ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 653/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 28 tháng 3 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 423/TTr-STC ngày 15/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG BÌNH
(kèm theo Quyết định số 653/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Thủ tục thẩm định giá tài sản thuộc cấp tỉnh và cấp huyện | Quản lý Giá | Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện |
2 | Thủ tục cấp tài khoản sử dụng cơ sở dữ liệu về giá tỉnh Quảng Bình | Quản lý Giá | Sở Tài chính |
3 | Thanh toán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình | Quản lý Công sản | Sở Tài chính |
4 | Thông báo tiền bảo vệ, phát triển, đất trồng lúa | Quản lý Ngân sách | Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện |
5 | Thủ tục lập, xét duyệt và gửi báo cáo quyết toán theo niên độ đối với vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý | Tài chính Đầu tư | Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục thẩm định giá tài sản thuộc cấp tỉnh và cấp huyện
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
- Cơ quan, đơn vị gửi văn bản, hồ sơ yêu cầu thẩm định giá cho cơ quan tài chính cùng cấp (Đối với gói tài sản từ 100 triệu đến dưới 01 tỷ đồng).
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền phê duyệt có văn bản yêu cầu thẩm định giá đối với gói mua sắm hoặc đi thuê tài sản nhà nước cho cơ quan, đơn vị trình phê duyệt (Đối với gói tài sản từ 01 tỷ đồng trở lên).
Bước 2:
- Cơ quan tài chính cùng cấp tiếp nhận và xử lý, trả kết quả (Đối với gói tài sản từ 100 triệu đến dưới 01 tỷ đồng).
- Cơ quan tài chính tham mưu UBND cùng cấp Quyết định thành lập Hội đồng để thực hiện thẩm định giá, sau khi tiến hành xử lý hồ sơ, tổng hợp ý kiến của Hội đồng thẩm định giá sẽ trả kết quả cho cơ quan có yêu cầu thẩm định giá (Đối với gói tài sản từ 01 tỷ đồng trở lên).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài chính, Phòng Tài chính-Kế hoạch cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp 1. Đối với gói tài sản từ 100 triệu đến dưới 01 tỷ đồng.
Văn bản, hồ sơ yêu cầu thẩm định giá bao gồm tên cơ quan yêu cầu thẩm định giá; Nội dung yêu cầu thẩm định giá; Thông tin về tài sản cần thẩm định giá; chứng thư giám định tình trạng kinh tế - kỹ thuật, chất lượng của tài sản cần thẩm định giá; chứng thư, báo cáo kết quả thẩm định giá (nếu có); 03 báo giá của 03 nhà cung cấp; Hợp đồng giao dịch thành công của tài sản có cùng chủng loại, quy cách, xuất xứ hoặc tương đương tài sản đề nghị thẩm định giá.
+ Trường hợp 2. Đối với gói tài sản từ 100 triệu đến dưới 01 tỷ đồng.
Văn bản, hồ sơ yêu cầu thẩm định giá (nội dung ghi rõ lý do có ý kiến thẩm định giá).
+ Trường hợp 3: Trường hợp cơ quan, đơn vị gửi yêu cầu cơ quan tài chính thẩm định giá theo quy định tại điểm b khoản 1 Quyết định số 27/2022/QĐ-UBND.
Hồ sơ chứng minh không thuê được doanh nghiệp thẩm định giá.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực thẩm định giá trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính, Phòng Tài chính-Kế hoạch cấp huyện.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính, Phòng Tài chính-Kế hoạch cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết luận về kết quả thẩm định giá, Văn bản có ý kiến.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Gói mua sắm tài sản nhà nước hoặc đi thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước sử dụng vốn nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giá số 11/2012/QH13 năm 2012.
+ Nghị định 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá.
+ Quyết định số 27/2022/QĐ-UBND ngày 20/7/2022 của UBND tỉnh về ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Thủ tục cấp tài khoản sử dụng cơ sở dữ liệu về giá tỉnh Quảng Bình
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị có nhu cầu cấp tài khoản gửi yêu cầu cấp tài khoản sử dụng mới tới Sở Tài chính.
Bước 2: Sở Tài chính xem xét, tạo tài khoản và phân quyền sử dụng trên cơ sở dữ liệu về giá tại tỉnh Quảng Bình theo đúng chức năng nhiệm vụ của đơn vị, đồng thời trả kết quả về cho đơn vị.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài chính hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản yêu cầu cấp tài khoản.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của đơn vị.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về giá tại tỉnh Quảng Bình; Các cơ quan nhà nước có trách nhiệm cung cấp và cập nhật thông tin về giá vào Cơ sở dữ liệu về giá tại tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tài khoản mới được cấp trong phong bì có dấu mật của Sở Tài chính.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giá số 11/2012/QH13 năm 2012.
+ Nghị định 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá.
+ Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 20/7/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các đơn vị được giao khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu nộp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho Sở Tài chính.
Bước 2: Sở Tài chính tiếp nhận, xử lý hồ sơ và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài chính, hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Hồ sơ, chứng từ hợp lý, hợp lệ liên quan đến thanh toán chi phí của đơn vị.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan được giao nhiệm vụ bắt giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản, chống buôn lậu, hàng giả, gian lận thương mại, giao thông, gồm: Chi cục Kiểm lâm và các đơn vị trực thuộc; Cục Quản lý thị trường; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Hạt Kiểm lâm Vườn Quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng thuộc Ban quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh toán chi phí.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đảm bảo mức khoán chi phí đã được quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017.
+ Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính.
+ Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 17/8/2022 của UBND tỉnh về quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
III. Lĩnh vực Quản lý Ngân sách
1. Thủ tục Thông báo tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các cơ quan nhà nước gửi văn bản đề nghị thông báo tiền phát triển, bảo vệ đất trồng lúa đến Sở Tài chính hoặc Phòng Tài chính-Kế hoạch cấp huyện.
Bước 2: Sở Tài chính hoặc Phòng Tài chính-Kế hoạch cấp huyện tiếp nhận, xử lý hồ sơ và trả kết quả theo thẩm quyền.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài chính, Phòng Tài chính-Kế hoạch cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản đề nghị, văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa nước phải nộp tiền của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường (tùy thẩm quyền xử lý).
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan nhà nước.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính, Phòng Tài chính-Kế hoạch cấp huyện.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015.
+ Luật Đất đai ngày 29/11/2013.
+ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
+ Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
+ Nghị định 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá.
+ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21/01/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
+ Quyết định số 29/2022/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của UBND tỉnh Quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
UBND cấp xã khi kết thúc niên độ ngân sách thực hiện khóa sổ lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn ngân sách cấp xã; đồng thời tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách cấp xã hàng năm gửi Phòng Tài chính-Kế hoạch cấp huyện và trình HĐND cấp xã phê chuẩn quyết toán ngân sách hàng năm.
Trường hợp báo cáo quyết toán năm của UBND cấp xã lập chưa đúng quy định, Phòng Tài chính-Kế hoạch cấp huyện thông báo cho đơn vị hoàn chỉnh báo cáo hoặc lập lại báo cáo để thẩm định.
Cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp huyện tổng hợp, lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã (phần Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý) và cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp tỉnh.
Bước 2:
Phòng Tài chính-Kế hoạch cấp huyện sau khi nhận báo cáo quyết toán năm của UBND cấp xã thực hiện thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm gửi UBND cấp xã và cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp huyện; đồng thời tổng hợp vào báo cáo quyết toán chung của ngân sách địa phương huyện hàng năm, gửi Sở Tài chính, UBND cấp huyện và trình HĐND cấp huyện phê chuẩn quyết toán ngân sách hàng năm.
Trước khi gửi báo cáo quyết toán năm thuộc nguồn vốn ngân sách cấp xã quản lý, kế toán ngân sách cấp xã rà soát, đối chiếu số vốn kế hoạch dự toán giao và số thanh toán trong năm với cơ quan kiểm soát, thanh toán nơi giao dịch, đảm bảo số liệu khớp đúng và có ký xác nhận của cơ quan kiểm soát, thanh toán. Kết quả đối chiếu số liệu là cơ sở để UBND cấp xã báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã hàng năm.
- Cách thức thực hiện: Không quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Quy định tại Điều 3 Thông tư 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.
- Thời hạn giải quyết:
+ UBND cấp xã thực hiện khóa sổ lập báo cáo quyết toán đến hết ngày ngày 31 tháng 01 năm sau; thời hạn gửi báo cáo quyết toán cho Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện trước ngày 01 tháng 3 năm sau năm quyết toán.
+ Cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp huyện tổng hợp, lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã (phần Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý) và cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 3 năm sau năm quyết toán.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định), Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện phải hoàn thành việc thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm đối với UBND cấp xã.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan giải quyết TTHC: Phòng Tài chính- Kế hoạch cấp huyện.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm đối với UBND cấp xã.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
+ Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;
+ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của UBND tỉnh ban hành quy định một số nội dung quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý theo năm ngân sách (quyết toán theo niên độ).
- 1Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 745/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 745/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình
Quyết định 653/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 653/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký:
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực