BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 647/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2015 |
BAN HÀNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH XÃ TIÊN TIẾN VỀ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 117/2014/NĐ ngày 08/12/2014 của Chính Phủ quy định về Y tế xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý Y, Dược cổ truyền,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Tiêu chí xác định xã tiên tiến về y dược cổ truyền”, áp dụng cho các xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã).
Điều 2. Giao Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền làm đầu mối, phối hợp với đơn vị có liên quan của Bộ Y tế tổ chức hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện Tiêu chí này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế công văn số 5123/YT-YH ngày 03/7/2001 của Bộ Y tế ban hành bản “Tiêu chuẩn xã tiên tiến về y học cổ truyền”.
Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT.BỘ TRƯỞNG |
CHẤM ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH XÃ TIÊN TIẾN VỀ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN
Tiêu chí xác định xã tiên tiến về y dược cổ truyền được áp dụng để đánh giá các hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu bằng phương pháp y học cổ truyền của xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) hằng năm.
Xã được công nhận xã tiên tiến về y dược cổ truyền phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
- Đạt từ 90 điểm trở lên
- Không bị “điểm liệt” (tiêu chí không có điểm)
- Bắt buộc phải có nhân lực y dược cổ truyền.
Quận/Huyện được công nhận Quận/Huyện Tiên tiến về y dược cổ truyền:
- 100% xã có hoạt động y dược cổ truyền
- Từ 80% trở lên xã/phường đạt xã tiên tiến về y dược cổ truyền so với tổng số xã/phường thuộc Quận/huyện.
Những tiêu chí trong Quyết định “Tiêu chí xác định xã tiên tiến về y dược cổ truyền” là những chỉ tiêu liên quan đến công tác chỉ đạo điều hành của Chính quyền, các cấp ủy đảng trong công tác phát triển y dược cổ truyền tuyến cơ sở; phối hợp Hội Đông y và các ban ngành đoàn thể trong công tác kế thừa, bảo tồn, phát triển nền Đông y Việt Nam.
Các tiêu chí đánh giá trong bản hướng dẫn này là dựa theo các văn bản Quy phạm pháp luật và các quy định hiện hành đối với công tác phát triển y tế tuyến cơ sở. Khi các quy định này thay thế hoặc bổ sung thì áp dụng theo các văn bản thay thế hoặc bổ sung đó.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị có ý kiến phản hồi gửi về Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền).
II. Tổ chức, chỉ đạo và thực hiện:
- Tuyến Trung ương (Bộ Y tế): Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định “Tiêu chí xác định xã tiên tiến về Y dược cổ truyền”; theo dõi, tổng hợp báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Quyết định này trên phạm vi cả nước.
- Tuyến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Giám đốc Sở Y tế tỉnh/thành phố tổ chức, hướng dẫn các đơn vị liên quan triển khai thực hiện, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện Quyết định này trong toàn tỉnh
- Tuyến quận/huyện: Giám đốc Trung tâm y tế quận/huyện chịu trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện.
- Trung tâm y tế huyện là cơ quan chủ trì, đầu mối phối hợp với bệnh viện đa khoa huyện, phòng y tế huyện và các đơn vị liên quan khác hướng dẫn thực hiện, theo dõi đánh giá tình hình thực hiện Quyết định “Tiêu chí xác định xã tiên tiến về y dược cổ truyền” cho các xã trong quận/huyện; trực tiếp thực hiện một số chỉ tiêu trong Quyết định có liên quan tại xã.
- Tuyến xã: Trạm y tế xã/phường là cơ quan chủ trì và đầu mối phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định “Tiêu chí xác định xã tiên tiến về y dược cổ truyền” dưới sự hướng dẫn của y tế tuyến trên.
III. Các nội dung triển khai thực hiện:
1. Tuyến tỉnh:
- Hằng năm Sở Y tế xây dựng kế hoạch thực hiện Quyết định “Tiêu chí xác định xã tiên tiến về y dược cổ truyền” trong tỉnh, bao gồm số xã đạt các chỉ tiêu của tiêu chí qua các giai đoạn, bố trí nguồn lực để thực hiện (xây dựng cơ sở vật chất, đào tạo cán bộ, mua sắm trang thiết bị, cung ứng thuốc...)
- Phổ biến nội dung Quyết định “Tiêu chí xác định xã tiên tiến về y dược cổ truyền” đến cơ sở y tế liên quan như bệnh viện y dược cổ truyền tỉnh, trung tâm y tế quận/huyện, bệnh viện đa khoa huyện, phòng y tế huyện và các đơn vị liên quan khác thông qua hội nghị hoặc qua đường công văn.
- Hướng dẫn Trung tâm y tế quận/huyện xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện nhằm đạt mục tiêu tỷ lệ các xã được công nhận đạt “Tiêu chí xác định xã tiên tiến về y dược cổ truyền” theo từng giai đoạn.
- Tổ chức đánh giá lại xã, quận/huyện tiên tiến về y dược cổ truyền.
- Tổng kết, cấp giấy chứng nhận xã đạt tiên tiến về y dược cổ truyền, đề nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng đối với những đơn vị thực hiện tốt công tác y dược cổ truyền.
- Hằng năm báo cáo kết quả thực hiện Quyết định “Tiêu chí xác định xã tiên tiến về y dược cổ truyền” về Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Bộ Y tế .
2. Tuyến quận/huyện:
- Trung tâm y tế huyện lập kế hoạch, lộ trình xây dựng xã Tiên tiến về y dược cổ truyền.
- Trung tâm y tế huyện phối hợp với phòng y tế và các đơn vị liên quan phổ biến nội dung Quyết định “Tiêu chí xác định xã tiên tiến về y dược cổ truyền” đến các xã trên địa bàn.
- Hướng dẫn các trạm y tế thực hiện Quyết định “Tiêu chí xác định xã tiên tiến về y dược cổ truyền”.
3. Tuyến xã:
- Báo cáo thực trạng và kết quả đạt được trong việc triển khai thực hiện Quyết định “Tiêu chí xác định xã tiên tiến về y dược cổ truyền” theo hướng dẫn của Trung tâm y tế quận, huyện.
- Quán triệt các nội dung của Quyết định “Tiêu chí xác định xã tiên tiến về y dược cổ truyền”.
- Tự đánh giá, so sánh thực trạng hiện nay với Quyết định “Tiêu chí xác định xã tiên tiến về y dược cổ truyền”.
- Xây dựng kế hoạch, giải pháp và triển khai thực hiện các hoạt động nhằm thực hiện Quyết định “Tiêu chí xác định xã tiên tiến về y dược cổ truyền” theo hướng dẫn của tuyến trên; trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đăng ký với Trung tâm y tế quận/huyện thời gian phấn đấu đạt xã tiên tiến về y dược cổ truyền và những kiến nghị cần thiết đề nghị tuyến trên hỗ trợ.
IV. Trình tự đánh giá, xét công nhận xã tiên tiến về y dược cổ truyền:
1. Tuyến xã:
- Đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện (Trung tâm y tế huyện và Phòng y tế huyện) về việc thực hiện Quyết định “Tiêu chí xác định xã tiên tiến về y dược cổ truyền”.
- Trạm y tế tự tổ chức đánh giá việc đạt các tiêu chí xác định xã tiên tiến y dược cổ truyền; thu thập đầy đủ các tài liệu, số liệu, lập hồ sơ để chứng minh cho việc đạt các tiêu chí.
- Với những tiêu chí chưa đạt, cần có kế hoạch để phấn đấu đạt trong thời gian sớm nhất.
- Sau khi trạm y tế tự đánh giá đã đạt các tiêu chí theo quy định, trạm y tế báo cáo giám đốc Trung tâm y tế huyện đề nghị xét công nhận xã đạt Tiên tiến về y dược cổ truyền.
2. Tuyến huyện:
- Trung tâm y tế quận, huyện thành lập Hội đồng xét công nhận xã đạt tiên tiến về y dược cổ truyền gồm: Lãnh đạo và cán bộ y dược cổ truyền thuộc trung tâm y tế, đại diện phòng y tế, bệnh viện y dược cổ truyền, bệnh viện đa khoa quận/huyện, Khoa y, dược cổ truyền, Hội Đông y quận/huyện. Giúp việc cho Hội đồng có Tổ thư ký gồm 3-5 cán bộ có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn phù hợp.
- Sau khi nhận được văn bản và hồ sơ liên quan do trạm y tế xã gửi, Tổ Thư ký có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trực tiếp kiểm tra, đánh giá tất cả các chỉ tiêu theo quy định; trên cơ sở đó làm Biên bản thẩm định hồ sơ xét công nhận xã đạt Tiên tiến về y dược cổ truyền.
- Hội đồng tuyến huyện họp xét xã đạt Tiêu chí xã tiên tiến về y dược cổ truyền: Trên cơ sở hồ sơ đã được Tổ thư ký kiểm tra, thẩm định, đại diện cán bộ trạm y tế xã trình bày trước Hội đồng tình hình thực hiện các Tiêu chí xã tiên tiến về y dược cổ truyền; Tổ Thư ký trình bày kết quả thẩm định; các thành viên Hội đồng thẩm định, xem xét, nêu các vấn đề cần làm rõ; đại diện cán bộ trạm y tế xã trả lời Hội đồng; Hội đồng bỏ phiếu thông qua, 2/3 số phiếu trở lên đồng ý thì xã đó được công nhận xã đạt Tiên tiến về y dược cổ truyền.
- Trung tâm y tế tổng hợp hồ sơ, gửi danh sách những xã đạt Tiêu chí xã tiên tiến về y dược cổ truyền lên Sở Y tế.
3. Tuyến tỉnh:
- Sở Y tế thành lập Hội đồng xét công nhận xã đạt tiên tiến về y dược cổ truyền gồm: Lãnh đạo và cán bộ y dược cổ truyền thuộc Sở Y tế, bệnh viện y dược cổ truyền tỉnh, Hội Đông y tỉnh, thành phố. Giúp việc cho Hội đồng có Tổ thư ký gồm 3-5 cán bộ có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn phù hợp.
- Tổ Thư ký có trách nhiệm tổng hợp, rà soát, đánh giá và thẩm định tất cả các hồ sơ do Trung tâm y tế quận/huyện chuyển lên.
- Hội đồng tổ chức họp, thẩm định hồ sơ tương tự như tuyến huyện.
- Trên cơ sở đánh giá và Biên bản thẩm định của Hội đồng, lãnh đạo Sở Y tế ra Quyết định công nhận xã đạt Tiên tiến về y dược cổ truyền và gửi báo cáo về Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền).
- Hằng năm, các địa phương có các hình thức khen thưởng phù hợp đối với các xã có thành tích tốt trong việc phấn đấu đạt Tiêu chí xã và quận/huyện tiên tiến về y dược cổ truyền./.
XÁC ĐỊNH XÃ TIÊN TIẾN VỀ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 647/QĐ-BYT ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
| TT | NỘI DUNG TIÊU CHÍ | Điểm chuẩn | Điểm thưởng | Điểm trừ |
|
| Tổng số điểm | 100 | 13 | 10 |
| I | Chỉ đạo, điều hành công tác y dược cổ truyền | 13 | 3 | 10 |
1 | 1 | Ban chỉ đạo chăm sóc sức khỏe (CSSK) nhân dân hoạt động thường xuyên, trong đó có hoạt động CSSK bằng y dược cổ truyền. | 3 |
|
|
2 | 2 | Công tác phát triển y dược cổ truyền được đưa vào Nghị quyết của Đảng Ủy xã. | 2 |
|
|
3 | 3 | Hằng năm trạm y tế có kế hoạch hoạt động y dược cổ truyền được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có sơ kết 6 tháng và tổng kết năm. | 5 |
|
|
4 | 4 | Có kinh phí cho hoạt động y dược cổ truyền tại trạm y tế từ ngân sách hoạt động thường xuyên. | 3 |
|
|
5 | 5 | Có kinh phí cho hoạt động y dược cổ truyền tại trạm y tế từ nguồn khác (không phải từ ngân sách hoạt động thường xuyên). |
| 3 |
|
6 | 6 | Trong xã có người hành nghề y dược cổ truyền không có chứng chỉ hành nghề hoặc phòng chẩn trị không có giấy phép hoạt động. |
|
| 10 |
| II | Nhân lực y dược cổ truyền tại trạm y tế | 15 |
|
|
| A | Nhân lực |
|
|
|
7 | 1 | Nhân lực y dược cổ truyền: Có cán bộ chuyên trách y dược cổ truyền: 8 điểm Cán bộ kiêm nhiệm y dược cổ truyền: 5 điểm Không có: 0 điểm | 8 |
|
|
| B | Đào tạo |
|
|
|
8 | 1 | Cán bộ tham gia khám bệnh, chữa bệnh bằng y dược cổ truyền tại trạm y tế được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức theo quy định của Bộ Y tế. | 3 |
|
|
9 | 2 | Y tế thôn bản, cộng tác viên y dược cổ truyền được tập huấn nâng cao kiến thức y dược cổ truyền: Trồng và sử dụng thuốc nam, các phương pháp điều trị các bệnh thông thường bằng y học cổ truyền...: 01 lần trong 01 năm. | 2 |
|
|
10 | 3 | Người hành nghề tại các cơ sở khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền trong xã được tập huấn về y dược cổ truyền tối thiểu 01 lần/01 năm. | 2 |
|
|
| III | Cơ sở vật chất, trang thiết bị | 24 | 3 |
|
| A | Cơ sở vật chất | 5 |
|
|
11 | 1 | Có phòng khám, chữa bệnh y học cổ truyền riêng biệt: 5 điểm Phòng khám chữa bệnh y học cổ truyền lồng ghép với các phòng chức năng khác: 3 điểm Không có phòng khám y học cổ truyền: 0 điểm | 5 |
|
|
| B | Trang thiết bị y tế về y dược cổ truyền | 13 | 3 |
|
12 | 1 | Tủ thuốc y học cổ truyền: Có tủ đựng thuốc hoặc hộp đựng vị thuốc y học cổ truyền có dán nhãn, ghi đầy đủ tên thuốc theo quy định: 2 điểm, Không ghi đầy đủ 1 điểm, Không có nhãn 0 điểm. | 2 |
|
|
13 | 2 | Giường châm cứu, xoa bóp đúng tiêu chuẩn | 2 |
|
|
14 | 3 | Máy điện châm hoạt động bình thường | 2 |
|
|
15 | 4 | Có bàn bốc thuốc, cân thuốc | 1 |
|
|
16 | 5 | Giá, kệ để dược liệu | 1 |
|
|
17 | 6 | Đèn hồng ngoại còn hoạt động | 1 |
|
|
18 | 7 | Tranh châm cứu | 1 |
|
|
19 | 8 | Phác đồ, thuốc và dụng cụ xử lý vựng châm | 1 |
|
|
20 | 9 | Trong tủ sách của trạm y tế có tài liệu y dược cổ truyền | 1 |
|
|
21 | 10 | Máy sắc thuốc (hoặc ấm sắc thuốc) hoạt động bình thường. |
| 3 |
|
22 | 11 | Bộ giác hơi | 1 |
|
|
| C | Vườn thuốc mẫu | 6 |
|
|
23 | 1 | Vườn thuốc mẫu: Có vườn thuốc mẫu : 3 điểm Không có vườn thuốc nhưng có chậu trồng cây thuốc mẫu: 2 điểm Không có vườn thuốc, không có chậu cây thuốc mẫu nhưng có Bộ tranh cây thuốc mẫu: 1 điểm Không có các nội dung trên: 0 điểm | 3 |
|
|
24 | 2 | Tỷ lệ cây thuốc trong vườn thuốc mẫu so với tổng số cây thuốc trong danh mục thuốc thiết yếu Bộ Y tế ban hành (Thông tư 40/2013/TT-BYT ngày 18/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế): Từ 80% cây trở lên: 3 điểm Từ 60% đến dưới 80%: 2 điểm. Dưới 60%: 1 điểm | 3 |
|
|
| IV | Hoạt động khám chữa bệnh bằng y dược cổ truyền | 48 | 7 |
|
| A | Công tác khám chữa bệnh | 27 |
|
|
25 | 1 | Tỷ lệ khám chữa bệnh bằng y dược cổ truyền; kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại so với tổng số khám chữa bệnh chung: | 8 |
|
|
Từ 40% trở lên: 8 điểm |
|
|
| ||
Từ 20% đến dưới 40%: 6 điểm |
|
|
| ||
Dưới 20%: 3 điểm |
|
|
| ||
Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
| ||
(Đối với trạm y tế không bắt buộc khám chữa bệnh theo Quyết định 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 nhưng vẫn triển khai hoạt động khám chữa bệnh y dược cổ truyền thì vẫn được điểm tối đa). |
|
|
| ||
26 | 2 | Phương pháp điều trị: | 5 |
|
|
Điều trị y học cổ truyền; kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại: 3 điểm |
|
|
| ||
Điều trị bằng phương pháp không dùng thuốc: Châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt: 2 điểm |
|
|
| ||
27 | 3 | Trạm y tế thực hiện các dịch vụ kỹ thuật y học cổ truyền theo Quyết định phân tuyến kỹ thuật của Bộ Y tế ban hành. | 5 |
|
|
Triển khai từ 50% kỹ thuật trở lên: 5 điểm |
|
|
| ||
Từ 30% đến dưới 50%: 2 điểm |
|
|
| ||
Dưới 30%: 1 điểm |
|
|
| ||
28 | 4 | Thực hiện đúng quy chế ghi chép hồ sơ, sổ sách, bệnh án và quy chế chuyên môn khác. | 2 |
|
|
29 | 5 | Quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán đối với các trường hợp khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền tại trạm y tế. | 3 |
|
|
30 | 6 | Trạm y tế tổ chức sinh hoạt chuyên môn cho Hội Đông y xã và các phòng chẩn trị y dược cổ truyền 01 lần/Quý. | 2 |
|
|
31 | 7 | Trạm y tế tổ chức giao ban y tế thôn bản 01 lần/tháng có lồng ghép nội dung tuyên truyền về công tác y dược cổ truyền. | 2 |
|
|
| B | Công tác dược cổ truyền | 13 | 4 |
|
32 | 1 | Tỷ lệ chế phẩm y học cổ truyền so với tổng số danh mục thuốc tại trạm y tế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: | 8 |
|
|
Có từ 30% trở lên số loại chế phẩm: 8 điểm, |
|
|
| ||
Từ 10% đến dưới 30%: 6 điểm |
|
|
| ||
Dưới 10%: 3 điểm |
|
|
| ||
Không có chế phẩm: 0 điểm |
|
|
| ||
33 | 2 | Trạm y tế sử dụng thuốc nam tại địa phương để phục vụ công tác khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền. |
| 4 |
|
34 | 3 | Trạm y tế sử dụng thuốc phiến (thuốc thang) để phục vụ công tác khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền. | 2 |
|
|
35 | 4 | Thực hiện bảo quản thuốc y học cổ truyền đúng quy định. | 3 |
|
|
| C | Hội Đông y và tổ chức xã hội tham gia công tác y dược cổ truyền. | 8 | 3 |
|
36 | 1 | Hội đông y xã có cử lương y tham gia khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền tại trạm y tế. |
| 3 |
|
37 | 2 | Triển khai công tác tuyên truyền về CSSK ban đầu bằng y dược cổ truyền được Hội đông y, các Hội và đoàn thể xã tham gia: Có từ 3 Hội trở lên tham gia tuyên truyền về y dược cổ truyền (trong đó có Hội Đông y): 3 điểm Có từ 01 đến dưới 3 Hội tham gia: 2 điểm Không có: 0 điểm | 3 |
|
|
38 | 3 | Hội Đông y xã và tổ chức khác phối hợp với trạm y tế sưu tầm, ứng dụng bài thuốc hay, cây thuốc quý và các phương pháp chữa bệnh cổ truyền tại địa phương: Sưu tầm được từ 3 bài thuốc trở lên đạt điểm 2 điểm Từ 1 đến 2 bài thuốc hoặc phương pháp chữa bệnh: 1 điểm; Không có: không điểm | 2 |
|
|
39 | 4 | Tỷ lệ nhân viên Y tế thôn bản tham gia vận động, hướng dẫn nhân dân trồng và sử dụng thuốc nam tại gia đình để phòng và chữa một số bệnh thông thường: Từ 80% trở lên đạt 3 điểm Từ 50% đến dưới 80% đạt 2 điểm Dưới 50% đạt 1 điểm | 3 |
|
|
- 1Quyết định 4127/QĐ-BYT bảng kiểm tra bệnh viện Y học cổ truyền năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 4671/QĐ-BYT năm 2014 về bộ tranh châm cứu sử dụng trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 4664/QĐ-BYT năm 2014 ban hành bộ tranh cây thuốc mẫu sử dụng trong cơ sở khám, chữa bệnh bằng y học cổ truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Thông báo 190/TB-VPCP năm 2015 kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam về công tác y dược cổ truyền do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết liên tịch 02/NQLT-BYT-TWHĐYVN năm 2014 về mối quan hệ phối hợp giữa Bộ Y tế và Trung ương Hội Đông y Việt Nam trong công tác kế thừa, bảo tồn và phát triển nền y dược cổ truyền
- 6Quyết định 03/2019/QĐ-TTg về tiêu chí xác định xã, thôn hoàn thành mục tiêu Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 63/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 2Quyết định 4127/QĐ-BYT bảng kiểm tra bệnh viện Y học cổ truyền năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư 40/2013/TT-BYT Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 4671/QĐ-BYT năm 2014 về bộ tranh châm cứu sử dụng trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 4664/QĐ-BYT năm 2014 ban hành bộ tranh cây thuốc mẫu sử dụng trong cơ sở khám, chữa bệnh bằng y học cổ truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 4667/QĐ-BYT năm 2014 về Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Nghị định 117/2014/NĐ-CP về Y tế xã, phường, thị trấn
- 8Thông báo 190/TB-VPCP năm 2015 kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam về công tác y dược cổ truyền do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết liên tịch 02/NQLT-BYT-TWHĐYVN năm 2014 về mối quan hệ phối hợp giữa Bộ Y tế và Trung ương Hội Đông y Việt Nam trong công tác kế thừa, bảo tồn và phát triển nền y dược cổ truyền
- 10Quyết định 03/2019/QĐ-TTg về tiêu chí xác định xã, thôn hoàn thành mục tiêu Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 647/QĐ-BYT năm 2015 về Tiêu chí xác định xã tiên tiến về y dược cổ truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 647/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/02/2015
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Thị Xuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực