- 1Kế hoạch 8016/KH-UBND năm 2020 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 8439/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2025
- 6Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2023 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính cấp Phiếu lý lịch tư pháp tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2023 về tiếp tục đẩy mạnh giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 10 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ngày 31/10/2017 hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ quy định về những nhiệm vụ giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT.CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Tiếp tục cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính (TTHC) theo chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030; đẩy mạnh các giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tưởng Chính phủ:
a) 100% TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được công bố, công khai đầy đủ, kịp thời; 100% hồ sơ TTHC của tổ chức, cá nhân được tiếp nhận, giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và phải liên thông đồng bộ với Cổng dịch vụ Công quốc gia để được theo dõi, đánh giá quá trình thực hiện.
b) Tiếp tục thực hiện việc đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, đẩy mạnh thực hiện TTHC trên môi trường điện tử, không theo địa giới hành chính, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, cụ thể:
- Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tối thiểu 80%;
- Tối thiểu 70% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến; tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công đạt từ 50% trở lên;
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC đạt từ 60% trở lên;
- Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết TTHC đạt 100%;
- Tỷ lệ thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính tại UBND cấp xã và Phòng Tư pháp cấp huyện đạt 100%;
- Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa đạt từ 65% trở lên;
- Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC được đồng bộ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đạt 100%;
- Tối thiểu 65% hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
c) Tối thiểu 80% TTHC của địa phương có đủ điều kiện được cung cấp dịch vụ công trực tuyến một phần và dịch vụ công trực tuyến toàn trình. Trong số đó, ít nhất 80% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
d) 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh được thống kê, công bố, công khai.
đ) Tiếp nhận, xử lý kịp thời, đúng quy định 100% phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền, trách nhiệm theo quy định.
e) Mức độ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC của người dân, doanh nghiệp đạt tối thiểu 90%.
g) Triển khai thực hiện có hiệu quả, chất lượng, hoàn thành mục tiêu, lộ trình Kế hoạch số 8439/KH-UBND ngày 07/11/2022 của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022 - 2025.
2. Yêu cầu
Hoạt động kiểm soát TTHC phải cụ thể, thiết thực; các nhiệm vụ đề ra đầy đủ, hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan. Xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện các nhiệm vụ, đảm bảo tiết kiệm chi phí và hoàn thành đúng tiến độ.
Huy động được sự tham gia của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát TTHC, cải cách TTHC. Kịp thời phát hiện và xử lý những vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai các nhiệm vụ.
1. Công tác chỉ đạo điều hành
- Ban hành kế hoạch, chương trình triển khai từng nội dung theo yêu cầu của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ để các sở ngành, địa phương tổ chức thực hiện tốt công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong tiếp nhận giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công. Thực hiện nghiêm việc báo cáo giải trình của người đứng đầu và xin lỗi người dân, doanh nghiệp đối với các trường hợp để xảy ra chậm muộn, tiêu cực trong giải quyết hồ sơ TTHC của cơ quan, đơn vị; kiên quyết xử lý nghiêm các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, làm phát sinh thêm TTHC, hồ sơ, giấy tờ, yêu cầu điều kiện không đúng quy định hoặc nhiều lần để xảy ra tình trạng chậm trễ trong tiếp nhận, giải quyết TTHC.
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị về nâng cao chất lượng phục vụ trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công cho người dân, doanh nghiệp, trong đó, việc hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu về thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công là căn cứ đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu và cơ quan, đơn vị hàng năm.
- Công khai kết quả đánh giá Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công và danh sách cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan, đơn vị để xảy ra chậm trễ theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ; căn cứ kết quả đánh giá của Bộ chỉ số để xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, người đứng đầu cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định pháp luật về đánh giá, xếp loại chất lượng và xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
- Theo dõi, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch đã đề ra và nhiệm vụ đột xuất khi có yêu cầu.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
- Thực hiện nghiêm công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong giải quyết TTHC, nhất là các nhóm TTHC, dịch vụ công liên thông.
- Có cơ chế, chính sách phù hợp, thực hiện ưu tiên bố trí đầy đủ nhân lực, kinh phí hàng năm cho việc triển khai các nhiệm vụ cải cách TTHC, chuyển đổi số.
- Triển khai các mô hình, giải pháp ứng dụng những tiện ích được phát triển từ nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Căn cước công dân, định danh điện tử và các nhiệm vụ khác theo quy định của Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Đề án 06).
- Thực hiện phân cấp TTHC theo đúng quy định.
- Thực hiện thí điểm phi địa giới hành chính đối với hai đơn vị hành chính cấp huyện (UBND thành phố Đà Lạt và UBND huyện Di Linh).
2. Kiểm soát chất lượng đối với quy định TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh
Quy định TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) được kiểm soát đầy đủ, chặt chẽ bằng công cụ đánh giá sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp, đảm bảo chi phí tuân thủ TTHC thấp nhất, đồng thời có sự tham gia ý kiến của các đối tượng chịu tác động của TTHC ngay trong giai đoạn dự thảo để lựa chọn phương án tốt nhất cho việc ban hành TTHC, không quy định TTHC và các yêu cầu, điều kiện TTHC trái pháp luật, trái thẩm quyền.
Quá trình thẩm định và tham gia ý kiến về quy định TTHC bảo đảm đúng thời hạn yêu cầu, bám sát nội dung quy định của Chính phủ tại Điều 7, 8 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 92/2017/NĐ-CP.
3. Công bố, công khai, xây dựng quy trình giải quyết TTHC
3.1. Công bố TTHC, danh mục TTHC
Xây dựng và ban hành Quyết định công bố TTHC, danh mục TTHC và TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh, đảm bảo công bố đầy đủ, chính xác, kịp thời theo quy định.
3.2. Công khai TTHC
Niêm yết công khai các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận Một cửa các cấp; đồng thời công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và trang điện tử của các cơ quan, đơn vị.
Việc công khai TTHC đảm bảo kịp thời, chính xác, rõ ràng, đầy đủ các TTHC; nội dung TTHC được kết xuất từ Cổng dịch vụ công Quốc gia.
3.3. Xây dựng quy trình giải quyết TTHC
Tiếp tục xây dựng, sửa đổi quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
3.4. Kết nối, tích hợp dữ liệu trên Cổng dịch vụ Công quốc gia
Cập nhật, địa phương hóa và đăng tải công khai toàn bộ TTHC thuộc phạm vi, quản lý của tỉnh trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; thực hiện đồng bộ đầy đủ kết quả xử lý hồ sơ TTHC, đồng bộ trạng thái trên Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ việc theo dõi, giám sát, đánh giá.
4. Rà soát, đánh giá và kiến nghị đơn giản hóa TTHC
- Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền quản lý, phạm vi giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Căn cứ thủ tục, nhóm thủ tục đề ra hoặc quá trình thực hiện thủ tục, các sở ngành, địa phương trực tiếp giải quyết TTHC tiến hành đánh giá theo biểu mẫu rà soát, đánh giá, bảng tính chi phí tuân thủ, đảm bảo chất lượng phương án đơn giản hóa, tỷ lệ cắt giảm chi phí tuân thủ được hướng dẫn tại Chương V Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
- Tập trung rà soát kỹ và cấu trúc lại quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC trên cơ sở liên thông điện tử và tái sử dụng dữ liệu.
- Thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 đáp ứng yêu cầu của Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp tục rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét sửa đổi các quy định, TTHC liên quan đến Phiếu lý lịch tư pháp thuộc ngành, lĩnh vực quản lý để cắt giảm yêu cầu nộp Phiếu lý lịch tư pháp không cần thiết theo đúng quy định của Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 09 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh cải cách TTHC cấp Phiếu lý lịch tư pháp tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
5. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính
Thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính qua Cổng dịch vụ công quốc gia; đồng thời, cập nhật và công khai đầy đủ kết quả xử lý do cá nhân, tổ chức gửi qua bưu điện, điện thoại, fax, thư điện tử.
Công khai địa chỉ và số điện thoại tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; phân loại, hướng dẫn và chuyển phản ánh, kiến nghị tới cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật, tạo thuận lợi cho người dân khi tham gia giải quyết TTHC.
6. Thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến
- Xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, bảo đảm tuân thủ nguyên tắc lấy người dùng làm trung tâm. Kiên quyết chưa đưa vào xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với TTHC hoặc nhóm TTHC liên thông chưa có phương án tái cấu trúc quy trình hoặc không phát sinh hồ sơ trong ba năm gần nhất; rà soát, tạm dừng cung cấp cho đến khi được nâng cấp, hoàn thiện đối với dịch vụ công trực tuyến không đáp ứng được mức độ dịch vụ đã công bố, chưa thông suốt và đơn giản, thuận lợi, giảm thời gian, chi phí thực hiện hơn so với thực hiện trực tiếp hoặc qua bưu chính.
- Tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến lên Cổng Dịch vụ công quốc gia và thanh toán trực tuyến đảm bảo chỉ tiêu của Chính phủ yêu cầu.
- Tiếp tục triển khai hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến và chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia đáp ứng yêu cầu của Chính phủ.
- Kết nối Hệ thống giải quyết TTHC của tỉnh với hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh.
- Tiếp tục rà soát TTHC khai thác Cơ sở dữ liệu dân cư; nghiêm cấm việc yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp thông tin, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa hoặc chia sẻ từ cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành theo đúng quy định.
- Các đơn vị rà soát, đầu tư trang thiết bị đáp ứng yêu cầu để tiếp tục triển khai số hóa kết quả giải quyết TTHC theo Kế hoạch số 8016/KH-UBND ngày 01/10/2020 của UBND tỉnh và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021.
7. Công tác truyền thông, tuyên truyền, hội nghị tập huấn
Thực hiện theo cách thức phù hợp để thông tin, tuyên truyền các quy định, điểm mới về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; ứng dụng một cửa điện tử; dịch vụ bưu chính công ích góp phần nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức và người dân đối với cải cách TTHC.
Phối hợp với các đơn vị thông tin và truyền thông, Báo Lâm Đồng để xây dựng các chương trình, viết bài tuyên truyền về hoạt động kiểm soát TTHC, cải cách TTHC.
Lựa chọn TTHC phổ biến, số lượng phát sinh lớn để xây dựng video hướng dẫn và công khai tại Bộ phận Một cửa và đăng tải trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, trang điện tử của các cơ quan, phục vụ việc tra cứu, tìm hiểu về TTHC.
Tổ chức đào tạo, tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức các sở ngành, địa phương về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
8. Kiểm tra và báo cáo kiểm soát TTHC
Thực hiện kiểm tra công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố; tổng hợp vướng mắc, khó khăn và đề xuất, kiến nghị trong cải cách TTHC; kịp thời đề ra giải pháp khắc phục những tồn tại của cơ quan, đơn vị, cá nhân được kiểm tra theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
(Các nhiệm vụ cụ thể và phân công trách nhiệm thực hiện theo bảng phụ lục đính kèm).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm:
- Chủ động thực hiện kế hoạch này; đồng thời xây dựng kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2024 của sở, ban, ngành, địa phương;
- Đôn đốc và kiểm tra các địa phương, đơn vị trực thuộc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC thuộc phạm vi, lĩnh vực, địa bàn quản lý, phụ trách;
- Thực hiện chế độ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC theo định kỳ hoặc đột xuất gửi về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp theo quy định.
2. Riêng đối với tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC và tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC, UBND tỉnh sẽ có văn bản giao chỉ tiêu cho từng đơn vị.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc việc triển khai và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện.
Trong quá trình thực hiện có sửa đổi, bổ sung điều chỉnh các nhiệm vụ, chỉ tiêu theo yêu cầu thực tiễn hoặc chỉ đạo của Chính phủ và các Bộ ngành trung ương./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | Công tác chỉ đạo, điều hành | |||
1 | Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan | Tháng 02/2024 |
2 | Ban hành kế hoạch, chương trình, văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan | Theo yêu cầu |
3 | Kiện toàn hệ thống đầu mối kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan liên quan | Khi có thay đổi thành viên |
4 | Tiếp tục tham mưu có hiệu quả Đề án đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2024 |
5 | Kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2024 |
6 | Tổ chức đoàn kiểm tra, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC tại đơn vị cấp huyện, chú trọng kiểm tra các đơn vị cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2024 |
7 | Báo cáo kiểm soát TTHC định kỳ | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2024 |
8 | Báo cáo giải trình của người đứng đầu và xin lỗi người dân, doanh nghiệp đối với các trường hợp để xảy ra chậm muộn, tiêu cực trong giải quyết hồ sơ TTHC của cơ quan, đơn vị; kiên quyết xử lý nghiêm các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, làm phát sinh thêm TTHC, hồ sơ, giấy tờ, yêu cầu điều kiện không đúng quy định hoặc nhiều lần để xảy ra tình trạng chậm trễ trong tiếp nhận, giải quyết TTHC | Các cơ quan giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm 2024 |
9 | Công khai kết quả đánh giá Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan | Định kỳ các quý năm 2024 |
10 | Định kỳ hàng tháng công khai danh sách cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan, đơn vị để xảy ra chậm trễ hồ sơ TTHC | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan | Hàng tháng |
11 | Bố trí kinh phí hàng năm cho việc triển khai các nhiệm vụ cải cách TTHC, chuyển đổi số, hoàn thành các mục tiêu theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
| Sở Tài Chính | Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan | Trong năm 2024 |
II | Kiểm soát chất lượng đối với quy định TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) | |||
1 | Đánh giá tác động đối với quy định TTHC | Cơ quan, đơn vị được giao dự thảo VBQPPL có quy định TTHC | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp; Các cơ quan có liên quan | Trong giai đoạn dự thảo, lấy ý kiến đối với dự thảo văn bản |
2 | Cho ý kiến về TTHC quy định trong dự thảo văn bản QPPL | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Theo đề xuất của đơn vị dự thảo văn bản |
3 | Thẩm định quy định về TTHC trong Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành | Theo đề xuất của đơn vị dự thảo văn bản |
III | Công bố, công khai TTHC | |||
1 | Công bố TTHC được giao quy định hoặc quy định tại VBQPPL của tỉnh và TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước | Các sở, ban, ngành
| Văn phòng UBND tỉnh | Trước 05 ngày tính đến ngày VBQPPL có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành |
2 | Cập nhật kịp thời, đầy đủ quyết định công bố TTHC của Bộ, ngành Trung ương để tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục TTHC | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên khi có quyết định công bố của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
3 | Công khai đầy đủ, kịp thời TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trên trang thông tin điện tử các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên ngay sau khi có quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh |
4 | Cập nhật, đăng tải Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành | UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh |
IV | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, phân cấp, phi địa giới hành chính | |||
1 | Xây dựng, sửa đổi quy trình nội bộ; quy trình điện tử giải quyết TTHC của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
| Thường xuyên khi công bố sửa đổi, bổ sung TTHC |
2 | Cập nhật quy trình giải quyết TTHC trên Hệ thống một cửa điện tử | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Các sở, ngành, địa phương | Căn cứ quy trình nội bộ giải quyết TTHC, các sở, ngành xây dựng quy trình chi tiết gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công cập nhật Hệ thống một cửa điện tử |
3 | Xử lý kết quả, báo cáo kết quả đánh giá việc giải quyết TTHC | Trung tâm phục vụ hành chính công và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã | Các sở, ngành, địa phương | Tháng cuối cùng của mỗi quý |
4 | Thực hiện thí điểm phi địa giới hành chính đối với hai đơn vị hành chính cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | UBND thành phố Đà Lạt và UBND huyện Di Linh | Quý II/2024 |
5 | Thực hiện phân cấp TTHC theo quy định | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan | Năm 2024 |
V | Rà soát, đánh giá và kiến nghị đơn giản hóa TTHC | |||
1 | Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của các đơn vị | Các sở, ngành, địa phương
| Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 02/2024 |
2 | Tổ chức rà soát, đánh giá TTHC | Các sở ngành, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
3 | Rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước | Các sở ngành, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
4 | Rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét sửa đổi các quy định, TTHC liên quan đến Phiếu lý lịch tư pháp thuộc ngành, lĩnh vực quản lý để cắt giảm yêu cầu nộp Phiếu lý lịch tư pháp không cần thiết theo đúng quy định của Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 09 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh cải cách TTHC cấp Phiếu lý lịch tư pháp tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên |
5 | Tổng hợp kết quả rà soát và phương án đơn giản hóa TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, địa phương | Quý IV/2024 |
VI | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính | |||
1 | Tiếp nhận, chuyển phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính, hành vi hành chính đến các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử lý | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, địa phương | Thường xuyên |
2 | Xử lý và công khai kết quả xử lý PAKN | Các sở, ban, ngành, địa phương có PAKN | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
VII | Thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | |||
1 | Rà soát, tái cấu trúc quy trình TTHC và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên |
2 | Hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ công trực tuyến | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
3 | Thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
4 | Thực hiện 100% TTHC trên Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên Đối với các đơn vị đang giải quyết TTHC trên Hệ thống điện tử của các cơ quan Trung ương triển khai bao gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Sở Tư pháp, Sở Giao thông vận tải, Sở Giáo dục và Đào tạo phải triển khai kết nối, đồng bộ hồ sơ qua Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh hoặc nhập hồ sơ đầy đủ vào Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh (hoàn thành trong Quý I/2024) |
5 | Tiếp tục thực hiện chứng thực bản sao điện tử | - UBND cấp huyện; - Phòng Tư pháp cấp huyện; UBND cấp xã; - Các phòng công chứng. | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp | Thường xuyên |
6 | Số hóa kết quả giải quyết TTHC | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
7 | Tiếp tục rà soát TTHC khai thác Cơ sở dữ liệu dân cư | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
8 | Khai thác Cơ sở dữ liệu dân cư tạo điều kiện người dân, doanh nghiệp không phải nộp lại các giấy tờ đã được tích hợp trong Cơ sở dữ liệu dân cư | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
9 | Kết nối hệ thống giải quyết TTHC của tỉnh với Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành địa phương | Quý II/2024 |
VII | Truyền thông, tuyên truyền, hội nghị, hội thảo về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC | |||
1 | Lựa chọn TTHC phát sinh nhiều hồ sơ để xây dựng video hướng dẫn thực hiện TTHC; hướng dẫn thanh toán trực tuyến | Sở Tài nguyên môi trường, Sở y tế; Sở Xây dựng; Sở Công thương; Sở Giao thông vận tải; Sở Giáo dục đào tạo; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, địa phương | Quý II/2024 |
2 | Thực hiện các hình thức phù hợp để tuyên truyền về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC | Sở Thông tin và Truyền thông; Đài phát thanh và Truyền hình Lâm Đồng; Báo Lâm Đồng; các sở, ngành, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
3 | Tổ chức và tham gia các hội thảo, tọa đàm, cuộc họp | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, địa phương | Năm 2024 |
4 | Tổ chức tập huấn và tham gia tập huấn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, địa phương | Năm 2024 |
5 | Tổ chức tham quan, học tập kinh nghiệm về cải cách TTHC tại một số tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan có liên quan | Năm 2024 |
VIII
| Triển khai các mô hình, giải pháp ứng dụng những tiện ích được phát triển từ nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Căn cước công dân và định danh điện tử theo quy định của Đề án 06 | |||
1 | Tiếp tục triển khai các dịch vụ công thiết yếu theo ngành, lĩnh vực phụ trách theo quy định của Đề án 06 | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp, Sở Lao động và Thương binh và xã hội, Sở Giao thông vận tải, Sở Tài Chính | Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan | Năm 2024 |
2 | Tiếp tục rà soát, xây dựng bổ sung danh mục dịch vụ công trực tuyến không sử dụng hồ sơ giấy | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan có liên quan | Năm 2024 |
3 | Duy trì Kiôt thông minh trả kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan có liên quan | Năm 2024 |
4 | Duy trì Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan có liên quan | Năm 2024 |
IX | Phát động phong trào thi đua trong thực hiện công tác kiểm soát TTHC và sáng kiến cải cách TTHC | |||
1 | Xây dựng kế hoạch phát động phong trào thi đua trong thực hiện công tác cải cách TTHC | Sở Nội vụ | Văn Phòng UBND tỉnh | Năm 2024 |
2 | Xây dựng mô hình, sáng kiến, giải pháp trong cải cách TTHC | Sở Nội vụ | Văn Phòng UBND tỉnh | Năm 2024 |
- 1Quyết định 2505/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2023
- 2Quyết định 1317/QĐ-BXD năm 2023 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Kế hoạch 253/KH-UBND năm 2023 công tác kiểm soát thủ tục hành chính; triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2024 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 75/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 2684/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Hưng Yên năm 2024
- 6Quyết định 165/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Kế hoạch 8016/KH-UBND năm 2020 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Kế hoạch 8439/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2025
- 14Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2023 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính cấp Phiếu lý lịch tư pháp tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2023 về tiếp tục đẩy mạnh giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 2505/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2023
- 17Quyết định 1317/QĐ-BXD năm 2023 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 18Kế hoạch 253/KH-UBND năm 2023 công tác kiểm soát thủ tục hành chính; triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2024 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 19Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 75/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 21Quyết định 2684/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Hưng Yên năm 2024
- 22Quyết định 165/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 65/QĐ-UBND kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 65/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Võ Ngọc Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực