyết: 27 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong đó:

- Thời hạn giải quyết của Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của UBND xã.

- Thời gian giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động TBXH cấp tỉnh.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trình.

1.8. Lệ phí: Không

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai dùng cho phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về (Mẫu TK-PNTE) - Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BCA-BQP-BNG-BLĐTBXH

- Đơn của gia đình có trẻ em là nạn nhân hoặc bản thân nạn nhân (Mẫu số 01) - Thông tư liên tịch số 113/2010/TTLT/BTC-BLĐTBXH.

- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về (Mẫu số 02) - Thông tư liên tịch số 113/2010/TTLT/BTC-BLĐTBXH.

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế tiếp nhận và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về;

- Thông tư liên tịch số 116/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 27/9/2007 của Liên bộ: Tài chính- Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn nội dung chi, mức chi cho công tác xác minh, tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về tái hòa nhập cộng đồng theo Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ;

- Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BCA-BQP-BNG-BLĐTBXH ngày 08/5/2008 của Liên bộ: Bộ Công an- Quốc phòng- Ngoại giao- Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn trình tự, thủ tục xác minh, tiếp nhận phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về;

- Thông tư liên tịch số 113/2010/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 03/08/2010 của Liên bộ: Tài chính- Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung thông tư liên tịch số 116/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 27/09/2007 hướng dẫn nội dung chi, mức chi cho công tác xác minh, tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về tái hòa nhập cộng đồng theo Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.

 

Mẫu TK-PNTE

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

Ảnh mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, cỡ 4x6cm

 

TỜ KHAI

Dùng cho phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về
(Theo Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BCA-BQP-BNG-BLĐTBXH ngày 08/5/2008)

1. Họ và tên (viết chữ in hoa) ……………………………………………….. 2. Giới tính: ..............

Các tên khác (nếu có): .......................................................................................................

3. Sinh ngày: ……/ ……/ …… 4. Nơi sinh: ..........................................................................

5. Dân tộc ……………………………………………… 6. Quốc tịch: .........................................

7. Nơi thường trú trước khi ra nước ngoài (ghi rõ số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn xã, huyện, tỉnh):

.........................................................................................................................................

8. Rời Việt Nam ngày: ……/ ……/ …… bằng phương tiện: ………… qua cửa khẩu: ..............

Giấy tờ đã sử dụng để xuất cảnh (nếu có): …………………………………… số: .....................

Ngày cấp: ……/ ……/ …… cơ quan cấp: ............................................................................

9. Tóm tắt hoàn cảnh, quá trình bị bán ra nước ngoài (ghi rõ những thông tin nắm được về các đối tượng đã thực hiện hành việc mua bán người):..................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

10. Nay xin về thường trú với ai, ở đâu (ghi cụ thể họ tên, địa chỉ và quan hệ):.......................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

11. Trẻ em cùng về (ghi rõ họ tên, giới tính, ngày và nơi sinh, quốc tịch, quan hệ):...................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

12. Tình trạng sức khỏe: ....................................................................................................

 

 

Làm tại…………. ngày…. tháng…. năm….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

………………………………………………………………..

Ghi chú: Mỗi người khai 01 bản; trẻ em dưới 14 tuổi cùng về thì khai chung vào tờ khai và dán ảnh (cỡ 3x4cm) vào phía dưới tờ khai.

 

Mẫu số 01

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 03/8/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------

.................ngày...... tháng...... năm..............

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TÁI HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG

Kính gửi: UBND xã..................................................................

Họ và tên:........................................Giới tính: ................ Dân tộc: ..........................

Sinh ngày:.........tháng......... năm............. Tại:.........................................................

Quốc tịch: .............................................. Nơi thường trú trước khi rời Việt Nam (ghi rõ số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh)

...................................................................................................................................

Thời gian rời Việt Nam:..../..../........ Phương tiện: .......... Cửa khẩu: ........................

1. Đối với nạn nhân qua tiếp nhận chính thức1:

Đơn vị tiếp nhận: .......................................................................................................

Cơ sở tiếp nhận: .......................................................................................................

Thời gian tiếp nhận: ....../...../….. Cửa khẩu: .............................................................

2. Đối với nạn nhân tự trở về địa phương không qua tiếp nhận:

Trở về từ2:...........................Thời gian trở về đến nơi thường trú: ......../........./.........

Đi qua cửa khẩu hoặc tỉnh/huyện/xã biên giới nào: ...................................................

Trở về bằng phương tiện gì: ......................................................................................

Để giải quyết khó khăn trước mắt trong quá trình tái hòa nhập cộng đồng, đề nghị các cơ quan Nhà nước xem xét và giải quyết cho tôi được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy định./.

 

 

NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(ký, ghi rõ họ và tên)

________________________

1 Ghi theo Giấy chứng nhận về nước

2 Nước nạn nhân bị buôn bán trở về

 

Mẫu số 02

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 03/8/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------

.................ngày...... tháng...... năm..............

HỒ SƠ
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TÁI HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG CHO PHỤ NỮ, TRẺ EM LÀ NẠN NHÂN BỊ BUÔN BÁN TỪ NƯỚC NGOÀI TRỞ VỀ

Dán ảnh

(4 x 6)

(Đóng dấu giáp lai trên ảnh

1. Thông tin cá nhân:

Họ và tên:...............................................Giới tính: ..................

Sinh ngày:........ tháng........ năm.............. Dân tộc: .................

Nơi sinh: ……………………………………………………………

Quốc tịch: ................................................................................

Nơi thường trú trước khi rời Việt Nam (ghi rõ số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh): ................

………………………………………………………………………………………………

Thời gian rời Việt nam:....../.../........ Phương tiện: .......... Cửa khẩu: ......................

2. Thông tin tiếp nhận:

2.1. Đối với nạn nhân qua tiếp nhận chính thức3:

Đơn vị tiếp nhận: .....................................................................................................

Cơ sở tiếp nhận: .....................................................................................................

Thời gian tiếp nhận: ....../...../............4 cửa khẩu......................................................

2.2. Đối với nạn nhân tự trở về địa phương không qua tiếp nhận:

Trở về từ5...............................Thời gian trở về đến nơi thường trú: ...../...../.........6

Đi qua cửa khẩu hoặc tỉnh/huyện/xã biên giới nào: ..............................................

Trở về bằng phương tiện gì: .................................................................................

3. Thông tin tái hòa nhập:

- Nghề nghiệp trước khi bị buôn bán (nông dân, công nhân; học sinh, sinh viên, buôn bán nhỏ, công chức, viên chức, các công việc dịch vụ...): ........................

- Hoàn cảnh kinh tế gia đình...................................................................................

- Nguồn thu nhập chính của gia đình từ: ...............................................................

4. Đề nghị hỗ trợ:

- Hỗ trợ khó khăn ban đầu: .....................................................................................

- Hỗ trợ học nghề: ...................................................................................................

- Hỗ trợ khác: ..........................................................................................................

 

NGƯỜI LẬP HỒ SƠ

(ký và ghi rõ họ và tên)

TM. UBND XÃ .....................
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)

_____________________

3 Ghi theo Giấy chứng nhận về nước

4 Ghi rõ ngày, tháng, năm

5 Nước nạn nhân bị buôn bán

6 Ghi rõ ngày, tháng, năm

 

2. Thủ tục đề nghị hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài được giải cứu trở về hoặc tự trở về qua biên giới đường bộ.

2.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: UBND xã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi nạn nhân thường trú.

Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.

b) Bước 2: Trong thời hạn 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của UBND xã, Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Sở Lao động -Thương binh và Xã hội ra quyết định hỗ trợ và gửi về cho UBND cấp huyện.

c) Bước 3: UBND cấp xã nhận kết quả (Quyết định hành chính của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội) tại phòng Lao động -Thương binh và Xã hội.

Người đến nhận có trách nhiệm nộp biên nhận và nhận kết quả

- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.

2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng của gia đình nạn nhân hoặc bản thân nạn nhân (đơn phải có ý kiến xác nhận của trưởng thôn, trưởng bản hoặc tổ trưởng tổ dân phố nơi nạn nhân cư trú) (theo mẫu).

- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng (theo mẫu).

- Văn bản đề nghị hỗ trợ của UBND cấp xã.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

2.4. Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động TBXH cấp tỉnh;

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trình.

2.8. Lệ phí: Không

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn của gia đình có trẻ em là nạn nhân hoặc bản thân nạn nhân (Mẫu số 01) - Thông tư liên tịch số 113/2010/TTLT/BTC-BLĐTBXH.

- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về (Mẫu số 02) - Thông tư liên tịch số 113/2010/TTLT/BTC-BLĐTBXH.

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế tiếp nhận và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về;

- Thông tư liên tịch số 116/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 27/9/2007 của Liên bộ: Tài chính- Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn nội dung chi, mức chi cho công tác xác minh, tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về tái hòa nhập cộng đồng theo Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ;

- Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BCA-BQP-BNG-BLĐTBXH ngày 08/5/2008 của Liên bộ: Bộ Công an- Quốc phòng- Ngoại giao- Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn trình tự, thủ tục xác minh, tiếp nhận phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về;

- Thông tư liên tịch số 113/2010/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 03/08/2010 của Liên bộ: Tài chính- Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung thông tư liên tịch số 116/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 27/09/2007 hướng dẫn nội dung chi, mức chi cho công tác xác minh, tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về tái hòa nhập cộng đồng theo Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.

 

Mẫu số 01

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 03/8/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------

.................ngày...... tháng...... năm..............

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TÁI HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG

Kính gửi: UBND xã..................................................................

Họ và tên:........................................Giới tính: ................ Dân tộc: ..........................

Sinh ngày:.........tháng......... năm............. Tại:.........................................................

Quốc tịch: .............................................. Nơi thường trú trước khi rời Việt Nam (ghi rõ số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh)

...................................................................................................................................

Thời gian rời Việt Nam:..../..../........ Phương tiện: .......... Cửa khẩu: ........................

1. Đối với nạn nhân qua tiếp nhận chính thức1:

Đơn vị tiếp nhận: .......................................................................................................

Cơ sở tiếp nhận: .......................................................................................................

Thời gian tiếp nhận: ....../...../….. Cửa khẩu: .............................................................

2. Đối với nạn nhân tự trở về địa phương không qua tiếp nhận:

Trở về từ2:...........................Thời gian trở về đến nơi thường trú: ......../........./.........

Đi qua cửa khẩu hoặc tỉnh/huyện/xã biên giới nào: ...................................................

Trở về bằng phương tiện gì: ......................................................................................

Để giải quyết khó khăn trước mắt trong quá trình tái hòa nhập cộng đồng, đề nghị các cơ quan Nhà nước xem xét và giải quyết cho tôi được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy định./.

 

 

NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(ký, ghi rõ họ và tên)

________________________

1 Ghi theo Giấy chứng nhận về nước

2 Nước nạn nhân bị buôn bán trở về

 

Mẫu số 02

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 03/8/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------

.................ngày...... tháng...... năm..............

HỒ SƠ
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TÁI HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG CHO PHỤ NỮ, TRẺ EM LÀ NẠN NHÂN BỊ BUÔN BÁN TỪ NƯỚC NGOÀI TRỞ VỀ

Dán ảnh

(4 x 6)

(Đóng dấu giáp lai trên ảnh

1. Thông tin cá nhân:

Họ và tên:...............................................Giới tính: ..................

Sinh ngày:........ tháng........ năm.............. Dân tộc: .................

Nơi sinh: ……………………………………………………………

Quốc tịch: ................................................................................

Nơi thường trú trước khi rời Việt Nam (ghi rõ số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh): ................

………………………………………………………………………………………………

Thời gian rời Việt nam:....../.../........ Phương tiện: .......... Cửa khẩu: ......................

2. Thông tin tiếp nhận:

2.1. Đối với nạn nhân qua tiếp nhận chính thức3:

Đơn vị tiếp nhận: .....................................................................................................

Cơ sở tiếp nhận: .....................................................................................................

Thời gian tiếp nhận: ....../...../............4 cửa khẩu......................................................

2.2. Đối với nạn nhân tự trở về địa phương không qua tiếp nhận:

Trở về từ5...............................Thời gian trở về đến nơi thường trú: ...../...../.........6

Đi qua cửa khẩu hoặc tỉnh/huyện/xã biên giới nào: ..............................................

Trở về bằng phương tiện gì: .................................................................................

3. Thông tin tái hòa nhập:

- Nghề nghiệp trước khi bị buôn bán (nông dân, công nhân; học sinh, sinh viên, buôn bán nhỏ, công chức, viên chức, các công việc dịch vụ...): ........................

- Hoàn cảnh kinh tế gia đình...................................................................................

- Nguồn thu nhập chính của gia đình từ: ...............................................................

4. Đề nghị hỗ trợ:

- Hỗ trợ khó khăn ban đầu: .....................................................................................

- Hỗ trợ học nghề: ...................................................................................................

- Hỗ trợ khác: ..........................................................................................................

 

NGƯỜI LẬP HỒ SƠ

(ký và ghi rõ họ và tên)

TM. UBND XÃ .....................
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)

_____________________

3 Ghi theo Giấy chứng nhận về nước

4 Ghi rõ ngày, tháng, năm

5 Nước nạn nhân bị buôn bán

6 Ghi rõ ngày, tháng, năm

 

II. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

1. Thủ tục quyết định điều chỉnh mức trợ cấp xã hội hằng tháng

1.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Khi người cao tuổi có thay đổi về hoàn cảnh dẫn đến thay đổi mức trợ cấp hằng tháng, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.

Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, công chức tiếp nhận viết biên nhận trao cho người nộp;

- Trường hợp thiếu, chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn cụ thể cho người nộp biết để hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

b) Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định điều chỉnh mức trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi.

c) Bước 3: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội chuyển trả kết quả cho UBND cấp xã.

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.

1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội của huyện.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, gồm có:

- Văn bản đề nghị của UBND cấp xã;

- Biên bản của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã;

1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:

a) Thời gian giải quyết của phòng Lao động- Thương binh và Xã hội: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ của UBND cấp xã;

b) Thời gian giải quyết của UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội của huyện.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định

1.8. Phí, lệ phí: Không.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;

- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;

- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương và Xã hội Quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở Bảo trợ xã hội.

 

2. Thủ tục hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng khi người cao tuổi thay đổi nơi cư trú (trong cùng một huyện, thành phố thuộc tỉnh)

2.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Khi người cao tuổi đang nhận trợ cấp xã hội hằng tháng chuyển từ xã, phường, thị trấn này sang xã, phường, thị trấn khác trong cùng cấp huyện thì Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội trình UBND cấp huyện Quyết định chi trả trợ cấp xã hội hằng tháng từ nơi ở cũ sang nơi ở mới.

b) Bước 2: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định chi trả trợ cấp xã hội hằng tháng từ nơi ở cũ sang nơi ở mới.

2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, gồm có:

- Dự thảo Quyết định chi trả trợ cấp xã hội hằng tháng từ nơi cũ sang nơi ở mới (do phòng Lao động- Thương binh và Xã hội soạn thảo)

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

2.4. Thời gian thực hiện: trong ngày kể từ khi người cao tuổi có thủ tục di chuyển chỗ ở.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: người cao tuổi

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định

2.8. Phí, lệ phí: Không.

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;

- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;

- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở Bảo trợ xã hội.

 

3. Thủ tục chuyển hồ sơ hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng khi người cao tuổi thay đổi nơi cư trú (chuyển từ quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sang quận, huyện, thị xã, thành phố khác trong cùng tỉnh; từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác)

3.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Khi người cao tuổi đang nhận trợ cấp xã hội hằng tháng chuyển từ quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sang quận, huyện, thị xã, thành phố khác trong cùng tỉnh; từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

b) Bước 2: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng Quyết định thôi hưởng trợ cấp và có giấy giới thiệu, kèm theo hồ sơ để người cao tuổi đến làm thủ tục nhận trợ cấp xã hội hằng tháng tại nơi ở mới.

c) Bước 3: UBND cấp huyện ra Quyết định thôi hưởng trợ cấp.

3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, gồm có:

- Dự thảo Quyết định thôi hưởng trợ cấp;

- Giấy giới thiệu;

- Hồ sơ của người cao tuổi.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

3.4. Thời gian thực hiện: trong ngày kể từ khi người cao tuổi có thủ tục di chuyển chỗ ở.

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người cao tuổi

3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội.

3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thôi hưởng trợ cấp và Giấy giới thiệu.

3.8. Phí, lệ phí: Không.

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;

- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;

- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở Bảo trợ xã hội.

 

4. Thủ tục tiếp nhận hồ sơ hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng khi người cao tuổi thay đổi nơi cư trú (chuyển từ quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sang quận, huyện, thị xã, thành phố khác trong cùng tỉnh, thành phố thuộc trung ương, từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác)

4.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Khi người cao tuổi đang nhận trợ cấp xã hội hằng tháng chuyển từ quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sang quận, huyện, thị xã, thành phố khác trong cùng tỉnh, thành phố thuộc trung ương, từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, nộp hồ sơ tại phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện (nơi di chuyển đến).

b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy giới thiệu và hồ sơ hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng của người cao tuổi, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện tại nơi ở mới của người cao tuổi tiếp nhận, xem xét hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người cao tuổi chuyển đến ra Quyết định trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi theo mức của địa phương mình.

4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội của huyện.

4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, gồm có:

Giấy giới thiệu và hồ sơ hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng của người cao tuổi.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4.4. Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội.

4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng trợ cấp

4.8. Phí, lệ phí: Không.

4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;

- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;

- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở Bảo trợ xã hội.

 

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:

I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

1. Thủ tục trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng cho đối tượng BTXH là trẻ mồ côi, trẻ bị bỏ rơi; người tàn tật, người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS thành: Thủ tục trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng cho đối tượng bảo trợ xã hội là trẻ không có người nuôi dưỡng, người cao tuổi, người tàn tật, người tâm thần, người nhiễm HIV, người đơn thân nuôi con nhỏ thuộc hộ nghèo- Mã số hồ sơ: T-LDG-092774-TT

1.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Ủy ban nhân cấp xã nơi đối tượng bảo trợ xã hội cư trú chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.

Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, công chức tiếp nhận viết biên nhận trao cho người nộp;

- Trường hợp thiếu, chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn cụ thể cho người nộp biết để hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

b) Bước 2:

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định và trình Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định cho từng đối tượng cụ thể.

c) Bước 3: UBND cấp xã nhận kết quả tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội.

Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.

1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ (theo mẫu);

- Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp;

- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Hội đồng xét duyệt cấp xã) (theo mẫu) hoặc văn bản xác nhận của bệnh viện cấp huyện trở lên đối với người khuyết tật;

- Văn bản xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền đối với người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS;

- Văn bản kết luận của Hội đồng xét duyệt cấp xã đối với những trường hợp có ý kiến thắc mắc, khiếu nại, tố cáo sau khi đã niêm yết công khai.

- Quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc chuyển đối tượng về gia đình hoặc nhà xã hội (theo mẫu).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

1.8. Lệ phí: không

1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ (Mẫu số 1) - Thông tư liên tịch số 24/2010/BLĐTBXH-BTC.

- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Hội đồng xét duyệt cấp xã) (Mẫu số 4)

- Quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc chuyển đối tượng về gia đình hoặc nhà xã hội (Mẫu số 8).

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo.

Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.

- Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo.

- Người từ 85 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng mà không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội.

- Người tàn tật nặng không có khả năng lao động (15 tuổi trở lên) hoặc không có khả năng tự phục vụ, thuộc hộ gia đình nghèo.

- Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm và có kết luận bệnh mãn tính, sống độc thân không nơi nương tựa hoặc gia đình thuộc diện hộ nghèo.

- Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.

- Người đơn thân (là người không có chồng hoặc vợ; chồng hoặc vợ đã chết; chồng hoặc vợ mất tích) thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hóa, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Thông tư liên tịch số 24/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội- Bộ tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

Quyết định số 59/2011/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc quy định chế độ trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

 

Mẫu số 1

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

...................., ngày     tháng      năm 20

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI

Kính gửi:

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)............................
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố)...........
Tỉnh, thành phố................................................................................

Tên tôi là: ............................................. Nam, nữ...............................................

Sinh ngày....................tháng.......................năm .................................................

Quê quán:............................................................................................................

Hiện có hộ khẩu thường trú tại ...........................................................................

Xã (phường, thị trấn) ............................. huyện (quận, thị xã, TP).....................

Tỉnh.....................................................................................................................

Nêu hoàn cảnh cá nhân, gia đình, dạng đối tượng.............................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Vậy tôi làm đơn này đề nghị .............................................................................................................................

.............................................................................................................................

 


Xác nhận của Trưởng thôn
xác nhận trường hợp ông (bà)..................
nêu trên là đúng đề nghị UBND xã, huyện
xem xét cho ........................................

(Ký, ghi rõ họ tên) 

Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Xác nhận và đề nghị của UBND cấp xã
UBND xã................................

Căn cứ hồ sơ và kết quả niêm yết công khai tại Trụ sở UBND xã và thông báo trên các phương tiện thông tin của xã từ ngày.... tháng....năm 20.. đến ngày... tháng.... năm 20...... Đề nghị Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định.

 

 

TM.UBND XÃ

 

Mẫu số 4

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI

Hôm nay, vào hồi .........giờ..........ngày ............tháng...........năm 20....

tại .......................................................................................................................

Chúng tôi, gồm:

1. Ông (bà).............................................Chủ tịch UBND cấp xã

Chủ tịch Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội

2. Ông (bà) .......................... Công chức cấp xã phụ trách công tác LĐTBXH, thường trực Hội đồng;

4. Ông (bà).............................Trưởng trạm y tế cấp xã - Thành viên;

5. Ông (bà).............................Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Thành viên;

6. Ông (bà) ........................... Chủ tịch Hội LH Phụ nữ VN - Thành viên;

7. Ông (bà) .......................... Chủ tịch Đoàn TNCSHCM - Thành viên;

8. Ông (bà) .......................... Chủ tịch Hội Người cao tuổi - Thành viên.

đã họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, Cơ sở bảo trợ xã hội) để xem xét những nội dung sau:

1. ...............................................................................................................

2. ...............................................................................................................

Hội nghị đã thống nhất một số kết luận sau:

a) Các trường hợp đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội):

1. ...............................................................................................................

2. ...............................................................................................................

b) Các trường hợp chưa đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội):

1. ...............................................................................................................

Lý do:........................................................................................................

2. ...............................................................................................................

Lý do:........................................................................................................

Hội nghị nhất trí đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xem xét, đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định.

Hội nghị kết thúc hồi .........giờ......ngày........tháng......năm 20.....

Biên bản này được làm thành 04 bản, gửi UBND huyện 02 bản (qua Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội) và lưu tại xã 02 bản.

 

Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 8

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010)

Tên cơ quan chủ quản
-------
Tên cơ sở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: ....../QĐ-TTBTXH

................ngày      tháng      năm 200...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chuyển đối tượng về gia đình hoặc nhà xã hội

GIÁM ĐỐC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số 67/2007/NĐ-CP) và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số 13/2010/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC , ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ;

Căn cứ Biên bản họp Hội đồng tư vấn của Trung tâm.............................

Xét đề nghị của........................................................................................,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chuyển ông (bà)..........................................................................

Quê quán thôn....................xã...............huyện.................. tỉnh........................ là ........................đến..................................kể từ ngày      tháng      năm 20..

Lý do..........................................đến..............................xã........................

huyện....................................... tỉnh.......................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông (bà) Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính, Trưởng phòng Quản lý đối tượng, Trưởng phòng y vụ, Trưởng phòng bảo vệ và ông (bà) có tên nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Sở LĐTBXH (để b/c);
- Lưu: TCCB, QLĐT.

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

2. Thủ tục trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng cho đối tượng nhận nuôi trẻ mồ côi, trẻ bị bỏ rơi. Mã số hồ sơ: T-LDG-092786-TT.

2.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Ủy ban nhân cấp xã nơi đối tượng bảo trợ xã hội; cư trú chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.

Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, công chức tiếp nhận viết biên nhận trao cho người nộp;

- Trường hợp thiếu, chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn cụ thể cho người nộp biết để hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

b) Bước 2:

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động TBXH thẩm định và trình Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định.

c) Bước 3: UBND cấp xã nhận kết quả tại phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện.

Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.

2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi (theo mẫu);

- Bản sao giấy khai sinh của trẻ em được nhận nuôi;

- Sơ yếu lý lịch của trẻ em được nhận nuôi;

- Đối với cá nhân làm sơ yếu lý lịch và bản sao chứng minh thư nhân dân

- Đối với gia đình thì làm bản sao giấy đăng ký kết hôn và bản sao chứng minh thư nhân dân của vợ, chồng;

- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Hội đồng xét duyệt cấp xã) (theo mẫu) hoặc văn bản xác nhận của bệnh viện cấp huyện trở lên đối với người khuyết tật;

- Văn bản xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền đối với người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS;

- Văn bản kết luận của Hội đồng xét duyệt cấp xã đối với những trường hợp có ý kiến thắc mắc, khiếu nại, tố cáo sau khi đã niêm yết công khai.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, đối tượng bảo trợ xã hội.

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

2.8. Lệ phí: không

2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi (Mẫu số 3 ) - Thông tư liên tịch số 24/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Hội đồng xét duyệt cấp xã) (Mẫu số 4) - Thông tư liên tịch số 24/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

Thông tư liên tịch số 24/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

Quyết định số 59/2011/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc quy định chế độ trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

 

Mẫu số 3

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

...................., ngày     tháng      năm 20

ĐƠN NHẬN NUÔI TRẺ EM MỒ CÔI, TRẺ EM BỊ BỎ RƠI

Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)..................................
- Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố).................
Tỉnh, thành phố.........................................................................

Tên tôi là: ................................................................... Nam, nữ..........................

Hiện có hộ khẩu thường trú tại ..........................................................................

Xã (phường, thị trấn) ............................. huyện (quận, thị xã, TP).....................

Tỉnh.....................................................................................................................

Giấy chứng minh nhân dân số...........................do CA....................................... cấp ngày .............tháng ....... năm..........

Xin đề nghị UBND xã .........................................UBND huyện.......................... cho phép tôi được nhận nuôi cháu: .....................................................................

hiện ở: ..............................................sinh ngày.........tháng ......năm 20.... là trẻ em mồ côi cả cha lẫn mẹ (hoặc bị bỏ rơi).

Tôi xin cam đoan sẽ nuôi dưỡng, chăm sóc cháu và đảm bảo cho cháu được thực hiện quyền của trẻ em.

 

Ý kiến của người giám hộ và trẻ em được nhận nuôi
(trường hợp trẻ từ đủ 9 tuổi trở lên)
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã
UBND xã: ................đồng ý để ông, bà: ....................... nhận nuôi cháu.....................theo đơn đề nghị trên.
Chủ tịch UBND xã
(Ký, ghi rõ họ tên)

Xác nhận của Trưởng thôn,
xác nhận trường hợp ..................... hiện cư trú tại thôn...........................
Trưởng thôn,
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 4

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI

Hôm nay, vào hồi .........giờ..........ngày ............tháng...........năm 20....

tại .......................................................................................................................

Chúng tôi, gồm:

1. Ông (bà).............................................Chủ tịch UBND cấp xã

Chủ tịch Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội

2. Ông (bà) .......................... Công chức cấp xã phụ trách công tác LĐTBXH, thường trực Hội đồng;

4. Ông (bà).............................Trưởng trạm y tế cấp xã - Thành viên;

5. Ông (bà).............................Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Thành viên;

6. Ông (bà) ........................... Chủ tịch Hội LH Phụ nữ VN - Thành viên;

7. Ông (bà) .......................... Chủ tịch Đoàn TNCSHCM - Thành viên;

8. Ông (bà) .......................... Chủ tịch Hội Người cao tuổi - Thành viên.

đã họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, Cơ sở bảo trợ xã hội) để xem xét những nội dung sau:

1. ...............................................................................................................

2. ...............................................................................................................

Hội nghị đã thống nhất một số kết luận sau:

a) Các trường hợp đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội):

1. ...............................................................................................................

2. ...............................................................................................................

b) Các trường hợp chưa đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội):

1. ...............................................................................................................

Lý do:........................................................................................................

2. ...............................................................................................................

Lý do:........................................................................................................

Hội nghị nhất trí đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xem xét, đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định.

Hội nghị kết thúc hồi .........giờ......ngày........tháng......năm 20.....

Biên bản này được làm thành 04 bản, gửi UBND huyện 02 bản (qua Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội) và lưu tại xã 02 bản.

 

Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

3. Đổi tên thủ tục “Trợ cấp đột xuất cho những người, hộ gia đình gặp khó khăn do bệnh tật, thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng khác dẫn đến bị thiệt hại về người, tài sản, lâm vào cảnh thiếu đói” thành “Trợ cấp đột xuất (một lần) cho những người, gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng khác dẫn đến bị thiệt hại về người, tài sản, thiếu đói, người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú và người lang thang xin ăn” - Mã số hồ sơ: T-LDG- 092805-TT.

3.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Ủy ban nhân cấp xã nơi đối tượng bảo trợ xã hội cư trú hoặc bị gặp rủi ro chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp tại Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện.

Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, công chức tiếp nhận viết biên nhận trao cho người nộp;

- Trường hợp thiếu, chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn cụ thể cho người nộp biết để hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

b) Bước 2:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động TBXH thẩm định và trình Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định.

c) Bước 3: UBND cấp xã nhận kết quả tại phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện.

Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.

3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Danh sách đối tượng cần trợ giúp đột xuất;

- Biên bản họp thôn (nếu có);

- Biên bản Hội đồng xét duyệt của UBND cấp xã thống nhất danh sách đối tượng cứu trợ đột xuất;

- Văn bản đề nghị trợ cấp của UBND cấp xã:

* Cơ sở y tế trực tiếp cấp cứu, chữa trị cho đối tượng làm văn bản gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ theo quy định.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

3.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.

3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội.

3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

3.8. Lệ phí: không

3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Hội đồng xét duyệt cấp xã) (Mẫu số 4) - Thông tư liên tịch số 24/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Hộ gia đình có người chết, mất tích;

- Hộ gia đình có người bị thương nặng;

- Hộ gia đình có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng;

- Hộ gia đình bị mất phương tiện sản xuất, lâm vào cảnh thiếu đói;

- Hộ gia đình phải di dời khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét;

- Người bị đói do thiếu lương thực;

- Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú dẫn đến bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc;

- Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú.

3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Thông tư liên tịch số 24/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội - Bộ tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Quyết định số 59/2011/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc quy định chế độ trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

 

Mẫu số 4

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

 

BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI

Hôm nay, vào hồi .........giờ..........ngày ............tháng...........năm 20....

tại .......................................................................................................................

Chúng tôi, gồm:

1. Ông (bà).............................................Chủ tịch UBND cấp xã

Chủ tịch Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội

2. Ông (bà) .......................... Công chức cấp xã phụ trách công tác LĐTBXH, thường trực Hội đồng;

4. Ông (bà).............................Trưởng trạm y tế cấp xã - Thành viên;

5. Ông (bà).............................Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Thành viên;

6. Ông (bà) ........................... Chủ tịch Hội LH Phụ nữ VN - Thành viên;

7. Ông (bà) .......................... Chủ tịch Đoàn TNCSHCM - Thành viên;

8. Ông (bà) .......................... Chủ tịch Hội Người cao tuổi - Thành viên.

đã họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, Cơ sở bảo trợ xã hội) để xem xét những nội dung sau:

1. ...............................................................................................................

2. ...............................................................................................................

Hội nghị đã thống nhất một số kết luận sau:

a) Các trường hợp đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội):

1. ...............................................................................................................

2. ...............................................................................................................

b) Các trường hợp chưa đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội):

1. ...............................................................................................................

Lý do:........................................................................................................

2. ...............................................................................................................

Lý do:........................................................................................................

Hội nghị nhất trí đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xem xét, đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định.

Hội nghị kết thúc hồi .........giờ......ngày........tháng......năm 20.....

Biên bản này được làm thành 04 bản, gửi UBND huyện 02 bản (qua Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội) và lưu tại xã 02 bản.

 

Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

4. Thủ tục trợ cấp hỗ trợ kinh phí mai táng cho tổ chức, đơn vị đứng ra tổ chức mai táng cho người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết mà không có thân nhân. Mã số hồ sơ: T-LDG-092828-TT

4.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Tổ chức, đơn vị đứng ra tổ chức mai táng cho người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.

Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, công chức tiếp nhận viết biên nhận trao cho người nộp;

- Trường hợp thiếu, chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn cụ thể cho người nộp biết để hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

b) Bước 2:

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động TBXH thẩm định và trình Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định.

c) Bước 3: tổ chức, đơn vị nhận kết quả tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội.

Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.

4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện

4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn hoặc văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị, tổ chức đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội bị chết (Mẫu số 2);

- Bản sao giấy chứng tử của người bị chết trên địa bàn do UBND cấp xã cấp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị tổ chức mai táng.

4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội.

4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

4.8. Lệ phí: không

4.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Đơn hoặc văn bản đề nghị của gia đình, cá nhân, cơ quan, đơn vị, tổ chức đứng ra tổ chức mai táng (Mẫu số 2);

4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Thông tư liên tịch số 24/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội - Bộ tài chính hướng dẫn thi hành một số điều, của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Quyết định số 59/2011/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc quy định chế độ trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

 

Mẫu số 2

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

...................., ngày     tháng      năm 20

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Hỗ trợ kinh phí mai táng đối tượng bảo trợ xã hội

Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)...................................
- Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố)...................
Tỉnh, thành phố..........................................................................

Tên tôi là: ................................................................... Nam, nữ..........................

Xã (phường, thị trấn) ............................. huyện (quận, thị xã, TP)......................

Tỉnh.....................................................................................................................

có quan hệ với người chết: ................................................................................

đã đứng ra tổ chức lễ tang cho ..........................................................................

là người đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đã qua đời ngày      tháng      năm 20... tại .......................................................................... (giấy chứng tử số......... ngày    tháng   năm 20.........do UBND xã .......................cấp).

Vậy tôi làm đơn này đề nghị cho tôi được hưởng chế độ hỗ trợ kinh phí mai táng cho ........................................................... nêu trên.

Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

 

 

Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Xác nhận và đề nghị của UBND cấp xã

UBND xã.................................xác nhận trường hợp trên là đúng đề nghị UBND huyện hỗ trợ kinh phí mai táng cho .........................theo quy định.

 

 

TM.UBND xã
(ký tên, đóng dấu)

 

5. Thủ tục trợ cấp hỗ trợ kinh phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng- Mã số hồ sơ: T-LDG-092844-TT

5.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: UBND cấp xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.

Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, công chức tiếp nhận viết biên nhận trao cho người nộp;

- Trường hợp thiếu, chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn cụ thể cho người nộp biết để hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

b) Bước 2:

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động TBXH thẩm định và trình Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định.

c) Bước 3: UBND cấp xã nhận kết quả tại phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện.

Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.

5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện

5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn hoặc văn bản đề nghị của gia đình (cá nhân, cơ quan, đơn vị, tổ chức) đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng bị chết (theo mẫu);

- Bản sao giấy chứng tử của người bị chết trên địa bàn do UBND cấp xã cấp;

- Văn bản đề nghị hỗ trợ của UBND xã.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, gia đình, cá nhân, cơ quan, đơn vị, tổ chức đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội.

5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội.

5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

5.8. Lệ phí: không

5.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Đơn hoặc văn bản đề nghị của gia đình đối tượng bảo trợ xã hội (Mẫu số 2);

5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Quyết định số 59/2011/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc quy định chế độ trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

 

Mẫu số 2

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

...................., ngày     tháng      năm 20

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Hỗ trợ kinh phí mai táng đối tượng bảo trợ xã hội

Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)...................................
- Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố)...................
Tỉnh, thành phố..........................................................................

Tên tôi là: ................................................................... Nam, nữ..........................

Xã (phường, thị trấn) ............................. huyện (quận, thị xã, TP)......................

Tỉnh.....................................................................................................................

có quan hệ với người chết: ................................................................................

đã đứng ra tổ chức lễ tang cho ..........................................................................

là người đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đã qua đời ngày      tháng      năm 20... tại .......................................................................... (giấy chứng tử số......... ngày    tháng   năm 20.........do UBND xã .......................cấp).

Vậy tôi làm đơn này đề nghị cho tôi được hưởng chế độ hỗ trợ kinh phí mai táng cho ........................................................... nêu trên.

Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

 

 

Người viết đơn
( Ký, ghi rõ họ tên)

 

Xác nhận và đề nghị của UBND cấp xã

UBND xã.................................xác nhận trường hợp trên là đúng đề nghị UBND huyện hỗ trợ kinh phí mai táng cho .........................theo quy định.

 

 

TM.UBND xã
(ký tên, đóng dấu)

 

6. Thủ tục đưa người nghiện ma túy, người chưa thành niên nghiện ma túy vào chữa trị bắt buộc tại trung tâm cai nghiện- Mã số hồ sơ: T-LDG-093058-TT

6.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Ủy ban nhân cấp xã nơi người đó cư trú chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp tại UBND cấp huyện.

Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, công chức tiếp nhận viết biên nhận trao cho người nộp;

- Trường hợp thiếu, chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn cụ thể cho người nộp biết để hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

b) Bước 2:

- Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch UBND cấp huyện giao Trưởng phòng Lao động -Thương binh và Xã hội thụ lý hồ sơ.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Trưởng phòng Lao động TBXH phối hợp với cơ quan Công an thẩm tra hồ sơ, thu thập tài liệu, hoàn chỉnh hồ sơ và gửi đến các thành viên của Hội đồng Tư vấn.

- Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng Tư vấn có trách nhiệm xét duyệt xong hồ sơ.

- Trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Hội đồng Tư vấn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định việc đưa vào cơ sở chữa bệnh.

c) Bước 3: Quyết định được gửi cho người bị đưa vào cơ sở chữa bệnh, gia đình người đó, cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan Công an, Hội đồng nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.

Trường hợp đối tượng là người chưa thành niên thì quyết định đưa vào cơ sở chữa bệnh phải được gửi cho cha, mẹ hoặc người giám hộ của người đó.

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.

6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND huyện

6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bản tóm tắt lý lịch của người bị đưa vào cơ sở chữa bệnh (có dán ảnh và xác định độ tuổi)

- Biên bản hoặc tài liệu về các vi phạm pháp luật của người đó và các biện pháp cai nghiện, giáo dục đã áp dụng;

- Bản sao Quyết định xử phạt hành chính do hành vi sử dụng trái phép chất ma túy hoặc hành vi bán dâm và biên lai xử phạt (nếu có);

- Nhận xét của Công an cấp xã, ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc cùng cấp mà người đó là thành viên;

- Bệnh án (nếu có).

- Bản sao Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn do hành vi sử dụng trái phép chất ma túy hoặc hành vi bán dâm, Quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, Quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình, Quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng hoặc Quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng; Quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện (nếu có);

- Bản sao Giấy chứng nhận đã chấp hành xong Quyết định giáo dục tại xã, phường, thị trấn, Giấy chứng nhận đã chấp hành xong Quyết định đưa vào cơ sở chữa bệnh hoặc Giấy chứng nhận hoàn thành thời gian cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng, Giấy chứng nhận đã chấp hành xong Quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy (nếu có);

- Văn bản đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

6.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.

6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.

6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

6.8. Lệ phí: không

6.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: không

6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi đến 55 tuổi đối với nữ, đến 60 tuổi đối với nam, mà có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy.

6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định về chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.

Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012 quy định chi tiết chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.

 

C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ

I. Lĩnh vực bảo vệ chăm sóc trẻ em.

1. Thủ tục hỗ trợ trẻ em bị xâm hại tình dục- Mã số hồ sơ: T-LDG-120890-TT

Văn bản quy định: do Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004- 2010 và Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 06 tháng 10 năm 2008 của liên bộ Tài chính - Bộ Lao động TBXH về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004- 2010; đã hết hiệu lực thi hành

2. Thủ tục hỗ trợ trẻ em phải lao động nặng nhọc trong điều kiện độc hại và nguy hiểm - Mã số hồ sơ: T-LDG-120895-TT

Văn bản quy định: do Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004- 2010 và Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 06 tháng 10 năm 2008 của liên bộ Tài chính - Bộ Lao động TBXH về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004- 2010; đã hết hiệu lực thi hành

3. Thủ tục hỗ trợ trẻ em lang thang kiếm sống - Mã số hồ sơ: T-LDG-120902-TT:

Văn bản quy định: do Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004- 2010 và Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 06 tháng 10 năm 2008 của liên bộ Tài chính - Bộ Lao động TBXH về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004- 2010; đã hết hiệu lực thi hành

4. Thủ tục hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn - Mã số hồ sơ: T-LDG-031740-TT

Văn bản quy định:

Thông tư số 87/2008/TT-BTC ngày 08/10/2008 của bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em.

Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/2/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

5. Thủ tục hỗ trợ phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật, suy dinh dưỡng nặng - Mã số hồ sơ: T-LDG-120911-TT

Văn bản quy định:

Thông tư số 87/2008/TT-BTC ngày 08/10/2008 của bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em.

Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/2/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

II. Lĩnh vực bảo trợ xã hội

1. Thủ tục trợ cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng cho người tàn tật -Mã số hồ sơ: T-LDG-092851-TT.

Lý do là không có văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ này.

III. Lĩnh vực Dạy nghề

1. Thủ tục thành lập trung tâm dạy nghề công lập, bán công thuộc cấp huyện quản lý - Mã số hồ sơ: T-LDG-092021-TT

Văn bản quy định: Thông tư số 24/2011/TT-LĐTBXH ngày 21/9/2011 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường Cao đẳng nghề, trường Trung cấp nghề và Trung tâm Dạy nghề.

2. Thủ tục thành lập trung tâm dạy nghề dân lập, tư thục - Mã số hồ sơ: T-LDG-092024-TT.

Văn bản quy định: Thông tư số 24/2011/ TT-LĐTBXH ngày 21/9/2011 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường Cao đẳng nghề, Trường Trung cấp nghề và Trung tâm Dạy nghề.

3. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề cho cơ sở dạy nghề đối với lớp dạy nghề tư thục, lớp dạy nghề của doanh nghiệp, HTX, dạy nghề ngắn hạn có dưới 10 người học theo hình thức tại xưởng, tại nhà ở có thu học phí - Mã số hồ sơ: T-LDG-092026-TT

Văn bản quy định: Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về việc đăng ký hoạt động dạy nghề.

4. Thủ tục Đăng ký bổ sung, thay đổi nghề đào tạo đã đăng ký đối với lớp dạy nghề tư thục, lớp dạy nghề của doanh nghiệp, HTX dạy nghề ngắn hạn có dưới 10 người theo hình thức tại xưởng, tại nhà có thu học phí - Mã số hồ sơ: T-LDG-092027-TT

Văn bản quy định: Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về việc đăng ký hoạt động dạy nghề.

* Ghi chú: Phần in nghiêng (trừ biểu mẫu) là nội dung sửa đổi bổ sung.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 662/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực Lao động-Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Lâm Đồng

  • Số hiệu: 662/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/04/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Nguyễn Xuân Tiến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/04/2013
  • Ngày hết hiệu lực: 20/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản