Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số : 648/QĐ-UBND

Việt Trì, ngày 16 tháng 3 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 XÂY DỰNG KHU NHÀ Ở PHƯỜNG NÔNG TRANG, THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11năm 2003; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;

Xét đề nghị tại Tờ trình số 164B/TTr-CT ngày 20 tháng 12 năm 2009 của Công ty cổ phần Sông Hồng 36 và Tờ trình số 127/SXD-KTQH ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng Khu nhà ở Phường Nông Trang, thành phố Việt Trì, do Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư và Phát triển dự án Thăng Long lập, có xác nhận của UBND phường Nông Trang và UBND thành phố Việt Trì, được Sở Xây dựng thẩm định, trình duyệt với các nội dung sau:

Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng Khu nhà ở Phường Nông Trang, thành phố Việt Trì.

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Sông Hồng 36.

1. Vị trí, phạm vi nghiên cứu:

Khu đất quy hoạch thuộc khu 6C, phường Nông Trang, thành phố Việt Trì. Được giới hạn như sau:

- Phía Đông Bắc giáp đường 20/7/ kéo dài thuộc phường Nông Trang.

- Phía Đông Nam giáp đường dốc 20/7.

- Phía Tây Bắc giáp khu dân cư tự xây (của CBNV của Công ty).

- Phía Tây Nam giáp đường vào khu dân cư.

Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch là 18.078,0m2.

2. Nội dung quy hoạch.

2.1. Mục tiêu của quy hoạch:

Cụ thể hoá và làm chính xác các quy định của đồ án quy hoạch chung thành phố Việt Trì đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Triển khai chi tiết, phát triển không gian và cơ sở hạ tầng của khu vực.

Làm cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng và quản lý công trình xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

Đáp ứng nhu cầu về nhà ở tiêu chuẩn cao cho dân cư đô thị.

Đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí và nghỉ dưỡng cho khu vực.

2.2. Quy hoạch sử dụng đất.

Bảng 01: Bảng cân bằng đất đai

TT

Loại đất

Diện tích (m2)

Tỉ lệ (%)

01

Đất nhà ở liền kề

6.669,5

36,89

02

Đất nhà ở biệt thự

1.217,0

6,73

03

Đất dịch vụ công cộng, thương mại

3.617,0

20,01

04

Đất giao thông cây xanh.

6181,0

34,19

05

Đất hạ tầng kỹ thuật

393,50

2,18

Tổng cộng

18.078,0

100,0

2.3. Không gian kiến trúc cảnh quan.

Không gian cảnh quan được liên hệ chặt chẽ và hài hòa với khu vực đã xây dựng xung quanh.

Khu vực quy hoạch được chia thành các không gian kiến trúc cảnh quan riêng biệt:

- Phần phía Tây Bắc của khu đất được quy hoạch là khu đất dịch vụ công cộng, thương mại, bể bơi, sân thể thao phục vụ nhu cầu cho dân cư trong khu vực quy hoạch cũng như dân cư khu vực lân cân xung quanh.

- Phần phía Đông Nam của khu đất được quy hoạch là khu đất ở dân cư, bao gồm đất ở biệt thự và đất ở chia lô liền kề.

Đường giao thông đối ngoại đoạn qua khu vực quy hoạch (mặt cắt 5-5) được mở rộng với vỉa hè rộng thoáng tạo điểm nhấn cho toàn khu với những nhà liền kề có mặt tiền được thiết kế đồng bộ, hiện đại tạo nên điểm nhấn cho khu vực.

Đường mặt cắt 1-1, nối với đường chính đi vào khu đất dịch vụ công cộng, thương mại. Hai bên tuyến đường này là khu nhà ở biệt thự và khu nhà ở liền kề. Đây cũng là trục không gian quan trọng của khu vực.

Các hệ thống đường bao quanh khu đât, đường nội bộ bố trí hợp lý tạo không gian liên hoàn, có nhiều hướng nhìn đẹp làm tăng thêm giá trị của khu đất.

2.4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

2.4.1. Quy hoạch hệ thống giao thông:

Hệ thống giao thông được thiết kế với các tuyến đường có mặt cắt cụ thể như sau:

- Mặt cắt 1-1: Rộng 18,5m (lòng đường 2x5,5,m; vỉa hè 2x3,0m; dải phân cách 1,5m),

- Mặt cắt 2-2: Rộng 9,5m (lòng đường 5,5m; vỉa hè 2x2,0m),

- Mặt cắt 3-3: Rộng 11,5m (lòng đường 5,5m; vỉa hè 2x3,0m),

- Mặt cắt 3’-3’: Rộng 10,0m (lòng đường 5,5m; vỉa hè 3,0+1,5m),

- Mặt cắt 4-4: Rộng 7,0m (lòng đường 5,0m; vỉa hè 1 bên 2,0m),

- Mặt cắt 5-5: Rộng 23,0m (lòng đường 2x6,5m; vỉa hè 2x3,5m; giải phân cách 3,0m),

- Mặt cắt 6-6: Rộng 15,0m (lòng đường 9,0m; vỉa hè 2x3,0m).

2.4.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:

Hướng thoát nước chủ yếu về phía Tây Bắc của khu đất Cao độ khống chế nền cao hơn cao độ khống chế tim đường tại vị trí tương ứng 40cm.

2.4.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước. Tiêu chuẩn cấp nước:

Hệ thống cấp nước được phân thành hai mạng chính là:

- Mạng lưới đường ống cấp 1: Mạng lưới tuyến ống phân phối đến các khu dân cư; sử dụng ống tráng kẽm với đường kính Ø65, Ø32.

- Mạng lưới đường ống cấp 2: Cấp nước từ ống phân phối vào các hộ dân; sử dụng ống tráng kẽm với đường kính Ø25.

Hệ thống cấp nước cứu hoả:

Nhu cầu dùng nước chữa cháy của khu vực: 108,0m3.

Hệ thống cấp nước cứu hoả được thiết kế riêng với mạng lưới cấp nước sinh hoạt, xây dựng một bể chứa nước có thể tích 108,0m3 nằm dưới sân tennis; nguồn cấp từ đường ống có đường kính Ø80. Nước cứu hoả được lấy từ các họng cứu hoả được thiết kế trên mạng lưới có đường kính Ø100, khoảng cách giữa các họng cứu hoả không vượt quá 150m.

2.4.4. Quy hoạch hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường.

- Sử dụng hệ thống thoát nước mặt và thoát nước thải chung.

- Hướng thoát nước: Thoát ra rãnh cũ phía Tây Bắc của lô đất và ra rãnh mới phía Tây Nam vào hệ thống thoát nước ra đường Hùng Vương.

- Hệ thống thoát nước chia làm 2 tuyến chính:

+ Tuyến thoát nước gồm: Gồm toàn bộ nước của khu đất trước khi đổ ra hệ thống thoát nước chung của khu vực. Sử dụng rãnh rộng 50cm trên đặt tấm đan BTCT đặt ở mép ngoài vỉa hè dọc các tuyến đường nội bộ sau đó thoát ra hệ thống thoát nước chung.

+ Tuyến thoát nước mặt đường: Đây là tuyến thoát nước từ mặt đường của các tuyến giao thông, bố trí đặt ở mép ngoài vỉa hè dưới lòng đường; sử dụng rãnh chịu lực, trên có tấm đan BTCT. Thu nước từ mặt đường bằng giếng thu trược tiếp.

- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt được bố trí tuyến ống thép đen Ø200 phía sau các lô đất sau đó thoát vào hệ thống thoát nước mặt.

Chất thải rắn và rác thải sinh hoạt được phân loại tại nguồn, trong nhà dân, công trình công cộng. Bố trí các thùng rác, khoảng 200 m đặt một thùng. Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác thải sinh hoạt của thành phố.

2.4.5. Quy hoạch hệ thống cấp điện.

Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:

- Nhà liền kề (3KW/đv): 346,50 KVA.

- Nhà biệt thự (5KW/đv): 37,50 KVA.

Chỉ tiêu cấp điện công cộng:

- Sân tennis: 15,0 KVA.

- Bể bơi: 15,0 KVA.

- Nhà dịch vụ+sinh hoạt cộng đồng: 47,88 KVA.

- Điện chiếu sáng: 10,56 KVA. Tổng công suất: 560 KVA.

Phương án cấp điện:

- Cấp điện cho sinh hoạt, công cộng và thương mại bố trí trạm biến áp mới.

Nguồn cấp điện: Được lấy từ nguồn điện 6KV từ trạm biến áp cũ phá bỏ. Tại đây đặt một cột điểm đấu để hạ ngầm tuyến đường dây trên không 6KV bằng cáp ngầm chống thấm dọc 24KV Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3x240mm2 để cấp điện cho trạm biến áp KIOS hợp bộ đã xây dựng.

Điện chiếu sáng: Cột đèn chiếu sáng đường phố đều được mạ nhúng kẽm nóng. Lắp đèn chiếu sáng đường phố kiểu bán rộng S150W.

Cột đèn sân vườn: cột thân nhôm cao 3,9 m lắp 04 đèn cầu sọc.

Toàn bộ cáp điên cao thế, cáp điện hạ thế và điện chiếu sáng bố trí đi ngầm.

2.4.6. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.

Hiện tại quanh khu vực quy hoạch đã có các cơ quan và khu dân cư xây dựng ổn định, hệ thống thông tin liên lạc đã cấp đến khu vực này. Hệ thống thông tin liên lạc được chôn trực tiếp dưới vỉa hè bằng ống xuắn chịu lực.

Điều 2. Công ty cổ phần Sông Hồng 36 chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng và UBND thành phố Việt Trì tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết tỷ lệ được phê duyệt; thống nhất với UBND thành phố Việt Trì ban hành quy định về quản lý quy hoạch và kiến trúc kèm theo quy hoạch chi tiết được duyệt; phối hợp với UBND thành phố Việt Trì tổ chức quản lý xây dựng theo quy định về quản lý quy hoạch và kiến trúc; thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành của pháp luật.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên

và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND thành phố Việt Trì, Chủ tịch UBND phường Nông Trang ; Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Giám đốc Công ty cổ phần Sông Hồng 36 căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hải

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 648/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng Khu nhà ở Phường Nông Trang, thành phố Việt Trì do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành

  • Số hiệu: 648/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/03/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
  • Người ký: Nguyễn Ngọc Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản