THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2017 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết các luật, nghị quyết được thông qua tại Kỳ họp thứ 2, Quốc hội Khóa XIV.
2. Các cơ quan chủ trì soạn thảo phối hợp chặt chẽ với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ xây dựng kế hoạch nghiên cứu, soạn thảo, thẩm định, thẩm tra, trình ban hành đối với từng văn bản quy định chi tiết; phân công trách nhiệm, thường xuyên đôn đốc, kiểm điểm làm rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và người đứng đầu được phân công trong việc xây dựng, trình văn bản; công khai nội dung công việc, tiến độ, đơn vị theo dõi và lãnh đạo phụ trách, kết quả cụ thể từng giai đoạn.
3. Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ cử người tham gia việc soạn thảo, chỉnh lý; theo dõi ngay từ đầu, liên tục suốt quá trình xây dựng, trình ban hành; ưu tiên và đẩy nhanh tiến độ thẩm định, thẩm tra các văn bản.
4. Trong quá trình nghiên cứu, soạn thảo văn bản, nếu có khó khăn vướng mắc, cơ quan chủ trì soạn thảo chủ động phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan giải quyết hoặc kịp thời báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng phụ trách lĩnh vực.
5. Chậm nhất là ngày 25 hàng tháng, các cơ quan chủ trì soạn thảo cập nhật thông tin điện tử hoặc gửi thông tin về tình hình xây dựng văn bản được phân công về Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp thường kỳ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
(Kèm theo Quyết định số 65/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên luật, nghị quyết, ngày có hiệu lực | Tên dự thảo văn bản quy định chi tiết | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời hạn trình hoặc ban hành | Ghi chú |
1 | Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24/11/2010 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp (01/01/2017) | 1. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24/11/2010 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp (khoản 4 Điều 2) | Bộ Tài chính | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan liên quan | Đã trình Chính phủ |
|
2. | Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 (01/01/2017) | 2. Nghị định quy định điều kiện kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị (Điều 7 Luật đầu tư và khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung) | Bộ Công an | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan liên quan | Đã trình Chính phủ |
|
3. Nghị định quy định điều kiện kinh doanh ngành nghề sản xuất lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô (Điều 7 Luật đầu tư và khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung) | Bộ Công thương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tư pháp; Văn phòng Chính phủ và các cơ quan liên quan | Trước 15/4/2017 |
| ||
4. Nghị định quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan liên quan | Tháng 01/2017 | Bổ sung quy định về điều kiện kinh doanh ngành, nghề tư vấn du học và kiểm định chất lượng giáo dục (Điều 7 Luật đầu tư và khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung) vào nội dung dự thảo Nghị định này | ||
3 | Nghị quyết về thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam (01/2/2017) | 5. Nghị định quy định trình tự, thủ tục cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo trình tự thủ tục rút gọn; danh sách các nước có công dân được cấp thí điểm cấp thị thực điện tử, danh sách các cửa khẩu cho phép người nước ngoài xuất, nhập cảnh bằng thị thực điện tử đưa vào phụ lục kèm theo Nghị định này (khoản 1 Điều 6) | Bộ Công an | Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan liên quan | Tháng 01/2017 |
|
4. | Luật đấu giá tài sản (01/7/2017) | 6. Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản (Khoản 3 Điều 14, khoản 4 Điều 40, khoản 2 Điều 80) | Bộ Tư pháp | Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan | Trước 15/4/2017 |
|
7. Nghị định quy định chi tiết việc thẩm định giá khởi điểm của khoản nợ xấu và tài sản bảo đảm của khoán nợ xấu và việc thành lập Hội đồng đấu giá nợ xấu và tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu đối với khoản nợ xấu và tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu có giá trị lớn (khoản 4 Điều 65) | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Văn phòng chính phủ và các cơ quan có liên quan | Trước 15/4/2017 |
| ||
8. Thông tư quy định khung thù lao hoạt động đấu giá (khoản 1 Điều 66) | Bộ Tài chính | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan | Trước 15/5/2017 (ban hành) |
| ||
5. | Luật tín ngưỡng tôn giáo (01/01/2018) | 9. Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (khoản 6 Điều 6, khoản 3 Điều 30, khoản 5 Điều 51, khoản 5 Điều 56) | Bộ Nội vụ | Bộ Tư pháp. Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan | Trước 15/10/2017 |
|
10. Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo (khoản 2 Điều 64) | Bộ Nội vụ | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan có liên quan | Trước 15/10/2017 |
|
- 1Quyết định 1338/QĐ-TTg năm 2014 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn thi hành các luật được Quốc hội Khoá XIII thông qua tại kỳ họp thứ 7 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2015 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật được thông qua tại kỳ họp thứ 9 Quốc hội khóa XIII do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 931/QĐ-TTg năm 2016 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành các luật được thông qua tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII
- 4Quyết định 1357/QĐ-TTg năm 2017 Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3 do Thủ tướng Chính phú ban hành
- 5Công văn 2804/BTP-VĐCXDPL năm 2017 về thông báo nội dung giao địa phương quy định chi tiết các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3 do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 216/QĐ-TTg năm 2018 về điều chỉnh Quyết định 50/QĐ-TTg về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các luật được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 4 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 8128/VPCP-QHĐP năm 2020 về phân công các bộ, cơ quan chuẩn bị Kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 42/2021/QH15 về kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XV
- 1Quyết định 1338/QĐ-TTg năm 2014 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn thi hành các luật được Quốc hội Khoá XIII thông qua tại kỳ họp thứ 7 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Đầu tư 2014
- 3Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2015 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật được thông qua tại kỳ họp thứ 9 Quốc hội khóa XIII do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Quyết định 931/QĐ-TTg năm 2016 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành các luật được thông qua tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII
- 8Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư
- 9Quyết định 1357/QĐ-TTg năm 2017 Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3 do Thủ tướng Chính phú ban hành
- 10Công văn 2804/BTP-VĐCXDPL năm 2017 về thông báo nội dung giao địa phương quy định chi tiết các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3 do Bộ Tư pháp ban hành
- 11Quyết định 216/QĐ-TTg năm 2018 về điều chỉnh Quyết định 50/QĐ-TTg về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các luật được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 4 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 8128/VPCP-QHĐP năm 2020 về phân công các bộ, cơ quan chuẩn bị Kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 42/2021/QH15 về kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XV
Quyết định 65/QĐ-TTg năm 2017 Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết các luật, nghị quyết được thông qua tại Kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XIV do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 65/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/01/2017
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực