Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2016/QĐ-UBND | An Giang, ngày 28 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA KHI CHUYỂN TỪ ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC SANG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC THU TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA KHI CHUYỂN TỪ ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC SANG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(ban hành kèm theo Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang. Đất chuyên trồng lúa nước là đất trồng được hai vụ lúa nước trở lên trong năm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân người nước ngoài được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước (sau đây gọi chung là người sử dụng đất).
2. Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp
1. Người sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này thì ngoài nghĩa vụ tài chính về đất đai theo pháp luật, còn phải nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
2. Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa được xác định như sau:
Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa = 50% (x) diện tích (x) giá của loại đất trồng lúa. Trong đó:
a) Diện tích là phần diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp được ghi cụ thể trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.
b) Giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Điều 4. Tổ chức thu, nộp số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
1. Người sử dụng đất có trách nhiệm kê khai số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp tương ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa nước được nhà nước giao, cho thuê đất, gửi Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức sử dụng đất) và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa bàn (đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất) thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường cùng thời điểm với việc nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ bản kê khai của người sử dụng đất và văn bản xác định vị trí, diện tích đất chuyên trồng lúa nước của Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, Sở Tài chính (đối với cơ quan, tổ chức sử dụng đất) hoặc Phòng Tài chính Kế hoạch (đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất) xác định số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp, ra thông báo nộp tiền và gửi cho người sử dụng đất.
3. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tài chính hoặc Phòng Tài chính Kế hoạch, người sử dụng đất có trách nhiệm nộp đủ số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo thông báo.
Điều 5. Quản lý, sử dụng số tiền thu để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
Số tiền thu được theo Điều 3 Quy định này được nộp vào ngân sách tỉnh, hạch toán mục lục ngân sách mục thu khác, tiểu mục 4914 và được sử dụng chi cho các nội dung quy định tại Điều 8 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa (sau đây gọi tắt là Nghị định số 35/2015/NĐ-CP) và Điều 4 Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của người sử dụng đất
1. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai và nộp đầy đủ khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa vào ngân sách theo Điều 3 Quy định này.
2. Lập bản kê khai số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp tương ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa nước được nhà nước giao, cho thuê đất theo khoản 1 và khoản 3 Điều 4 Quy định này.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đã nộp.
4. Thực hiện đúng các quy định tại Điều 6 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP.
Điều 7. Trách nhiệm của các Sở, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất trồng lúa, lập bản đồ đất trồng lúa theo quy định.
b) Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện: căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hướng dẫn cho người sử dụng đất kê khai hồ sơ, tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, thống nhất thông tin của hồ sơ theo quy định; xác định cụ thể vị trí, diện tích đất chuyên trồng lúa nước được chuyển thành đất phi nông nghiệp; gửi cơ quan tài chính để xác định và thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
c) Hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình quản lý và sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quản lý và sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính:
a) Căn cứ hồ sơ và thông tin địa chính do Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh chuyển đến để xác định và thu nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa của người sử dụng đất vào ngân sách tỉnh theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan, căn cứ vào kế hoạch chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh hàng năm, dự kiến khoản thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa để tổng hợp vào dự toán thu, chi ngân sách địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
c) Hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh việc phân bổ, sử dụng nguồn kinh phí thực hiện bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Hàng năm, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả khai hoang, phục hóa, cải tạo đất và bổ sung diện tích đất trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng.
4. Kho bạc nhà nước tỉnh:
Tổ chức và chỉ đạo Kho bạc nhà nước trực thuộc thực hiện thu nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa vào ngân sách tỉnh theo quy định.
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xác định cụ thể vị trí, diện tích đất chuyên trồng lúa nước được chuyển thành đất phi nông nghiệp.
b) Hàng năm, tổng hợp báo cáo kết quả khai hoang, phục hóa, cải tạo đất và bổ sung diện tích đất trồng lúa bị mất do chuyển mục đích sử dụng trên địa bàn cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Chỉ đạo Phòng Tài chính Kế hoạch phối hợp với Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai và các cơ quan có liên quan xác định, thu nộp tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quy định này.
d) Tổ chức công khai và quản lý chặt chẽ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa của địa phương đã được xét duyệt theo đúng quy định.
đ) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc bảo vệ diện tích, chỉ giới chất lượng đất lúa nước theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được phê duyệt.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Các nội dung khác chưa được quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 35/2015/NĐ-CP, Thông tư số 18/2016/TT-BTC và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền và quản lý sử dụng khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 3471/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ nguồn kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa năm 2015 chuyển nguồn sang năm 2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 62/2016/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 8Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2016 tổ chức quản lý chuột hại bảo vệ mùa màng năm 2017 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 11Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình và quyết định tỷ lệ điều tiết khoản thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
- 13Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND phê duyệt mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 14Quyết định 42/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 15Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 16Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2017 về đính chính phần căn cứ Quyết định 42/2016/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Quyết định 28/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 66/2016/QĐ-UBND
- 2Quyết định 04/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 66/2016/QĐ-UBND
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 18/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 35/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền và quản lý sử dụng khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 9Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Quyết định 3471/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ nguồn kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa năm 2015 chuyển nguồn sang năm 2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 11Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 62/2016/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 14Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 15Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 16Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2016 tổ chức quản lý chuột hại bảo vệ mùa màng năm 2017 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 17Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 18Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình và quyết định tỷ lệ điều tiết khoản thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
- 19Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND phê duyệt mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 20Quyết định 42/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 21Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 22Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2017 về đính chính phần căn cứ Quyết định 42/2016/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
Quyết định 66/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 66/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Nưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra