- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 38/2004/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 10/2004/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Quyết định 38/2004/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 168/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội
- 1Quyết định 75/2007/QĐ-UBND quy định về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2005/QĐ-UB | Lào Cai, ngày 21 tháng 02 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP KINH PHÍ CHO GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN NUÔI DƯỠNG TRẺ EM MỒ CÔI, TRẺ EM BỊ BỎ RƠI VÀ CHÍNH SÁCH CỨU TRỢ XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 38/2004/QĐ-TTg ngày 17/3/2004 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nuối dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi;
Căn cứ Nghị định số 168/2004/NĐ-CP ngày 20/9/2004 của Chính phủ về việc bổ sung một số điều tại Nghị định số 07/2000/NQĐ-CP ngày 09/3/2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 10/2004/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/6/2004 của liên Bộ Tài chính và Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thi hành Quyết định số 38/2004/QĐ-TTg ngày 17/3/2004 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động TB&XH và Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định mức hỗ trợ kinh phí cho gia đình, cá nhân nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi và mức trợ cấp xã hội cụ thể như sau:
A- Mức hỗ trợ kinh phí cho gia đình, cá nhân nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi:
+ Hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi: 270.000đồng/ trẻ/tháng.
+ Hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi đến 16 tuổi: 200.000đồng/trẻ/tháng.
Các quy định khác thực hiện theo quy định tại Quyết định 38/2004/QĐ-TTg ngày 17/3/2004 và Thông tư Liên tịch số 10/2004/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/6/2004.
B- Mức trợ cấp xã hội:
+ Trợ cấp sinh hoạt đối với đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tinh: 180.000đồng/người/tháng.
+ Trợ cấp cứu trợ thường xuyên tại các xã, phường, thị trấn: 75.000đồng/người/tháng.
+ Trợ cấp đối với người lang thang, ăn xin trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú: 7000đồng/người/ngày (thời gian trợ cấp không quá 10 ngày)
+ Trợ cấp đột xuất đối với các trường hợp bị thiên tai, hỏa hoạn:
- Trợ cấp cho gia đình có người bị chết hoặc mất tích, địa phương phải chôn cất, mức cao nhất không quá 2.000.000 đồng/người.
- Trợ cấp cho người bị thương nặng phải vào viện điều trị, mức cao nhất không quá 1.000.000 đồng/người.
- Trợ cấp cho hộ có nhà bị hư hỏng nặng, mức cao nhất không quá 2.000.000đồng/hộ; đối với trường hợp nhà bị sập hoặc cuốn trôi mất hoàn toàn, mức trợ cấp cao nhất không quá 5.000.000đồng/hộ.
- Trợ cấp cho hộ bị mất đồ dùng sinh hoạt, công cụ sản xuất, mức cao nhất không quá 2.000.000đồng/hộ.
- Trường hợp không còn lương thực tùy tình hình cụ thể trợ cấp từ 1 đến 3 tháng lương thực, mức 10kg gạo/người/tháng.
Các quy định khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 168/2004/NĐ-CP ngày 20/9/2004 và Thông tư số 16/2004/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2004.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện:
+ Đối với đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh, kinh phí trợ cấp do ngân sách tỉnh đảm bảo và bố trí cùng với dự toán chi hoạt động thường xuyên hàng năm của Trung tâm Bảo trợ xã hội.
+ Đối với chế độ cứu trợ thường xuyên tại các xã, phường, thị trấn và cứu trợ đột xuất, kinh phí trợ cấp do ngân sách của huyện, thành phố đảm bảo trong dự toán chi hàng năm của huyện, thành phố. Trường hợp đặc biệt có tính chất nghiêm trọng, quy mô lớn nếu kinh phí đảm bảo xã hội của huyện, thành phố không đủ "đáp ứng báo cáo cụ thể sở Tài chính và Sở Lao động TBXH để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét hỗ trợ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động TB&XH, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 75/2007/QĐ-UBND quy định về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 1753/QĐ-UB năm 2004 về chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và bị bỏ rơi do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2013 Quy định nội dung, mức chi thực hiện Dự án xây dựng và nhân rộng mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng (Dự án 4) thuộc Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011 - 2015
- 4Kế hoạch 9971/KH-UBND năm 2013 thực hiện trợ giúp trẻ khuyết tật tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2013 - 2015
- 5Quyết định 2785/QĐ-UBND năm 2013 trợ giúp đối tượng chính sách xã hội nhân dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 7Quyết định 1545/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt địa bàn và nội dung triển khai Mô hình trợ giúp trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em khuyết tật dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015
- 1Quyết định 75/2007/QĐ-UBND quy định về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 38/2004/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 10/2004/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Quyết định 38/2004/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 168/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội
- 5Thông tư 16/2004/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 168/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 6Quyết định 1753/QĐ-UB năm 2004 về chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và bị bỏ rơi do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2013 Quy định nội dung, mức chi thực hiện Dự án xây dựng và nhân rộng mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng (Dự án 4) thuộc Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011 - 2015
- 8Kế hoạch 9971/KH-UBND năm 2013 thực hiện trợ giúp trẻ khuyết tật tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2013 - 2015
- 9Quyết định 2785/QĐ-UBND năm 2013 trợ giúp đối tượng chính sách xã hội nhân dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 1545/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt địa bàn và nội dung triển khai Mô hình trợ giúp trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em khuyết tật dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015
Quyết định 65/2005/QĐ-UB quy định chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, bị bỏ rơi và chính sách cứu trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- Số hiệu: 65/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/02/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Bùi Quang Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/02/2005
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực