Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 647/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 20 tháng 7 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015; Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019;
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2845/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế;
Theo đề nghị của Cục Thuế tỉnh Ninh Bình tại Văn bản số 1232/CTNBI-NVDTPC ngày 31/5/2022, Tờ trình số 505/TTr-CTNBI ngày 15/3/2022 và đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 1748/STC-NS ngày 13/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt phương án phân công cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (có phương án đính kèm).
Điều 2. Cục trưởng Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm về tính pháp lý đối với phương án phân công cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với người nộp thuế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG CƠ QUAN QUẢN LÝ NGƯỜI NỘP THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /6/2022 của UBND tỉnh)
1. Các tiêu chí phân công Cục Thuế quản lý
1.1. Đối với người nộp thuế đang hoạt động sản xuất, kinh doanh đã được phân công quản lý trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì Cục Thuế tỉnh tiếp tục quản lý. Cục Thuế tỉnh không điều chuyển người nộp thuế từ Chi cục Thuế về Cục Thuế quản lý, trừ các trường hợp thực hiện phân công lại bao gồm:
- Doanh nghiệp đang hoạt động có phát sinh vốn đầu tư nước ngoài.
- Doanh nghiệp đang hoạt động có phát sinh hoạt động xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng:
- Đối với doanh nghiệp có địa chỉ trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh có phát sinh giao dịch liên kết với doanh nghiệp đang do Cục Thuế quản lý trực tiếp theo quy định:
- Đối với doanh nghiệp có phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh trên nhiều địa bàn kê khai tập trung tại trụ sở chính và phân bổ số nộp ngân sách cho các địa bàn:
1.2. Đối với người nộp thuế mới hoạt động sản xuất, kinh doanh
a) Đối với doanh nghiệp
Doanh nghiệp thỏa mãn một trong các tiêu thức sau sẽ được phân công cho Cục Thuế quản lý.
TT | TIÊU THỨC | THAM SỐ | GHI CHÚ | |
Chọn | Tỷ lệ vốn/ Mức vốn | |||
1 | Doanh nghiệp nhà nước | X |
| Phân công Cục Thuế quản lý |
2 | Doanh nghiệp có vốn nhà nước | X | >0% | Phân công Cục Thuế quản lý |
3 | Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | X | >0% | Phân công Cục Thuế quản lý |
4 | Doanh nghiệp ngoài quốc doanh có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở lên | X |
| Phân công Cục Thuế quản lý |
5 | Doanh nghiệp dự án hoặc doanh nghiệp trực tiếp thực hiện dự án BOT, BTO, BT, BOO, BLT, O&M theo quy định của pháp luật về đầu tư | X |
| Phân công Cục Thuế quản lý |
6 | Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh chính thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, như hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh doanh bất động sản, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng, khai khoáng … | X |
| Phân công Cục Thuế quản lý |
7 | Doanh nghiệp thành lập và hoạt động trong các khu chế xuất, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, thuộc cơ quan cấp trung ương và cấp tỉnh quản lý | X |
| Phân công Cục Thuế quản lý |
8 | Doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng; hoặc doanh nghiệp có quan hệ liên kết, quan hệ với một trong các thành viên góp vốn với doanh nghiệp theo quy định của giao dịch kinh doanh giữa các bên có liên kết đang do Cục Thuế quản lý trực tiếp; doanh nghiệp có phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh trên nhiều địa bàn kê khai tập trung tại trụ sở chính và phân bổ số nộp ngân sách cho các địa bàn. | X |
| Phân công Cục Thuế quản lý |
b) Đối với người nộp thuế là tổ chức:
- Tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí (trừ lệ phí trước bạ) do cơ quan cấp Trung ương và cấp tỉnh thành lập, trừ các khoản phí, lệ phí giao Tổng cục Thuế quản lý.
- Chủ dự án ODA, Văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA, Nhà thầu nước ngoài thực hiện dự án ODA.
- Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
- Tổ chức chi trả thu nhập khấu trừ nộp thuế thu nhập cá nhân hoặc chỉ phát sinh hoàn thuế, gồm: cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở Trung ương; cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan khác ở cấp tỉnh; cơ quan đại diện ngoại giao; cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam; cơ quan lãnh sự; văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài.
c) Đối với cá nhân
- Cá nhân nước ngoài sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hóa, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.
- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài (trường hợp cá nhân không làm việc tại Việt Nam).
- Chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình dự án ODA; chương trình dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài thuộc diện được miễn thuế thu nhập cá nhân.
- Người Việt Nam làm việc cho văn phòng đại diện của các tổ chức Quốc tế thuộc hệ thống liên hợp quốc tại Việt Nam thuộc diện được miễn thuế thu nhập cá nhân.
d) Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức
- Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức cùng địa bàn cấp tỉnh hoặc không cùng địa bàn cấp tỉnh với nơi doanh nghiệp, tổ chức đóng trụ sở mà doanh nghiệp, tổ chức đó đang thuộc Cục Thuế quản lý thì phân công Cục Thuế quản lý.
- Các chi nhánh, đơn vị trực thuộc của các doanh nghiệp ngoại tỉnh có quy mô kinh doanh lớn, phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh theo hệ thống trên nhiều địa bàn phân công Cục Thuế quản lý.
e) Đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức có hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh thực hiện phân công Cục thuế quản lý nếu cơ quan thuế đang quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế là Cục thuế.
f) Đối với tổ chức được Cục Thuế ký hợp đồng ủy nhiệm thu thực hiện phân công Cục Thuế quản lý.
2. Các tiêu chí phân công người nộp thuế cho Chi cục Thuế quản lý.
2.1. Đối với người nộp thuế đang hoạt động sản xuất, kinh doanh đã được phân công quản lý trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì Chi cục Thuế tiếp tục quản lý. Cục Thuế không điều chuyển người nộp thuế từ Cục Thuế về Chi cục Thuế quản lý.
2.2. Đối với người nộp thuế mới hoạt động sản xuất, kinh doanh: Chi cục Thuế quản lý trực tiếp các người nộp thuế còn lại (trừ người nộp thuế Cục Thuế quản lý theo điểm 1) có địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn cấp huyện, thành phố./.
- 1Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2021 quy định về phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2022 quy định về phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 1433/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt phương án phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 2845/QĐ-BTC năm 2016 Quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Quản lý thuế 2019
- 5Quyết định 41/2018/QĐ-TTg quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2021 quy định về phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2022 quy định về phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 1433/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt phương án phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt phương án phân công cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 647/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Trần Song Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra