- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1803/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 602/BKHĐT-TCTK về kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 658/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 19 tháng 3 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam;
Xét Tờ trình của Cục trưởng Cục Thống kê tại Công văn số 145/TTr-CTK ngày 10 tháng 3 năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nội dung Kế hoạch này tổ chức triển khai thực hiện; giao Cục Thống kê là đầu mối theo dõi, đôn đốc việc thực hiện, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh những vấn đề vượt thẩm quyền phát sinh trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Cục trưởng Cục Thống kê; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 CỦA TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 658/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. Mục đích, mục tiêu, nhiệm vụ
Xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện một số văn bản liên quan đến việc thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, bao gồm:
- Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Nội dung triển khai thực hiện kế hoạch phải đầy đủ, phù hợp với yêu cầu Kế hoạch Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam.
Bảo đảm đến năm 2015 tất cả các chỉ tiêu thống kê của tỉnh, huyện, xã đều được thu thập tổng hợp và phổ biến theo nội dung và kỳ công bố quy định; các thông tin thống kê được sản xuất và phổ biến theo nội dung công bố, đáp ứng được các tiêu thức chất lượng, đảm bảo tính phù hợp, tính chính xác, kịp thời và khả năng tiếp cận của đối tượng dùng thông tin....
Hình thành hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh, huyện, xã tập trung, đồng bộ và thống nhất có sự phối hợp, trao đổi, chia sẻ và kết nối thông tin thường xuyên, chặt chẽ giữa các cơ quan. Hoàn thiện việc xây dựng các cơ sở dữ liệu thống kê vi mô, tiến tới hoàn thành việc xây dựng kho dữ liệu thống kê kinh tế - xã hội vào năm 2020, các đối tượng dùng tin đều có thể khai thác, sử dụng.
a) Về chấp hành pháp luật thống kê, cơ chế phối hợp
- Tăng cường công tác phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê. Củng cố và tăng cường công tác thanh tra thống kê, bảo đảm các hoạt động thống kê được thực thi theo pháp luật; định kỳ đánh giá kết quả triển khai thực hiện Luật Thống kê và các văn bản pháp lý có liên quan.
- Xây dựng và ban hành các văn bản quy định cơ chế, phối hợp, chia sẻ và kết nối thông tin thống kê giữa các sở, ban, ngành.
b) Chuyên môn, nghiệp vụ thống kê
- Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê. Kết hợp chặt chẽ và hiệu quả ba hình thức thu thập thông tin thống kê: Báo cáo thống kê; điều tra thống kê và khai thác hồ sơ đăng ký hành chính nhằm đảm bảo thống nhất về nguồn thông tin đầu vào và tiết kiệm chi phí thu thập thông tin thống kê. Chú trọng thu thập thông tin thống kê đầu vào phục vụ việc tổng hợp các chỉ tiêu chất lượng, hiệu quả và các chỉ tiêu xã hội tổng hợp; đồng thời cập nhật các thông tin thống kê phản ánh kịp thời diễn biến kinh tế - xã hội, biến đổi khí hậu, thảm họa, thiên tai và môi trường.
- Đổi mới và hoàn thiện hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê. Định kỳ tổ chức, đánh giá mức độ hài lòng và xác định nhu cầu thông tin thống kê của các đối tượng sử dụng để xây dựng kế hoạch cung cấp phù hợp.
- Đẩy mạnh hoạt động phân tích và dự báo thống kê. Tập trung triển khai thực hiện các phân tích và dự báo thống kê ngắn hạn; đồng thời tăng cường và nâng cao chất lượng phân tích kết quả các cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê và phân tích dự báo tình hình kinh tế - xã hội theo chu kỳ.
c) Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông
Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông, góp phần nâng cao hiệu quả công tác thống kê và hình thành hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh, huyện, xã theo hướng tin học hóa. Trên cơ sở chuẩn hóa, đồng bộ hóa các sản phẩm thống kê, các biểu mẫu báo cáo và biểu mẫu điều tra. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và kho dữ liệu thông tin thống kê cấp tỉnh tập trung tại Cục Thống kê và các cơ sở dữ liệu của các sở, ngành, địa phương.
d) Tổ chức, nhân lực
- Đổi mới cơ cấu tổ chức của hệ thống thống kê tập trung theo hướng chuyên môn hóa các hoạt động thống kê (thu thập, xử lý và tổng hợp, phân tích, dự báo, truyền, lưu trữ và phổ biến thông tin thống kê). Bố trí đủ cán bộ làm công tác thống kê, nâng cao chất lượng và đảm bảo sự độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ của những người làm công tác thống kê tại sở, ban, ngành của tỉnh; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các cơ quan, tổ chức thống kê khác. Hoàn thành việc xây dựng đội ngũ cộng tác viên thống kê.
- Chú trọng công tác đào tạo, thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ và các kỹ năng quản lý, hội nhập quốc tế cho những cán bộ làm công tác thống kê từ tỉnh tới cơ sở.
e) Các nhiệm vụ khác
Tăng cường hơn nữa việc tuyên truyền phổ biến Luật Thống kê và các văn bản pháp lý có liên quan cũng như về vai trò của thống kê đối với việc xây dựng, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội của địa phương, tổ chức, doanh nghiệp. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về trách nhiệm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, trung thực cho các cơ quan thống kê theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản pháp lý khác.
II. Nội dung và thời gian thực hiện
1. Nội dung thực hiện: (có Phụ lục kèm theo)
Căn cứ vào nội dung công việc được phân công, cơ quan chủ trì chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện đúng theo thời gian kế hoạch đề ra.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các ngành, các cấp phối hợp tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch này, cụ thể như sau:
- Các sở, ban, ngành tỉnh căn cứ nhiệm vụ được phân công theo từng nội dung công việc được giao để triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê trên địa bàn tỉnh vào hàng năm; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào từng nội dung công việc được giao triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê trên phạm vi địa bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc địa phương quản lý.
- Cục Thống kê tỉnh có trách nhiệm triển khai, tổ chức Hội nghị phổ biến Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030; chủ trì và phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh.
- Sở Tài chính phối hợp với Cục Thống kê lập dự toán kinh phí hàng năm thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam trên địa bàn tỉnh trình Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư làm căn cứ thẩm định tổng dự toán và bố trí kinh phí hàng năm thực hiện Chiến lược của địa phương.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành (bao gồm các đơn vị trực thuộc Trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh); Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng chuyên môn thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, nội dung công việc được phân công.
- Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa phối hợp với Cục Thống kê tổ chức tuyên truyền nội dung Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
- Giao Cục Thống kê tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh; định kỳ hàng năm báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Chiến lược theo đúng quy định.
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo về Cục Thống kê tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 CỦA TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 658/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp, tham mưu giúp việc | Thời gian thực hiện | Sản phẩm chính |
1 | Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược |
|
|
|
|
1.1 | Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược cấp tỉnh trực thuộc Trung ương | UBND tỉnh Khánh Hòa | Cục Thống kê | Tháng 11/2012 | Quyết định số 2850/QĐ-UBND ngày 15/11/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa |
1.2 | Hội nghị triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược và hướng dẫn khung theo dõi, đánh giá thực hiện Chiến lược |
|
|
|
|
- | Tham dự Hội nghị cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | UBND tỉnh; Cục Thống kê | Tháng 5/2012 | Đối tượng tham gia Hội nghị: - Cục trưởng Cục Thống kê; - Đại diện UBND tỉnh. |
- | Hội nghị cấp tỉnh do UBND tỉnh Khánh Hòa chủ trì (01 Hội nghị) | UBND tỉnh Khánh Hòa | Cục Thống kê | Tháng 5/2013 | Đối tượng tham gia Hội nghị: - Đại diện UBND tỉnh; - Lãnh đạo các sở, ban, ngành; - Chủ tịch UBND các huyện, TX, TP. |
2 | Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và điều phối các hoạt động thống kê |
|
|
|
|
2.1 | Đánh giá, bổ sung, sửa đổi Luật Thống kê và các văn bản dưới Luật |
|
|
|
|
- | Góp ý, đánh giá, bổ sung, sửa đổi Luật Thống kê | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc Cục Thống kê | 2012-2014 | Đã góp ý tại Công văn số 407/CTK-CV ngày 14/6/2013 (lần 3); Công văn 546/BC-CTK ngày 14/8/2013 (lần 4); Công văn số 233/BC-CTK ngày 08/4/2014 (lần 5) |
- | Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê (sửa đổi) và các văn bản liên quan | UBND tỉnh, Cục Thống kê | Các sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị thuộc Cục Thống kê | 2014-2020 | - Đã ban hành Chỉ thị số: 14/CT-UBND ngày 14/5/2014 của UBND tỉnh về việc tuyên truyền Nghị định số 79/2013/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê; - Xây dựng Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền kiến thức thống kê giai đoạn 2015-2020; - Triển khai thực hiện Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê (sửa đổi) và các văn bản liên quan từ năm 2014 trở đi. |
2.2 | Củng cố, hoàn thiện và đổi mới các tổ chức thống kê |
|
|
|
|
- | Củng cố và hoàn thiện thống kê sở, ngành; thống kê xã, phường, thị trấn | UBND tỉnh Khánh Hòa | Sở Nội vụ, các sở, ngành | 2013-2015 | Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 26/3/2013 của UBND tỉnh “Về việc triển khai thực hiện Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê trên địa bàn tỉnh” |
2.3 | Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê |
|
|
|
|
- | Xây dựng chính sách phổ biến thông tin thống kê | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc Cục Thống kê | 2015 | Cục Thống kê ban hành Quy chế phổ biến thông tin thống kê |
- | Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với các sở, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố | Cục Thống kê | Các sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | 2015-2020 | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo Quy chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa các nhà sản xuất thông tin thống kê với nhau |
3 | Tăng cường nghiên cứu và ứng dụng phương pháp luận và quy trình thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế |
|
|
|
|
3.1 | Nghiên cứu và ứng dụng phương pháp luận thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế trong từng lĩnh vực thống kê |
|
|
|
|
- | Triển khai thực hiện các ứng dụng phương pháp luận thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế trong từng lĩnh vực thống kê sau khi được Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) hướng dẫn | Cục Thống kê | Các sở, ngành có liên quan | 2015 trở đi | Các báo cáo thống kê; các bảng cân đối tài khoản được phân công cấp tỉnh |
- | Triển khai, áp dụng các quy trình và công cụ quản lý chất lượng hoạt động thống kê | Cục Thống kê | Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2015 trở đi | Cập nhật và phổ biến phương pháp luận số liệu thống kê của từng lĩnh vực được Tổng cục Thống kê biên soạn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế |
4 | Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê |
|
|
|
|
4.1 | Tham gia góp ý, xây dựng, hoàn thiện đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê |
|
|
|
|
- | Góp ý dự thảo hệ thống chỉ tiêu thống kê khi có yêu cầu | Cục Thống kê | Các sở, ngành | 2016-2020 | Báo cáo góp ý hệ thống chỉ tiêu thống kê được cập nhật hàng năm |
- | Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã | Cục Thống kê | Các sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | 2015-2020 | Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được cập nhật hàng năm từ năm 2015 - 2020 và góp ý văn bản bổ sung hoàn chỉnh HTCTTK |
4.2 | Rà soát, cập nhật hoàn thiện chương trình điều tra thống kê quốc gia, các cuộc điều tra của địa phương |
|
|
|
|
- | Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các cuộc điều tra thống kê của địa phương | Cục Thống kê | Các sở, ngành; các phòng thuộc Cục Thống kê | Hàng năm | Phương án các cuộc điều tra, tổng điều tra được cải tiến theo hướng gọn nhẹ, chất lượng, hiệu quả |
4.3 | Tham gia góp ý, xây dựng, cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê |
|
|
|
|
- | Góp ý, cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị cơ sở (doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp,...) khi có yêu cầu | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc Cục Thống kê | 2012 trở đi | - Văn bản góp ý; - Triển khai thực hiện; - Công văn hoặc Quyết định của cấp có thẩm quyền. |
- | Góp ý, cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã khi có yêu cầu | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc Cục Thống kê | 2014 trở đi | - Văn bản góp ý; - Triển khai thực hiện; - Công văn hoặc Quyết định của cấp có thẩm quyền. |
5 | Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
|
5.1 | Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê trong các hệ thống chỉ tiêu thống kê đã ban hành |
|
|
|
|
- | Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội; Niên giám thống kê tỉnh. | Cục Thống kê | Các sở, ngành | 2013-2014 | Chỉ đạo của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến số liệu thống kê kinh tế - xã hội, niên giám thống kê tỉnh |
5.2 | Đổi mới và nâng cấp nội dung, hình thức Trang thông tin điện tử và các sản phẩm thông tin thống kê khác của Cục Thống kê | Cục Thống kê | - | 2012 trở đi | Trang thông tin điện tử và các thông tin thống kê khác của Cục Thống kê được đổi mới về nội dung, hình thức |
6 | Đẩy mạnh phân tích và dự báo thống kê |
|
|
|
|
6.1 | Triển khai các hoạt động phân tích và dự báo thống kê |
|
|
|
|
- | Xác định nội dung, phương pháp, công cụ và tiến hành phân tích và dự báo ngắn hạn | Cục Thống kê | Các sở, ngành | Định kỳ | Báo cáo phân tích và dự báo ngắn hạn được công bố |
- | Xác định nội dung, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo trung và dài hạn (3 năm, 5 năm và 10 năm) | Cục Thống kê | Các sở, ngành | Định kỳ | Báo cáo phân tích và dự báo trung và dài hạn được công bố |
7 | Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động thống kê |
|
|
|
|
7.1 | Nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin |
|
|
|
|
- | Nâng cấp, mở rộng mạng máy tính của Cục Thống kê kết nối với các sở, ngành | Cục Thống kê | Các sở, ngành | 2014-2016 | Đảm bảo khả năng kết nối, chia sẻ thông tin với các sở, ngành |
- | Tăng cường năng lực cơ sở hạ tầng, máy tính của thống kê cơ sở | Cục Thống kê | Các sở, ngành | 2014-2016 | Đảm bảo đầy đủ số lượng, chất lượng trang thiết bị |
7.2 | Phát triển phần mềm ứng dụng trong thu thập, xử lý, tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền đưa, lưu giữ và phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
|
- | Xây dựng phần mềm truyền đưa báo cáo | Cục Thống kê | Các sở, ngành; các đơn vị thuộc Cục Thống kê | 2015 trở đi | Đảm bảo khả năng kết nối, chia sẻ thông tin |
8 | Phát triển nhân lực ngành Thống kê |
|
|
|
|
- | Củng cố và tăng cường nhân lực làm công tác thống kê sở, ngành; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp | UBND tỉnh | Cục Thống kê và Sở Nội vụ | 2013-2015 | Tập huấn nghiệp vụ thống kê cho cán bộ thống kê sở, ngành; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp |
9 | Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ hoạt động thống kê |
|
|
|
|
- | Bố trí nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung thêm kinh phí cho hoạt động thống kê ở địa phương | UBND tỉnh | Cục Thống kê và các sở, ban, ngành | Hàng năm | Có được các nguồn vốn hợp pháp khác cho các hoạt động thống kê ở địa phương gồm: Điều tra, tập huấn, bồi dưỡng,... |
10 | Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược |
|
|
|
|
- | Biên soạn tài liệu hướng dẫn theo dõi, đánh giá việc thực hiện Chiến lược | UBND tỉnh | Cục Thống kê | 2015 | - Văn bản góp ý; - Phổ biến, tài liệu. |
- | Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược |
|
|
|
|
+ | Tổ chức theo dõi thường xuyên việc thực hiện Chiến lược | UBND tỉnh | Cục Thống kê và các sở, ngành có liên quan | Hàng năm | Các báo cáo kết quả theo dõi thực hiện Chiến lược |
+ | Sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược | UBND tỉnh | Cục Thống kê và các sở, ngành có liên quan | 2015; 2020 | - Báo cáo sơ kết (2015), báo cáo tổng kết (2020) việc thực hiện Chiến lược tại địa phương; - Văn bản góp ý Chiến lược Trung ương. |
- 1Quyết định 415/QĐ-TCTK năm 2010 phê duyệt “Kế hoạch xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2025" do Tổng Cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành
- 2Quyết định 3036/QĐ-BTC năm 2014 về Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 3Quyết định 1703/QĐ-LĐTBXH năm 2014 về kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến 2030 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 4Quyết định 1909/QĐ-UBND năm 2014 về việc ban hành kế hoạch phân công thu thập thông tin đầu vào hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Kế hoạch 7412/KH-UBND năm 2014 thực hiện chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Đắk Lắk
- 6Kế hoạch 326/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7Kế hoạch 1086/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 8Quyết định 2896/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Long An
- 9Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2015 về thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 10Quyết định 4427/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2013 - 2015 của thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Quảng Bình
- 12Quyết định 1549/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Lâm Đồng
- 13Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2020 về tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Luật Thống kê 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 415/QĐ-TCTK năm 2010 phê duyệt “Kế hoạch xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2025" do Tổng Cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành
- 4Quyết định 1803/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 602/BKHĐT-TCTK về kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 3036/QĐ-BTC năm 2014 về Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 7Quyết định 1703/QĐ-LĐTBXH năm 2014 về kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến 2030 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 8Quyết định 1909/QĐ-UBND năm 2014 về việc ban hành kế hoạch phân công thu thập thông tin đầu vào hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Kế hoạch 7412/KH-UBND năm 2014 thực hiện chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Đắk Lắk
- 10Kế hoạch 326/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 11Kế hoạch 1086/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 12Quyết định 2896/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Long An
- 13Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2015 về thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 14Quyết định 4427/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2013 - 2015 của thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Quảng Bình
- 16Quyết định 1549/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Lâm Đồng
- 17Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2020 về tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 658/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến 2030 của tỉnh Khánh Hòa do ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 658/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/03/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Trần Sơn Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực