Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6502/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2016

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 6501/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị Tờ trình số 358/TTr - SNV ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2016.

Điều 2.

1. Giao các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội dung được quy định tại Kế hoạch; xây dựng dự toán kinh phí đối với từng nhiệm vụ được giao gửi Sở Nội vụ thẩm tra nhiệm vụ, gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định dự toán trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

2. Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng quý tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Ban chỉ đạo CCHC của Chính phủ (b/c);
- Bộ Nội vụ (báo cáo);
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu: VT.TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Xuân Đại

 

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2016
(Ban hành theo Quyết định số 6502/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

TT

Nhiệm vụ

Sản phẩm, kết quả đầu ra

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian hoàn thành

I

CẢI CÁCH THỂ CHẾ

 

 

 

 

1

Ban hành, thực hiện Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh năm 2016

1. Quyết định ban hành Chương trình của UBND tỉnh;

2. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch hàng quý, 6 tháng, năm

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành liên quan

- Tháng 1;

- Quý, 6 tháng, năm

2

Ban hành, thực hiện Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa, xử lý văn bản quy phạm pháp luật

1. Kế hoạch của UBND tỉnh

2. Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL

3. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch hàng quý, 6 tháng, năm

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã

- Tháng 1

- Theo kế hoạch

- Quý, 6 tháng, năm.

3

Ban hành, thực hiện Kế hoạch tự kiểm tra, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật năm 2016

1. Kế hoạch của UBND tỉnh, UBND cấp huyện

2. Báo cáo kết quả công tác tự kiểm tra, kiểm tra văn bản QPPL

Sở Tư pháp; UBND cấp huyện

Các cơ quan, đơn vị liên quan

- Ban hành kế hoạch Quý I, thực hiện theo kế hoạch;

- Báo cáo 6 tháng, năm

4

Triển khai thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật

Kế hoạch triển khai

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã

Quý I

II

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 

 

 

 

1

Ban hành kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính của tỉnh năm 2016

1. Kế hoạch của UBND tỉnh

2. Báo cáo kết quả rà soát đưa vào báo cáo CCHC theo định kỳ

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã

- Quý I

- Quý, 6 tháng, năm

2

Công bố thủ tục hành chính

1. Quyết định công bố thủ tục hành chính ban hành mới hoặc thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung của các sở, ban, ngành;

2. Quyết định công bố bộ thủ tục hành chính cấp huyện và cấp xã

Các sở, ban, ngành cấp tỉnh

Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố, thị xã.

- Thường xuyên;

- Tháng 6

3

Công khai thủ tục hành chính.

100% thủ tục hành chính sau khi có Quyết định công bố của UBND tỉnh được công khai theo quy định

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị và các xã, phường, thị trấn

Sở Tư pháp

Thường xuyên

4

Thực hiện hoạt động thẩm định văn bản QPPL có chứa thủ tục hành chính

Văn bản thẩm định

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành liên quan

Thường xuyên

III

CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY

 

 

 

 

1

Xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, tổ chức của tỉnh

1. Xây dựng đề án vị trí việc làm của sở, ngành, địa phương;

2. Sở Nội vụ thẩm định.

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị

Sở Nội vụ

- Tháng 3

- Tháng 6

2

Triển khai các nội dung của Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 và Quyết định số 4115/QĐ-UBND ngày 26/8/2014 của UBND tỉnh ban hành Đề án nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo hướng hiện đại

1. Triển khai các nội dung các Quyết định của UBND tỉnh;

2. Báo cáo kết quả

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã.

Sở Nội vụ

Theo quy định

3

Thực hiện cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giữa cấp huyện và cấp xã

1. Đề án được phê duyệt.

2. Báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ

UBND các huyện, thành phố, thị xã

Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên quan

- Quý II;

- Báo cáo kết quả quý, 6 tháng, năm

4

Thực hiện cơ chế liên thông trong việc đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi

1. Đôn đốc triển khai.

2. Báo cáo kết quả theo định kỳ, sơ kết thực hiện.

- Sở Tư pháp chủ trì đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp kết quả.

- Các cơ quan tham gia liên thông ở các cấp thực hiện

Các sở, ngành liên quan

- Trong năm 2016;

- Theo quy định;

5

Rà soát, điều chỉnh, thực hiện phân công, phân cấp các lĩnh vực quản lý nhà nước;

Báo cáo kết quả rà soát, điều chỉnh, thực hiện phân công, phân cấp

Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành cấp tỉnh

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị.

Quý IV

6

Triển khai thi hành Luật Tổ chức Chính quyền địa phương

1. Kế hoạch của UBND tỉnh

2. Báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã

- Quý I

- Quý, 6 tháng, năm

7

Đánh giá mức độ hài lòng của nhân dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính

Điều tra XHH, báo cáo kết quả

Sở Nội vụ

UBND các huyện, thành, thị phối hợp thực hiện

Tháng 10

8

Đánh giá mức độ hài lòng của nhân dân, tổ chức đối với các dịch vụ công về y tế, giáo dục

Tổ chức triển khai đánh giá, báo cáo kết quả

Các sở: Y tế, Giáo dục và Đào tạo

UBND các huyện, thành, thị

Tháng 9

IV

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

 

 

 

 

1

Triển khai các quy định về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức, viên chức

Văn bản triển khai; Báo cáo tổng hợp kết quả triển khai.

- Các sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị thực hiện;

- Sở Nội vụ tổng hợp;

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Quý IV

2

Xây dựng cơ cấu cán bộ, công chức hợp lý gắn với vị trí việc làm trên cơ sở xác định rõ chức năng, nhiệm vụ từng cơ quan, đơn vị;

Các quy định về cơ cấu công chức gắn với vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị

- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị.

- Sở Nội vụ hướng dẫn, thẩm định, đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Quý IV

3

Hoàn thiện, đưa phần mềm quản lý công chức vào sử dụng; triển khai ứng dụng quản lý viên chức, công chức cấp xã

1. Hoàn chỉnh dữ liệu công chức toàn tỉnh;

2. Xây dựng kế hoạch triển khai cập nhật dữ liệu viên chức, công chức cấp xã

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã

- Quý II;

- Quý III.

4

Thực hiện quản lý thống nhất các thông tin của hồ sơ cán bộ, công chức toàn tỉnh trên phần mềm

100% hồ sơ cán bộ, công chức và biểu mẫu báo cáo được thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh

Sở Nội vụ

Các Sở, Ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã

Quý III

5

Thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và ưu tiên trong tuyển dụng công chức

Báo cáo kết quả thực hiện

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, địa phương

Tháng 8

6

Ứng dụng CNTT trong công tác thi tuyển công chức

Các ứng dụng CNTT được triển khai đưa vào sử dụng

Sở Nội vụ

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Quý IV

7

Ban hành, thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2016

1. Kế hoạch

2. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch

Sở Nội vụ

Các cơ quan, đơn vị liên quan

- Quý I

- Quý, 6 tháng, năm

8

Thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ

- Văn bản thẩm định;

- Báo cáo kết quả theo định kỳ;

Sở Nội vụ

Sở Tài chính và các cơ quan liên quan

- Trong năm 2016;

- Theo quy định

9

Tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức về CCHC; về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông cho đội ngũ công chức, viên chức ở các cấp

Các lớp bồi dưỡng được thực hiện

Sở Nội vụ

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Tháng 7, 8

V

CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

 

 

 

 

1

Tiếp tục thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập

- Văn bản triển khai

- Báo cáo

 

Sở Tài chính chủ trì hướng dẫn; các sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị và các cơ quan, đơn vị thực hiện

Các cơ quan, đơn vị liên quan

- Quý II;

- Theo quy định

2

Đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập

Báo cáo đánh giá kết quả

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Tài chính

6 tháng, năm

3

Xã hội hóa một số lĩnh vực: Văn hóa, thể thao, giáo dục – đào tạo, y tế

Báo cáo kết quả thực hiện

Sở Văn hóa Thể thao Du lịch, Sở Giáo dục Đào tạo, Sở Y tế

Các cơ quan, đơn vị liên quan

6 tháng, năm

VI

HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH

 

 

 

 

1

Ban hành, triển khai kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin năm 2016 của tỉnh

1. Kế hoạch

2. Báo cáo mức độ thực hiện kế hoạch

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã

- Quý I;

- Quý, 6 tháng, năm;

2

Triển khai phương án lấy ý kiến trực tuyến của nhân dân, tổ chức, doanh nghiệp đối với việc cung cấp dịch vụ hành chính công

Mô hình được nghiệm thu đưa vào sử dụng

Sở Nội vụ;

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã

Quý II

3

Triển khai tiếp một số dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 tại các Sở, ngành, UBND cấp huyện

Các dịch vụ công được nghiệm thu đưa vào sử dụng

Sở Thông tin Truyền thông hướng dẫn;

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị thực hiện

Các cơ quan liên quan

Quý IV

4

Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động của các cơ quan hành chính

1. Quyết định công bố hệ thống quản lý chất lượng.

2. Báo cáo kết quả

Sở Khoa học và Công nghệ đôn đốc, hướng dẫn;

Các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện

Các cơ quan, đơn vị liên quan

- Quý I;

- Báo cáo quý, 6 tháng, năm

5

Thực hiện Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày 06/10/008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư trụ sở cấp xã, phường, thị trấn.

Báo cáo kết quả thực hiện

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các cơ quan, đơn vị liên quan

6 tháng, năm

VII

CHỈ ĐẠO, HÀNH, KIỂM TRA, TUYÊN TRUYỀN

 

 

 

 

1

Ban hành, thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2016

- Kế hoạch được phê duyệt;

- Tổ chức thực hiện, tổng hợp kết quả theo định kỳ

Sở Nội vụ;

Các sở, ngành, địa phương và các cơ quan thông tin truyền thông

Các cơ quan liên quan

- Tháng 01;

- Quý, 6 tháng, năm

2

Triển khai kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2016, xây dựng kế hoạch năm 2017.

1. Tổ chức các cuộc kiểm tra, báo cáo kết quả;

2. Kế hoạch 2017 được phê duyệt

Sở Nội vụ; bộ phận tham mưu CCHC ở sở, ngành, cấp huyện.

Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất;

- Tháng 12;

3

Đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính năm 2016.

Báo cáo tự đánh giá, đánh giá kết quả CCHC các ngành, địa phương, đơn vị trực thuộc.

- Các sở, ngành, huyện;

- Sở Nội vụ

Các cơ quan, đơn vị liên quan

- Trước ngày 10/11;

- Trước ngày 20/11;

4

Xây dựng, ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2017.

Quyết định ban hành Kế hoạch CCHC của tỉnh, sở, ngành, địa phương.

Sở Nội vụ; các sở, ngành, địa phương

Các cơ quan, đơn vị liên quan

- Cấp tỉnh trước 20/12;

- Sở, Ngành, cấp huyện trước 31/12;

VIII

Thực hiện các nội dung khác thuộc chương trình, kế hoạch CCHC của Chính phủ

Các chương trình, kế hoạch cụ thể của Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương

Tất cả các cấp, các ngành có liên quan

 

Theo yêu cầu của TW

 

DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
CẢI CÁCH HÀNH CHINH NĂM 2016 - NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH

(Kèm theo Quyết định số 6502/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh)

TT

Nội dung

Dự kiến kinh phí (đồng)

Ghi chú

1

Sở Kế hoạch và Đầu tư

827 790 000

 

 

1. An toàn thông tin dữ liệu phục vụ CCHC cơ quan

385 500 000

 

2. Chuẩn hoá, số hoá hồ sơ đăng ký kinh doanh

274 290 000

 

3. Tổ chức tra khảo sát ý kiến của doanh nghiệp và nhà đầu tư về những thuận lợi, bất cập trong thực hiện Luật Doanh nghiệp sửa đổi, Luật Đấu thầu sửa đổi, Luật Đầu tư và Luật Đầu tư công

168 000 000

 

2

Sở Tư pháp

200 000 000

 

 

Chi sửa chữa, nâng cấp, mua sắm trang thiết bị Phòng làm việc của Bộ phận một cửa của Sở

200 000 000

Thực hiện theo QĐ số 4115

3

Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam

107 000 000

 

 

Mua sắm trang thiết bị cho Bộ phận một cửa

107 000 000

Thực hiện theo QĐ số 4115

4

Sở Nội vụ

623 992 000

 

 

1. Nâng cấp hệ thống mạng LAN

463 992 000

 

2. Mua sắm trang thiết bị, nâng cấp bộ phận một cửa của Sở

160 000 000

Thực hiện theo QĐ số 4115 (Năm 2015: đã hỗ trợ 40tr)

5

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

150 000 000

 

 

Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa của Sở

150 000 000

Thực hiện theo QĐ số 4115

6

UBND huyện Đô Lương

2 340 000 000

 

 

1. Xây dựng một cửa hiện đại cấp huyện

2 100 000 000

Thực hiện theo QĐ phê duyệt đề án một cửa liên thông hiện đại

2. Nâng cấp phòng làm việc một cửa cấp xã

180 000 000

Thực hiện theo QĐ số 4115 (số lượng: 06 xã x 30tr/xã)

3. Bổ sung CSVC, trang thiết bị tại phòng làm việc bộ phận một cửa cấp xã

60 000 000

Thực hiện theo QĐ số 4115 (số lượng: 04 xã x 15tr/xã)

7

UBND Thị xã Cửa Lò

225 000 000

 

 

1. Cải tạo phòng làm việc Bộ phận một cửa phường, xã

150 000 000

Thực hiện theo QĐ số 4115 (số lượng: 05 phường x 30tr/phường)

2. Mua sắm, nâng cấp trang thiết bị Bộ phận một cửa phường, xã

75 000 000

Thực hiện theo QĐ số 4115 (số lượng: 05 phường x 30tr/phường)

8

UBND huyện Nghĩa Đàn

120 000 000

 

 

1. Kinh phí hỗ trợ xây nâng cấp, sửa chữa nhà hoạt động trung tâm giao dịch một cửa các xã

60 000 000

Thực hiện theo QĐ số 4115 (số lượng: 02 xã x 30tr/xã)

2. Kinh phí hỗ trợ mua sắm trang thiết bị phục vụ tại Trung tâm giao dịch một cửa các xã

60 000 000

Thực hiện theo QĐ số 4115 (số lượng: 04 xã x 15tr/xã)

9

UBND huyện Quỳ Châu

900 000 000

 

 

Chi thực hiện Đề án một cửa liên thông hiện đại huyện (Năm 2015 UBND tỉnh đã hỗ trợ 500triệu)

900 000 000

Thực hiện theo QĐ phê duyệt đề án một cửa liên thông hiện đại

10

UBND huyện Diễn Châu

75 000 000

 

 

Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị cho Bộ phận một cửa 05 đơn vị cấp xã

75 000 000

Thực hiện theo QĐ số 4115 (số lượng: 05 xã x 15tr/xã)

11

UBND huyện Hưng Nguyên

615 000 000

 

 

1. Cải tạo phòng làm việc bộ phận một cửa tại 23 xã, thị trấn và UBND huyện

420 000 000

Thực hiện theo QĐ số 4115 (số lượng: 14 xã x 30tr/xã)

2. Mua sắm, nâng cấp trang thiết bị của Bộ phận một cửa tại 23 xã, thị trấn và UBND Huyện

195 000 000

Thực hiện theo QĐ số 4115 (số lượng: 13 xã x 15tr/xã)

12

UBND huyện Quế Phong

300 000 000

 

 

Nâng cấp Bộ phận một cửa, MCLT của UBND cấp xã

300 000 000

Thực hiện theo QĐ số 4115 (số lượng: 10 xã x 30tr/xã)

13

UBND Thị xã Hoàng Mai

60 000 000

 

 

Chi phí khác: Mua vật tư, trang thiết bị thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính (máy photocopy tại Bộ phận 1 cửa 04 xã, phường)

60 000 000

Thực hiện theo QĐ số 4115 (số lượng: 04 xã)

14

UBND Thành phố Vinh

90 000 000

 

 

Chi đầu tư cơ sở vật chất, mua trang thiết bị hỗ trợ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại phường, xã gồm: Hưng Dũng, Nghi Ân, Đội Cung, Hưng Lộc, Nghi Phú, Trường Thi

90 000 000

Thực hiện theo QĐ số 4115 (số lượng: 06 phường x 15tr/phường)

15

UBND huyện Quỳnh Lưu

2 784 000 000

 

 

Triển khai kết nối liên thông diện rộng với 33 xã, thị trấn

2 784 000 000

Thực hiện theo QĐ số 4115

16

UBND huyện Kỳ Sơn

45 000 000

 

 

Chi mua văn phòng phẩm, vật tư trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ CCHC tại huyện và xã (21 xã)

45 000 000

Thực hiện theo QĐ số 4115 (số lượng: 03 xã x 15tr/xã)

17

UBND huyện Yên Thành

660 000 000

 

 

Hỗ trợ kinh phí để nâng cấp phòng làm việc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã

420 000 000

Thực hiện theo QĐ số 4115 (số lượng: 14 xã x 30tr/xã)

 

Hỗ trợ bổ sung trang thiết bị chưa đảm bảo cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã

240 000 000

Thực hiện theo QĐ số 4115 (số lượng: 16 xã x 15tr/xã)

 

Tổng cộng

10 122 782 000

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 6502/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2016

  • Số hiệu: 6502/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/12/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Lê Xuân Đại
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản