Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 652/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 06 tháng 4 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ CÂU LẠC BỘ NGHỆ THUẬT DÂN CA CÂY TRÚC XINH THÀNH PHỐ YÊN BÁI

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 cuả Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 130/TTr-SNV ngày 10 tháng 3 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Câu lạc bộ Nghệ thuật dân ca Cây trúc xinh thành phố Yên Bái đã được Đại hội khóa I, nhiệm kỳ (2015-2020) của Câu lạc bộ thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2015.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố; Chủ nhiệm Câu lạc bộ Nghệ thuật dân ca Cây trúc xinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Nội vụ Thành phố;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Chiến Thắng

 

ĐIỀU LỆ

CÂU LẠC BỘ NGHỆ THUẬT DÂN CA CÂY TRÚC XINH THÀNH PHỐ YÊN BÁI
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 652/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi, biểu tượng

1. Tên gọi: Câu lạc bộ Nghệ thuật - Dân ca Cây trúc xinh thành phố Yên Bái

2. Điện thoại: 0917.114.216

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

Câu lạc bộ nghệ thuật dân ca Cây trúc xinh thành phố Yên Bái (sau đây gọi tắt là Câu lạc bộ) là tổ chức tự nguyện của công dân cư trú tại thành phố Yên Bái có cùng sở thích nhằm chung mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, hoạt động thường xuyên, không vụ lợi nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên câu lạc bộ, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả các hoạt động văn hoá, văn nghệ bảo tồn, phát huy gìn giữ vốn văn hóa cổ truyền của dân tộc, các loại hình dân ca Việt Nam.

Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở

1. Câu lạc bộ có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Câu lạc bộ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Trụ sở của Câu lạc bộ đặt tại nhà văn hoá khu dân cư Hồng Yên - phường Hồng Hà - Thành phố Yên Bái.

Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

1. Câu lạc bộ hoạt động trên phạm vi thành phố Yên Bái, trong lĩnh vực văn nghệ dân gian.

2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân thành phố Yên Bái và các ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

1. Tự nguyện, tự quản.

2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.

3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.

4. Không vì mục đích lợi nhuận.

5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Câu lạc bộ.

Chương II

QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ

Điều 6. Quyền hạn

1. Tuyên truyền mục đích của Câu lạc bộ.

2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Câu lạc bộ.

3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật.

4. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Câu lạc bộ.

5. Thành lập pháp nhân thuộc Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật.

6. Được gây quỹ Câu lạc bộ trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.

7. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.

Điều 7. Nhiệm vụ

1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Câu lạc bộ. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Câu lạc bộ đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Câu lạc bộ để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Câu lạc bộ; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Câu lạc bộ nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Câu lạc bộ hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả các hoạt động văn hoá, văn nghệ bảo tồn, phát huy gìn giữ vốn văn hóa cổ truyền của dân tộc.

3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Câu lạc bộ.

4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật.

5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật.

6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của Câu lạc bộ.

7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Câu lạc bộ theo đúng quy định của pháp luật.

8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Chương III

HỘI VIÊN

Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên

1. Hội viên chính thức: Là công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực văn nghệ dân gian, không trong thời gian truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc thi hành án phạt tù, tán thành Điều lệ Câu lạc bộ, tự nguyện gia nhập Câu lạc bộ, có thể trở thành hội viên chính thức của Câu lạc bộ.

2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức: Là công dân Việt Nam, có đủ sức khoẻ, không bị mất năng lực hành vi, không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc thi hành án phạt tù.

Điều 9. Quyền của hội viên

1. Được Câu lạc bộ bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.

2. Được Câu lạc bộ cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Câu lạc bộ, được tham gia các hoạt động do Câu lạc bộ tổ chức.

3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Câu lạc bộ theo quy định của Câu lạc bộ; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Câu lạc bộ.

4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Câu lạc bộ theo quy định của Câu lạc bộ.

5. Được giới thiệu hội viên mới.

6. Được khen thưởng theo quy định của Câu lạc bộ.

7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).

8. Được ra khỏi Câu lạc bộ khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.

9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Câu lạc bộ và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Câu lạc bộ.

Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên

1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Câu lạc bộ.

2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Câu lạc bộ; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Câu lạc bộ phát triển vững mạnh.

3. Bảo vệ uy tín của Câu lạc bộ, không được nhân danh Câu lạc bộ trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Câu lạc bộ phân công bằng văn bản.

4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Câu lạc bộ.

5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Câu lạc bộ.

Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra khỏi Câu lạc bộ

1. Hội viên có đơn xin gia nhập Câu lạc bộ, được Ban Chấp hành Câu lạc bộ đồng ý và ra quyết định cho phép gia nhập Câu lạc bộ.

2. Hội viên không đóng hội phí theo quy định hoặc không sinh hoạt liên tục trong 6 tháng mà không có lý do chính đáng, hội viên vi phạm pháp luật sẽ bị xoá tên trong danh sách. Trường hợp nếu không tham gia sinh hoạt phải làm đơn, trả lại thẻ, bàn giao công việc, kinh phí, trang thiết bị (nếu có) cho tổ chức của Câu lạc bộ.

Chương IV

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Câu lạc bộ

1. Đại hội;

2. Ban Chủ nhiệm;

3. Ban Thường vụ;

4. Ban Kiểm tra.

Điều 13. Đại hội

1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Câu lạc bộ là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 5 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.

2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.

3. Nhiệm vụ của Đại hội:

a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;

b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có);

c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;

d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;

đ) Thông qua Nghị quyết Đại hội.

4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:

a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;

b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 14. Ban Chấp hành Câu lạc bộ

1. Ban Chấp hành Câu lạc bộ do Đại hội bầu trong số các hội viên của Câu lạc bộ. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:

a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Câu lạc bộ, lãnh đạo mọi hoạt động của Câu lạc bộ giữa hai kỳ Đại hội;

b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;

c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Câu lạc bộ;

d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Câu lạc bộ. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Câu lạc bộ; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Câu lạc bộ; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Câu lạc bộ phù hợp với quy định của Điều lệ Câu lạc bộ và quy định của pháp luật;

đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá 1/2 so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:

a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Câu lạc bộ;

b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 1 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 1/2 tổng số ủy viên Ban Chấp hành;

c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có 1/2 ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Câu lạc bộ.

Điều 15. Ban Thường vụ Câu lạc bộ

1. Ban Thường vụ Câu lạc bộ do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Câu lạc bộ gồm: Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:

a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Câu lạc bộ; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Câu lạc bộ giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;

b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;

c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Câu lạc bộ theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Câu lạc bộ.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:

a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Câu lạc bộ;

b) Ban Thường vụ 3 tháng họp 1 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ nhiệm Câu lạc bộ hoặc trên 1/2 tổng số ủy viên Ban Thường vụ;

c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có 1/2 ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2 tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ nhiệm Câu lạc bộ.

Điều 16. Ban Kiểm tra Câu lạc bộ

1. Ban Kiểm tra Câu lạc bộ gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:

a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Câu lạc bộ, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Câu lạc bộ, hoạt động của hội viên;

b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Câu lạc bộ.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Câu lạc bộ.

Điều 17. Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Câu lạc bộ

1. Chủ nhiệm Câu lạc bộ là đại diện pháp nhân của Câu lạc bộ trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Câu lạc bộ. Chủ nhiệm Câu lạc bộ do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Câu lạc bộ. Tiêu chuẩn Chủ nhiệm Câu lạc bộ do Ban Chấp hành Câu lạc bộ quy định.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ nhiệm Câu lạc bộ:

a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Câu lạc bộ;

b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Câu lạc bộ, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Câu lạc bộ, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Câu lạc bộ về mọi hoạt động của Câu lạc bộ. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Câu lạc bộ theo quy định Điều lệ Câu lạc bộ; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Câu lạc bộ;

c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;

d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Câu lạc bộ;

đ) Khi Chủ nhiệm Câu lạc bộ vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Câu lạc bộ được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ nhiệm Câu lạc bộ.

3. Phó Chủ nhiệm Câu lạc bộ do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ nhiệm Câu lạc bộ do Ban Chấp hành Câu lạc bộ quy định.

Phó Chủ nhiệm giúp Chủ nhiệm Câu lạc bộ chỉ đạo, điều hành công tác của Câu lạc bộ theo sự phân công của Chủ nhiệm; chịu trách nhiệm trước Chủ nhiệm Câu lạc bộ và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ nhiệm Câu lạc bộ phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ nhiệm Câu lạc bộ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Câu lạc bộ phù hợp với Điều lệ Câu lạc bộ và quy định của pháp luật.

Chương V

CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ

Điều 18. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Câu lạc bộ

Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Câu lạc bộ thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về Câu lạc bộ, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.

Chương VI

TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN

Điều 19. Tài chính, tài sản của Câu lạc bộ

1. Tài chính của Câu lạc bộ:

a) Nguồn thu:

- Lệ phí gia nhập Câu lạc bộ, hội phí hàng năm của hội viên;

- Thu từ các hoạt động của Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật;

- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;

- Các khoản thu hợp pháp khác.

b) Các khoản chi:

- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Câu lạc bộ;

- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;

- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Câu lạc bộ theo quy định của Ban Chấp hành Câu lạc bộ phù hợp với quy định của pháp luật;

- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.

2. Tài sản của Câu lạc bộ: Tài sản của Câu lạc bộ bao gồm trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Câu lạc bộ. Tài sản của Câu lạc bộ được hình thành từ nguồn kinh phí của Câu lạc bộ; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật.

Điều 20. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Câu lạc bộ

1. Tài chính, tải sản của Câu lạc bộ chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Câu lạc bộ.

2. Tài chính, tài sản của Câu lạc bộ khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Ban Chấp hành Câu lạc bộ ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Câu lạc bộ đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Câu lạc bộ.

Chương VII

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 21. Khen thưởng

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Câu lạc bộ, hội viên có thành tích xuất sắc được Câu lạc bộ khen thưởng hoặc được Câu lạc bộ đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.

2. Ban Chấp hành Câu lạc bộ quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật và Điều lệ Câu lạc bộ.

Điều 22. Kỷ luật

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Câu lạc bộ, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Câu lạc bộ thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức phê bình, cảnh cáo hoặc khai trừ khỏi Câu lạc bộ.

2. Ban Chấp hành Câu lạc bộ quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật và Điều lệ Câu lạc bộ.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 23. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội

Chỉ có Đại hội Câu lạc bộ nghệ thuật dân ca Cây trúc xinh thành phố Yên Bái mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Câu lạc bộ phải được trên 1/2 số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 24. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ Câu lạc bộ nghệ thuật dân ca Cây trúc xinh thành phố Yên Bái gồm 8 Chương, 24 Điều đã được Đại hội Câu lạc bộ nghệ thuật dân ca Cây trúc xinh thành phố Yên Bái thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.

2. Căn cứ quy định pháp luật về Câu lạc bộ và Điều lệ Câu lạc bộ, Ban Chấp hành Câu lạc bộ nghệ thuật dân ca Cây trúc xinh thành phố Yên Bái có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Câu lạc bộ Nghệ thuật dân ca Cây trúc xinh thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái

  • Số hiệu: 652/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/04/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Người ký: Nguyễn Chiến Thắng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/04/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản