Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 648/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia (sau đây viết tắt là Kế hoạch).
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được trích từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 175/NQ-CP NGÀY 30 THÁNG 10 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TRUNG TÂM DỮ LIỆU QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 648/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia, Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch thực hiện, cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Bám sát, nghiêm túc thực hiện các quan điểm, định hướng của Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ Phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 175/NQ-CP).
b) Bảo đảm thực hiện các mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể quy định tại Nghị quyết số 175/NQ-CP theo chức trách, nhiệm vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Triển khai thực hiện kịp thời, thống nhất, có hiệu quả các nhiệm vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường được giao tại Nghị quyết số 175/NQ-CP có trọng tâm, trọng điểm, tránh trùng lặp, chồng chéo; thống nhất, đồng bộ với lộ trình xây dựng Trung tâm dữ liệu quốc gia, Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử quốc gia, Kiến trúc Chính phủ điện tử ngành tài nguyên và môi trường, góp phần xây dựng, phát triển Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số.
2. Yêu cầu
a) Đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong công tác quản lý dữ liệu, nâng cao năng lực cơ sở hạ tầng, tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số.
b) Xác định rõ trách nhiệm và phân công cụ thể nội dung công việc, yêu cầu về chất lượng, thời gian tiến hành và trách nhiệm của các tổ chức, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 175/NQ-CP được thống nhất, đồng bộ.
c) Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa các đơn vị trong Bộ Tài nguyên và Môi trường và phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan trong triển khai thực hiện Nghị quyết số 175/NQ-CP; tăng cường tính chủ động, kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện để bảo đảm tiến độ của Kế hoạch.
d) Chuẩn bị các điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn lực và kinh phí của Bộ Tài nguyên và Môi trường để đảm bảo tiến độ và hiệu quả triển khai thực hiện Nghị quyết số 175/NQ-CP.
3. Phạm vi
Kế hoạch này triển khai áp dụng tại các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp được xác định tại Nghị quyết số 175/NQ-CP của Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương thực hiện các nhiệm vụ được giao bảo đảm tiến độ, chất lượng theo yêu cầu.
2. Các nội dung nhiệm vụ cụ thể; thời hạn thực hiện nhiệm vụ; đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ, các đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ và căn cứ xác định nhiệm vụ được xác định tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
1. Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường làm đầu mối tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai kế hoạch; theo dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch; báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện, đánh giá hàng năm và theo hoạt động của Đề án trong phạm vi Bộ; kịp thời báo cáo các khó khăn vướng mắc và đề xuất biện pháp xử lý.
2. Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, chủ động tổ chức triển khai Kế hoạch bảo đảm tiến độ các nhiệm vụ được giao; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đề xuất điều chỉnh kịp thời.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm xem xét, thẩm định, báo cáo Lãnh đạo Bộ cấp kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ trên cơ sở thực tế tình hình quản lý ngân sách của Bộ và theo quy định của pháp luật; hướng dẫn cụ thể các đơn vị thuộc Bộ trong việc lập dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
KẾ HOẠCH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 175/NQ-CP NGÀY 30 THÁNG 10 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TRUNG TÂM DỮ LIỆU QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số 648/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Nội dung thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm |
1. | Xây dựng Kế hoạch của Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện Nghị quyết số 175/NQ-CP | Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường (Cục CĐS&TTDL TNMT). | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ TN&MT. | Tháng 02/2024 | Quyết định của Bộ trưởng. |
2. | Hướng dẫn, đánh giá tác động môi trường trong quá trình xây dựng, vận hành Trung tâm dữ liệu quốc gia. | Vụ Môi trường, Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ TN&MT. | Theo lộ trình triển khai Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia (Đề án). |
|
3. | Rà soát, thống kê các trường thông tin có trong cơ sở dữ liệu (đặc biệt các thông tin có liên quan đến con người) đang được quản lý theo các quy trình, nghiệp vụ chuyên ngành và các trường thông tin cần khai thác. | Cục CĐS&TTDL TNMT. | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ TN&MT. | Quý I/2024. |
|
4. | Rà soát, xây dựng danh sách các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu cần/có nhu cầu chuyển đổi về Trung tâm dữ liệu quốc gia, xây dựng phương án chuyển đổi. | Các đơn vị chủ quản hệ thống thông tin. | Cục CĐS&TTDL TNMT. | Năm 2025 và phù hợp với lộ trình triển khai Đề án. |
|
5. | Kết nối Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Trung tâm dữ liệu quốc gia. | Cục CĐS&TTDL TNMT. | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ TN&MT. | Theo lộ trình triển khai Đề án. |
|
6. | Phối hợp với Trung tâm dữ liệu quốc gia xây dựng phương án đồng bộ, chuẩn hóa dữ liệu con người theo phạm vi quản lý theo hướng dẫn của Bộ Công an về Trung tâm dữ liệu quốc gia. | Cục CĐS&TTDL TNMT. | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ TN&MT. | Theo lộ trình triển khai Đề án. |
|
7. | Tiếp nhận, nghiên cứu, khai thác các chức năng, sản phẩm, dịch vụ, khai thác sử dụng thông tin dữ liệu của Trung tâm dữ liệu quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, chính quyền số ngành tài nguyên và môi trường. | Cục CĐS&TTDL TNMT. | Các đơn vị thuộc Bộ, ngành tài nguyên và môi trường. | Theo lộ trình kết nối, cung cấp dữ liệu của Trung tâm dữ liệu quốc gia. |
|
8. | Rà soát văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý để đề xuất cấp có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản pháp luật phục vụ kết nối, khai thác dữ liệu giữa Trung tâm dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành. | Vụ Pháp chế; Cục CĐS&TTDL TNMT. | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ TN&MT. | Năm 2024 và các năm tiếp theo. | Văn bản quy phạm pháp luật; Quyết định của Bộ trưởng. |
9. | Rà soát, bổ sung, bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia. | Cục CĐS&TTDL TNMT. | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ TN&MT. | Năm 2025 và theo tiến độ thực hiện Đề án. | Quy định kỹ thuật, phương án bảo đảm an toàn thông tin. |
10. | Rà soát, đề xuất kinh phí đầu tư trang thiết bị, giải pháp và tích hợp vào Trung tâm dữ liệu quốc gia; chi phí duy trì, vận hành các hệ thống, sử dụng dịch vụ, khai thác thông tin dữ liệu từ Trung tâm dữ liệu quốc gia. | Vụ Kế hoạch - Tài chính. | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ TN&MT. | Theo lộ trình xây dựng và quy định, tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia. |
|
- 1Quyết định 708/QĐ-BTNMT năm 2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Công văn 11163/BTNMT-BTĐD năm 2023 vận hành, khai thác Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Quyết định 582/QĐ-BTNMT Kế hoạch năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 1Quyết định 708/QĐ-BTNMT năm 2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Nghị định 68/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 3Nghị quyết 175/NQ-CP năm 2023 phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia do Chính phủ ban hành
- 4Công văn 11163/BTNMT-BTĐD năm 2023 vận hành, khai thác Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 582/QĐ-BTNMT Kế hoạch năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030
Quyết định 648/QĐ-BTNMT năm 2024 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 175/NQ-CP phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 648/QĐ-BTNMT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/03/2024
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Trần Quý Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra