- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Thông tư 81/2017/TT-BTC quy định chế độ thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định mức chi thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2018/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 03 tháng 08 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THÙ LAO CHO NGƯỜI ĐỌC, NGHE, XEM ĐỂ KIỂM TRA BÁO CHÍ LƯU CHIỂU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 81/2017/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh tại Tờ trình số 1958/TTr-STC ngày 26 tháng 7 năm 2018 và Báo cáo kết quả thẩm định số 700/BC-STP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định nội dung, mức chi thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; gồm 3 Chương, 7 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 13 tháng 08 năm 2018.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG, MỨC CHI THÙ LAO CHO NGƯỜI ĐỌC, NGHE, XEM ĐỂ KIỂM TRA BÁO CHÍ LƯU CHIỂU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 08 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức chi thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra các tác phẩm báo chí lưu chiểu theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 52 Luật Báo chí và các tác phẩm báo chí đã được kiểm tra lưu chiểu phải thẩm định nội dung theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu, thẩm định nội dung báo chí lưu chiểu, bao gồm:
a) Công chức được giao nhiệm vụ thường xuyên đọc, nghe, xem báo chí lưu chiểu thuộc Sở Thông tin và Truyền thông;
b) Cộng tác viên: Người được Sở Thông tin và Truyền thông ký hợp đồng cộng tác viên, đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu;
c) Thành viên Hội đồng thẩm định nội dung báo chí lưu chiểu do cấp có thẩm quyền thành lập.
Chương II
ĐỊNH MỨC, NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CỤ THỂ
Điều 3. Định mức đọc, nghe, xem kiểm tra báo chí lưu chiểu
1. Cơ sở tính định mức đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu là tin, bài được đăng, phát trên báo chí.
2. Định mức tin, bài đọc, nghe, xem để kiểm tra đối với từng loại hình báo chí lưu chiểu là định mức áp dụng cho một ngày làm việc của công chức theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 4. Cách tính thù lao đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu
1. Đối với công chức được giao nhiệm vụ thường xuyên đọc, nghe, xem báo chí lưu chiểu thuộc Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Cơ sở tính thù lao đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu là số tin, bài đọc, nghe, xem vượt định mức quy định trong tháng, được xác định theo công thức sau:
A = B - (C x D)
Trong đó:
A: Là số tin, bài đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu vượt định mức quy định trong tháng.
B: Số tin, bài đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu mà công chức thực hiện thực tế trong tháng.
C: Số ngày thực tế trong tháng mà công chức thực hiện nhiệm vụ đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu.
D: Định mức tin, bài đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu đối với từng loại hình báo chí lưu chiểu áp dụng cho một ngày làm việc của công chức theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Thù lao đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu vượt định mức được chi trả theo công thức sau:
E = A x G
Trong đó:
E: Là thù lao đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu vượt định mức.
A: Là số tin, bài đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu vượt định mức quy định trong tháng.
G: Mức chi trả thù lao đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu, được xác định theo công thức sau: 120.000 đồng (1 ngày)/định mức tin, bài theo ngày.
c) Số tin, bài đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu vượt định mức để làm căn cứ tính thù lao được chi trả đối với 01 công chức quy định tại khoản này không vượt quá 0,4 lần định mức tin, bài đọc, nghe, xem để kiểm tra đối với từng loại hình báo chí lưu chiểu là định mức áp dụng cho một ngày làm việc của công chức theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;
d) Công chức đã được hưởng thù lao đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu thì không được thanh toán tiền lương làm đêm, thêm giờ cho thời gian làm đêm, thêm giờ để đọc, nghe, xem kiểm tra báo chí lưu chiểu.
2. Đối với cộng tác viên: Người được Sở Thông tin và Truyền thông ký hợp đồng cộng tác viên đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu, thù lao đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu được chi trả tính theo công thức sau:
H = B x G
Trong đó:
H: Thù lao đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu được chi trả;
B: Số tin, bài đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu mà cộng tác viên thực hiện thực tế trong tháng;
G: Mức chi trả thù lao đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này.
Điều 5. Chi thù lao thẩm định nội dung báo chí lưu chiểu
Thù lao thẩm định nội dung báo chí lưu chiểu được chi trả tối đa không quá 400.000 đồng/vấn đề/văn bản tham gia ý kiến (tối đa 03 ý kiến/01 vấn đề).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Nguồn kinh phí
1. Ngân sách địa phương đảm bảo nguồn kinh phí chi trả thù lao đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu, thẩm định nội dung báo chí lưu chiểu ở địa phương.
2. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản mới đó, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
- 1Nghị quyết 156/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định mức chi thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra, thẩm định nội dung báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Nghị quyết 81/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi trả thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu và thẩm định nội dung báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Nghị quyết 155/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thù lao đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu; chi thù lao thẩm định nội dung báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu, thẩm định nội dung báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Quyết định 36/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND về quy định mức chi thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu, thẩm định nội dung báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Nghị quyết 37/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Luật Báo chí 2016
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 81/2017/TT-BTC quy định chế độ thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 156/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định mức chi thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra, thẩm định nội dung báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Nghị quyết 81/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi trả thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu và thẩm định nội dung báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định mức chi thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Nghị quyết 155/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thù lao đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu; chi thù lao thẩm định nội dung báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 12Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu, thẩm định nội dung báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Long An
- 13Quyết định 36/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND về quy định mức chi thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu, thẩm định nội dung báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Long An
- 14Nghị quyết 37/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 65/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức chi thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 65/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/08/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực