Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 10 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TÂY NINH NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2Q18/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1925/QĐ-LĐTBXH ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 01/TTr-SLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2024.
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh (danh mục gồm 02 thủ tục hành chính và nội dung quy trình công bố bằng file điện tử đính kèm theo Quyết định này trên phần mềm Egov).
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này. Đồng thời, địa phương hóa và cập nhật các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã công bố lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính. Thông báo mã thủ tục hành chính mới cập nhật cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện việc xây dựng và cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính gắn với mã thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. Đồng thời, công khai và giải quyết các thủ tục hành chính này cho cá nhân, tổ chức đúng quy định.
Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định các quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính đã được cập nhật mã thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. Thông báo cho Văn phòng UBND tỉnh để làm cơ sở trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung Quyết dinh số 2151/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. CẤP TỈNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cấp thực hiện | Nội dung sửa đổi, bổ sung | Căn cứ pháp lý |
1 | Thủ tục đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết (2.002028.000.00.00.1153) | Quản lý lao động ngoài nước | Tỉnh | Thành phần hồ sơ | Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
II. CẤP HUYỆN
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cấp thực hiện | Nội dung sửa đổi, bổ sung | Căn cứ pháp lý |
1 | Thủ tục hỗ trợ người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (2.002105.000.00.00.H53) | Quản lý lao động ngoài nước | Huyện | Thành phần hồ sơ | Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
PHẦN 2
NỘI DUNG, QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
I. Cấp tỉnh
Mã thủ tục | 2.002028.000.00.00.H53 | ||||||||||
Tên thủ tục hành chính: | Thủ tục đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết | ||||||||||
Cấp thực hiện: | Cấp tỉnh | ||||||||||
Lĩnh vực: | Quản lý lao động ngoài nước | ||||||||||
Trình tự thực hiện: | |||||||||||
- Tổ chức/ cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. - Trường hợp tổ chức/cá nhân không có nhu cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thổ nộp trực tiếp lại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (sô 83, đường Phạm Tung, Phường 3, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để được tiếp nhận và giải quyết theo quy định. - Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức/ cá nhân có thể nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại: + Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ + Công dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/ *Lưu ý: Hồ sơ nộp trực tuyến tổ chức/cá nhân phải gửi bản giấy về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ trực tuyến. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần; sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (trừ ngày lễ, ngày nghỉ). * Quy trình tiếp nhận, thụ lý và trả kết quả được thực hiện như sau: Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh [02 giờ làm việc] - Thực hiện tiếp nhận hồ sơ: + Hồ sơ được tổ chức/cá nhân nộp trực tiếp tại Trung tâm. + Hồ sơ được nhân viên bưu điện nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích. + Hồ sơ được nộp trực tuyển trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh đến trung tâm. - Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu đề nghị bổ sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu hẹn trao cho người nộp (nếu hồ sơ được nộp trực tuyến thì thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy trình trực tuyến) và hồ sơ sẽ được nhân viên bưu điện chuyển cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, giải quyết theo quy định. Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội [36 giờ làm việc] - Công chức Phòng Dạy nghề - Lao động việc làm và An toàn lao động xem xét, kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ dự thảo thông báo cho tổ chức, cá nhân biết bằng văn bản để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định trình Lãnh đạo phòng Phòng Dạy nghề - Lao động việc làm và An toàn lao động ký tắt trình Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định; Công chức Phòng Dạy nghề - Lao động việc làm và An toàn lao động chuyển hồ sơ kết thúc trên Hệ thống Một cửa điện tử kèm theo văn bản thông báo. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định tiếp tục thực hiện quy trình: tham mưu, ký phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc và dự thảo kết quả giải quyết thủ tục trình lãnh đạo phòng xem xét. - Lãnh đạo Phòng Dạy nghề - Lao động việc làm và An toàn lao động kiểm tra. Trường hợp hồ sơ hợp lệ ký vào phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc và ký tắt kết quả giải quyết thủ tục trình Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định hoặc thông báo lý do không giải quyết cho tổ chức, cá nhân biết. - Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, phê duyệt quyết định, chuyển trả phòng chuyên môn để lưu và chuyển trả kết quả giải quyết cho Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Văn thư tiếp nhận kết quả giải quyết và phát hành văn bản theo quy định. - Kết quả: + Bản giấy được gửi cho nhân viên bưu điện chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. + Bản điện tử được lưu trữ trong kho dữ liệu của cá nhân/tổ chức trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính và Cổng dịch vụ công quốc gia. Bước 3: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh [02 giờ làm việc] Tiếp nhận kết quả giải quyết từ nhân viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Trung tâm chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu. * Sơ đồ quy trình | |||||||||||
- Tổ chức/ cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. - Trường hợp tổ chức/cá nhân không có nhu cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thể nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm Tung, Phường 3, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để được tiếp nhận và giải quyết theo quy định. - Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức/ cá nhân có thể nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại: + Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ + Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/ *Lưu ý: Hồ sơ nộp trực tuyến tổ chức/cá nhân phải gửi bản giấy về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ trực tuyến. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần; sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (trừ ngày lễ, ngày nghỉ). * Quy trình tiếp nhận, thụ lý và trả kết quả được thực hiện như sau: Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh [02 giờ làm việc] - Thực hiện tiếp nhận hồ sơ: + Hồ sơ được tổ chức/cá nhân nộp trực tiếp tại Trung tâm. + Hồ sơ được nhân viên bưu điện nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích. + Hồ sơ được nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh đến trung tâm. - Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu đề nghị bổ sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu hẹn trao cho người nộp (nếu hồ sơ được nộp trực tuyến thì thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy trình trực tuyến) và hồ sơ sẽ được nhân viên bưu điện chuyển cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, giải quyết theo quy định. Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội [36 giờ làm việc] - Công chức Phòng Dạy nghề - Lao động việc làm và An toàn lao động xem xét, kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ dự thảo thông báo cho tổ chức, cá nhân biết bằng văn bản để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định trình Lãnh đạo phòng Phòng Dạy nghề - Lao động việc làm và An toàn lao động ký tắt trình Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định; Công chức Phòng Dạy nghề - Lao động việc làm và An toàn lao động chuyển hồ sơ kết thúc trên Hệ thống Một cửa điện tử kèm theo văn bản thông báo. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định tiếp tục thực hiện quy trình: tham mưu, ký phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc và dự thảo kết quả giải quyết thủ tục trình lãnh đạo phòng xem xét. - Lãnh đạo Phòng Dạy nghề - Lao động việc làm và An toàn lao động kiểm tra. Trường hợp hồ sơ hợp lệ ký vào phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc và ký tắt kết quả giải quyết thủ tục trình Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định hoặc thông báo lý do không giải quyết cho tổ chức, cá nhân biết. - Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, phê duyệt quyết định, chuyển trả phòng chuyên môn để lưu và chuyển trả kết quả giải quyết cho Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Văn thư tiếp nhận kết quả giải quyết và phát hành văn bản theo quy định. - Kết quả: + Bản giấy được gửi cho nhân viên bưu điện chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. + Bản điện tử được lưu trữ trong kho dữ liệu của cá nhân/tổ chức trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính và Cổng dịch vụ công quốc gia. Bước 3: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh [02 giờ làm việc] Tiếp nhận kết quả giải quyết từ nhân viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Trung tâm chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu. * Sơ đồ quy trình
| |||||||||||
Cách thức thực hiện: | |||||||||||
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả | ||||||||
Trực tiếp | Không quy định thời gian thực hiện | 0 | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Địa chỉ: Số 83, đường Phạm Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh. | ||||||||
Trực tuyến | Không quy định thời gian thực hiện | 0 | - Nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại: + Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ + Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/ | ||||||||
Dịch vụ bưu chính công ích | Không quy định thời gian thực hiện | 0 | Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. | ||||||||
Thành phần hồ sơ | |||||||||||
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng | |||||||||
* Thành phần hồ sơ: - Văn bản đăng ký (theo Mẫu số 03a Phụ lục); - Bản sao hợp đồng lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực; - Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người lao động; - Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động. * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | - Mẫu số 03a Phụ lục kèm theo Quyết định 1925/QĐ- LĐTBXH ngày 14/12/2023 của Bộ LĐTBXH | Bản chính: 01 | |||||||||
Đối tượng thực hiện: | Người lao động Việt Nam trực tiếp giao kết hợp đồng. | ||||||||||
Cơ quan thực hiện: | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | ||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền: | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | ||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) | ||||||||||
Kết quả thực hiện | |||||||||||
Mã tài liệu | Tên kết quả | Tệp đính kèm | |||||||||
| Văn bản trả lời |
| |||||||||
Căn cứ pháp lý | |||||||||||
Số văn bản | Tên văn bản | Ngày văn bản | Ngày hiệu lực | Cơ quan ban hành | |||||||
869/2020/QH14 | Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020. | 13/11/2020 | 01/01/2022 | Quốc hội 14 | |||||||
21/2021/TT-BLĐTBXH | Thông tư số 21/2021/TT- BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. | 15/12/2021 | 01/02/2022 | Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội | |||||||
20/2021/TT- BLĐTBXH | Thông tư số 20/2021/TT- BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Hệ thống cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. | 15/12/2021 | 01/02/2022 | Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội | |||||||
08/2023/TT-BLĐTBXH | Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. | 29/8/2023 | 12/10/2023 | Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội | |||||||
61/2018/NĐ-CP | Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | 23/4/2018 | 21/6/2018 | Chính phủ | |||||||
01/2018/TT-VPCP | Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. | 23/11/2018 | 06/01/2019 | Văn phòng Chính phủ | |||||||
107/2021/NĐ-CP | Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/ 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | 06/12/2021 | 06/12/2021 | Chính phủ | |||||||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: | Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đáp ứng các điều kiện: a) Các điều kiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 44 của Luật 21 Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, cụ thể gồm: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; tự nguyện đi làm việc ở nước ngoài; đủ sức khoẻ theo quy định của pháp luật Việt Nam và yêu cầu của nước tiếp nhận lao động; đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của nước tiếp nhận lao động; không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam. b) Có hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 52 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. | ||||||||||
Thành phần hồ sơ lưu | - Lưu theo thành phần hồ sơ theo TTHC quy định và các thành phần khác có liên quan; - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc (nếu có); - Kết quả giải quyết Thủ tục hành chính. | ||||||||||
Thời gian lưu và nơi lưu | Hồ sơ đã giải quyết xong được lưu trữ tại phòng chuyên môn 01 năm, sau đó chuyển xuống kho lưu trữ theo quy định hiện hành. | ||||||||||
Mẫu số 03a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP GIAO KẾT VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố...
1. Thông tin người đăng ký hợp đồng:
- Họ và tên: .................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: .............................................................
cấp ngày ……… tháng ……… năm ……… nơi cấp .......................................................
- Nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú): ...........................................
...................................................................................................................................
- Số điện thoại:....................................; E-mail: ...........................................................
- Trình độ học vấn/trình độ chuyên môn: .......................................................................
- Nghề nghiệp hiện nay: ...............................................................................................
- Địa chỉ báo tin tại Việt Nam: .......................................................................................
- Người được báo tin: ……………………………………….. (quan hệ với người lao động)
- Số điện thoại ……………………………..; email: ...........................................................
2. Tôi đăng ký Hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đi làm việc tại ..............................
ký ngày …./…../….. với:
- Người sử dụng lao động: ..........................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ………………………………..; email: ............................................................
3. Thông tin về việc làm ở nước ngoài:
- Ngành, nghề, công việc: ............................................................................................
- Thời hạn của hợp đồng: ............................................................................................
- Địa điểm làm việc: .....................................................................................................
- Tiền lương, tiền công: ...............................................................................................
- Dự kiến thời gian xuất cảnh: ......................................................................................
4. Các chi phí do ……………….. chi trả:
+ Chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại:.............................................
+ Lệ phí thị thực (visa): ................................................................................................
+ Tiền khám sức khỏe: ................................................................................................
+ Lệ phí cấp hộ chiếu: .................................................................................................
+ Lệ phí cấp lý lịch tư pháp: ........................................................................................
+ Chi phí khác (nếu có): ...............................................................................................
5. Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm:
+ Hợp đồng lao động (bản sao kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực);
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;...
Tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật nước đến làm việc, chịu trách nhiệm hoàn loàn về hợp đồng mà tôi đã ký; thực hiện đầy đủ trách nhiệm của công dân theo đúng quy định của pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.
| …., ngày... tháng... năm…. |
II. Cấp huyện
Mã thủ tục | 2.002105.000.00.00.H53 | ||||||||||
Tên thủ tục hành chính: | Thủ tục hỗ trợ người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | ||||||||||
Cấp thực hiện: | Cấp huyện | ||||||||||
Lĩnh vực: | Quản lý lao động ngoài nước | ||||||||||
Trình tự thực hiện: | |||||||||||
- Tổ chức/ cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. - Trường hợp tổ chức/cá nhân không có nhu cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thể nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện. - Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức/ cá nhân có thể nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại: + Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ + Công dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/ *Lưu ý: Đối với hồ sơ nộp trực tuyến, sau khi có kết quả giải quyết tổ chức/ cá nhân phải gửi bản giấy về Bộ phận Một cửa cấp huyện để đối chiếu nhận kết quả. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần; sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (trừ ngày lễ, ngày nghỉ). * Quy trình tiếp nhận, thụ lý và trả kết quả được thực hiện như sau: Bước 1: Bộ phận Một cửa cấp huyện [02 giờ làm việc] - Thực hiện tiếp nhận hồ sơ: + Hồ sơ được cá nhân, tổ chức nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện + Hồ sơ được nhân viên bưu điện nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích. + Hồ sơ được cá nhân, tổ chức nộp bằng hình thức trực tuyến. - Thực hiện kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp Hồ sơ chưa đảm bảo theo quy định: Trả yêu cầu bổ sung (trên môi trường điện tử trong trường hợp nộp trực tuyến, trả trực tiếp trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). + Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định: In phiếu nhận và hẹn trả kết quả (trường hợp nộp trực tuyến thì thông báo trực tuyến Mã hồ sơ dược phát sinh tự động trên Hệ thống TT GQTTHC theo quy định). Bước 2: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội [76 giờ] - Công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ dự thảo thông báo cho tổ chức, cá nhân biết bằng văn bản để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định trình Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định; Công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển hồ sơ kết thúc trên Hệ thống Một cửa điện tử kèm theo văn bản thông báo. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định tiếp tục thực hiện quy trình: tham mưu, ký phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc và dự thảo kết quả giải quyết thủ tục trình lãnh đạo phòng xem xét. - Lãnh đạo phòng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét: + Nếu đồng ý ký vào phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc, ký ban hành kết quả giải quyết thủ tục và chuyển trả kết quả. + Không đồng ý, ký vào phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc, ký thông báo lý do bằng văn bản và chuyển trả kết quả. - Văn thư tiếp nhận kết quả giải quyết từ Lãnh đạo Phòng và phát hành văn bản theo quy định. - Kết quả: + Bản giấy được gửi cho nhân viên bưu điện chuyển đến Bộ phận Một cửa cấp huyện + Bản điện tử được lưu trữ trong kho dữ liệu của cá nhân/tổ chức trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính và Cổng dịch vụ công quốc gia. Bước 3: Bộ phận Một cửa cấp huyện [02 giờ] Tiếp nhận kết quả giải quyết từ nhân viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu. *Sơ đồ quy trình
| |||||||||||
Cách thức thực hiện: | |||||||||||
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả | ||||||||
Trực tiếp | 10 ngày làm việc | 0 | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện | ||||||||
Trực tuyến | 10 ngày làm việc | 0 | - Nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến lại: + Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ + Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh. gov.vn/ | ||||||||
Dịch vụ bưu chính công ích | 10 ngày làm việc | 0 | Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. | ||||||||
Thành phần hồ sơ | |||||||||||
Tên giấy tờ | |||||||||||
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng | |||||||||
* Thành phần hồ sơ: - Giấy đề nghị hỗ trợ Mẫu số 01a phụ lục theo Quyết định 1925/QĐ-LĐTBXH ngày 14/12/2023 của Bộ LĐTBXH; - Giấy tờ xác nhận người lao động thuộc một trong các đối tượng: người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng: + Người lao động là người dân tộc thiểu số: bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân; + Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo: xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tại Giấy đề nghị hỗ trợ của người lao động; + Người lao động là thân nhân người có công với cách mạng: giấy xác nhận là thân nhân người có công với cách mạng theo Mẫu số 01 b phụ lục theo Quyết định 1925/QĐ-LĐTBXH ngày 14/12/2023 của Bộ LĐTBXH; - Bản sao hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (có xác nhận của Doanh nghiệp) hoặc hợp đồng trực tiếp giao kết giữa người lao động và người sử dụng lao động ở nước ngoài (nếu hợp đồng bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và có chứng thực) và xác nhận đăng ký hợp đồng của Sở LĐTBXH; - Bản sao hộ chiếu và thị thực; - Bản sao chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng của người lao động làm cơ sở thanh toán chi phí ăn, ở trong thời gian đào tạo; - Hóa đơn hoặc biên lai thu liền học nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực và lý lịch tư pháp * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). | Mẫu số 01a, 01b Phụ lục kèm theo Quyết định 1925/QĐ-LĐTBXH ngày 14/12/2023 của Bộ LĐTBXH | Bản chính: 01 | |||||||||
Đối tượng thực hiện: | - Doanh nghiệp; - Người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ờ nước ngoài theo hợp đồng | ||||||||||
Cơ quan thực hiện: | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | ||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền: | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | ||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: | Bộ phận một cửa cấp huyện | ||||||||||
Kết quả thực hiện | |||||||||||
Mã tài liệu | Tên kết quả | Tệp đính kèm | |||||||||
| Người lao động được hỗ trợ bằng tiền |
| |||||||||
Căn cứ pháp lý | |||||||||||
Số văn bản | Tên văn bản | Ngày văn bản | Ngày hiệu lực | Cơ quan ban hành | |||||||
869/2020/QH14 | Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020. | 13/11/2020 | 01/01/2022 | Quốc hội 14 | |||||||
30a/2008/NQCP | Nghị quyết số 30a/2008/NQCP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo. | 27/12/2008 | 27/12/2008 | Chính phủ | |||||||
31/2013/NĐ-CP | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. | 09/4/2013 | 01/6/2013 | Chính phủ | |||||||
61/2015/NĐ-CP | Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm; | 09/7/2015 | 01/9/2015 | Chính phủ | |||||||
09/2016/TTLT- BLĐTBXH-BTC | Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT- BLĐTBXH-BTC ngày 15/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn 2 thực hiện một số điều về hỗ trợ dưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm. | 15/6/2016 | 01/8/2016 | Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính | |||||||
08/2023/TT-BLĐTBXH | Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. | 29/8/2023 | 12/10/2023 | Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội | |||||||
61/2018/NĐ-CP | Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | 23/4/2018 | 21/6/2018 | Chính phủ | |||||||
01/2018/TT-VPCP | Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. | 23/11/2018 | 06/01/2019 | Văn phòng Chính phủ | |||||||
107/2021/NĐ-CP | Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/ 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | 06/12/2021 | 06/12/2021 | Chính phủ | |||||||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: | Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động thuộc đối tượng: người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng: + Người dân tộc thiểu số + Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của pháp luật; + Thân nhân của người có công với cách mạng quy định tại Khoản 1 Điều 4 NĐ số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. | ||||||||||
Thành phần hồ sơ lưu | - Lưu theo thành phần hồ sơ theo TTHC quy định và các thành phần khác có liên quan; Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc (nếu có); - Kết quả giải quyết Thủ tục hành chính. | ||||||||||
Thời gian lưu và nơi lưu | Hồ sơ đã giải quyết xong được lưu trữ tại phòng chuyên môn 01 năm, sau đó chuyển xuống kho lưu trữ theo quy định hiện hành. | ||||||||||
Mẫu số 01 a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi (1): Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội
(hoặc tên chủ đầu tư dự án thu hồi đất nông nghiệp)
Họ và tên: ……………………………………..Ngày, tháng, năm sinh: …….…………….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………………………….……
cấp ngày ……….. tháng ………. năm ……….. nơi cấp …………………………………..
Nơi ở hiện tại (Trường hợp khác nơi đăng ký thường trú): ………………………………
…………………………………………………….……………………………………………..
Đối tượng: Dân tộc thiểu số □ Hộ nghèo □ Hộ cận nghèo □
Hộ bị thu hồi đất nông nghiệp □ Thân nhân của người có công với cách mạng □
Tôi làm đơn này kính đề nghị quý Cơ quan hỗ trợ chi phí học nghề, ngoại ngữ và các chi phí khác theo quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ để tham gia đi làm việc tại nước …………………………………………………………………………….
Số tiền đề nghị hỗ trợ: …………………………………………………….……………………
Bao gồm: - Chi phí đào tạo nghề, ngoại ngữ: …………………………………………….đ
- Chi phí giáo dục định hướng: …………………………………………………….……… đ
- Tiền ăn, ở trong thời gian học: …………………………………………………….…….. đ
- Chi phí đi lại: ………………….………………………………….………………………… đ
- Chi phí trang cấp ban đầu: ……………………………………………………… đ (nếu có)
- Tiền làm các thủ tục để đi làm việc ở nước ngoài: …………………………………….. đ
(Hồ sơ, chứng từ kèm theo).
Hình thức nhận tiền hỗ trợ: Tiền mặt □ Chuyển khoản □
Trường hợp nhận tiền hỗ trợ thông qua tài khoản ngân hàng, đề nghị chuyển tiền vào tài khoản (tên tài khoản): ………………… Số tài khoản: …………. tại Ngân hàng:……………………
Tôi hiểu mọi quyền lợi được hỗ trợ khi tham gia chương trình và xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước./.
| ……, ngày ... tháng... năm …… |
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (2)
Xác nhận ông (bà) ……………………………………… thuộc đối tượng (3):…………………………………..…………. trong danh sách do xã quản lý./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/THỊ TRẤN.... |
Ghi chú:
(1) Đối với người lao động là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân của người có công với cách mạng ghi rõ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ; Người lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp ghi rõ tên của chủ đầu tư dự án.
(2) Áp dụng cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng không phải hộ nghèo, hộ cận nghèo nhưng cư trú hợp pháp tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008.
(3) Ghi rõ đối tượng dược xác nhận là: hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo.
Mẫu số 01b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
1. Thông tin về thân nhân người có công với cách mạng
Họ và tên: ...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………… Giới tính: .............................................
Nơi đăng ký thường trú: ..............................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng (1): ............................................................
2. Thông tin về người có công với cách mạng
Họ và tên: ...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………. Giới tính: ............................................
Thuộc diện người có công (2): .....................................................................................
Số hồ sơ: ...................................................................................................................
Nơi đăng ký thường trú: ..............................................................................................
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (4) Ông/bà: ……………………… Là thân nhân người có công với cách mạng. Thủ trưởng đơn vị
| ..., ngày...tháng....năm... | ..., ngày...tháng....năm... |
Ghi chú:
(1) Ghi quan hệ người đề nghị xác nhận với người có công với cách mạng: cha đẻ, mẹ đẻ: vợ hoặc chồng; con (con đẻ, con nuôi). Thân nhân liệt sĩ còn là người có công nuôi dưỡng liệt sĩ.
(2) Ghi rõ loại đối tượng người có công với cách mạng.
(3) Mục này không áp dụng đối với liệt sỹ, người có công đã từ trần
(4) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:
- Trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và người có công xác nhận người có công với cách mạng do Trung tâm quản lý.
- Đơn vị quân đội, công an có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người có công với cách mạng do đơn vị quán đội, công an quản lý.
- Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận người có công với cách mạng đối với những trường hợp còn lại đang thường trú tại xã.
Mẫu số 02a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi (1): Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội
(hoặc tên chủ đầu tư dự án thu hồi đất nông nghiệp)
Họ và tên: ……………………………………..Ngày, tháng, năm sinh: …….…………….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………………………….……
cấp ngày ……….. tháng ………. năm ……….. nơi cấp …………………………………..
Nơi ở hiện tại (Trường hợp khác nơi đăng ký thường trú): ………………………………
…………………………………………………….……………………………………………..
Đối tượng: Dân tộc thiểu số □ Hộ nghèo □ Hộ cận nghèo □
Hộ bị thu hồi đất nông nghiệp □ Thân nhân của người có công với cách mạng □
Tôi làm đơn này kính đề nghị quý Cơ quan hỗ trợ chi phí học nghề, ngoại ngữ và các chi phí khác theo quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ để tham gia đi làm việc tại nước …………………………………………………………………………….
Số tiền đề nghị hỗ trợ: …………………………………………………….……………………
Bao gồm: - Chi phí đào tạo nghề, ngoại ngữ: …………………………………………….đ
- Chi phí giáo dục định hướng: …………………………………………………….……… đ
- Tiền ăn, ở trong thời gian học: …………………………………………………….…….. đ
- Chi phí đi lại: ………………….………………………………….………………………… đ
- Chi phí trang cấp ban đầu: ……………………………………………………… đ (nếu có)
- Tiền làm các thủ lục để đi làm việc ở nước ngoài: …………………………………….. đ
(Hồ sơ, chứng từ kèm theo).
Hình thức nhận tiền hỗ trợ: Tiền mặt □ Chuyển khoản □
Trường hợp nhận tiền hỗ trợ thông qua tài khoản ngân hàng, đề nghị chuyển tiền vào tài khoản (tên tài khoản): ………………… Số tài khoản: …………. tại Ngân hàng:……………………
Tôi hiểu mọi quyền lợi được hỗ trợ khi tham gia chương trình và xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước./.
| ……, ngày ... tháng... năm …… |
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (2)
Xác nhận ông (bà) ……………………………………… thuộc đối tượng (3):…………………………………..…………. trong danh sách do xã quản lý./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/THỊ TRẤN.... |
Ghi chú:
(1) Đối với người lao động là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân của người có công với cách mạng ghi rõ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ; Người lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp ghi rõ tên của chủ đầu tư dự án.
(2) Áp dụng cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng không phải hộ nghèo, hộ cận nghèo nhưng cư trú hợp pháp tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008.
(3) Ghi rõ đối tượng được xác nhận là: hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo.
- 1Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về lĩnh vực Người có công, Trẻ em, Quản lý lao động ngoài nước và lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Long An
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Quyết định 1925/QĐ-LĐTBXH năm 2023 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 9Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
- 10Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 11Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về lĩnh vực Người có công, Trẻ em, Quản lý lao động ngoài nước và lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Long An
Quyết định 65/QĐ-UBND công bố Danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh năm 2024
- Số hiệu: 65/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Võ Đức Trong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra