Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 646/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT - TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ MỚI NGHĨA HÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị, Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 2933/SXD-KTQH&ĐT ngày 03/11/2016 về việc xin phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nghĩa Hà, thành phố Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nghĩa Hà với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nghĩa Hà.
2. Quy mô, phạm vi lập quy hoạch:
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch Khu đô thị mới Nghĩa Hà có diện tích khoảng 56ha (trong đó diện tích lập quy hoạch khoảng 33ha, diện tích khớp nối Quy hoạch chi tiết dọc hai bờ sông Trà Khúc khoảng 23ha) thuộc xã Nghĩa Hà, thành phố Quảng Ngãi. Giới cận cụ thể như sau:
+ Phía Đông giáp với Khu dân cư hiện hữu và đất trồng hoa màu;
+ Phía Tây giáp với Khu dân cư hiện hữu và đất trồng hoa màu;
+ Phía Bắc giáp đường bờ Nam sông Trà Khúc;
+ Phía Nam giáp đường tỉnh lộ 623C;
(Diện tích quy hoạch được chuẩn xác trong quá trình khảo sát, lập đồ án quy hoạch)
- Tỷ lệ bản đồ chính: 1/500.
3. Tính chất:
Là khu đô thị mặt tiền bờ Nam sông Trà Khúc gồm các khu dịch vụ thương mại tổng hợp, khu ở được đầu tư với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, đáp ứng nhu cầu cho khu vực phía Đông Nam thành phố Quảng Ngãi, tạo động lực phát triển cho khu vực và vùng dự án.
4. Mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch:
a) Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung điều chỉnh thành phố Quảng Ngãi mở rộng đến năm 2030.
- Xây dựng một khu đô thị văn minh, hiện đại, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, gắn kết chặt chẽ với cảnh quan xung quanh, đảm bảo phát triển ổn định, bền vững, phù hợp với định hướng quy hoạch chung.
- Làm cơ sở cho việc lập dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị, cấp giấy phép xây dựng và quản lý quá trình đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
b) Nhiệm vụ:
- Xác định quy mô, ranh giới khu vực thiết kế.
- Xác định tính chất, vai trò của khu vực quy hoạch.
- Thu thập xử lý số liệu, tài liệu hiện trạng kinh tế, xã hội và xây dựng tổng hợp tại các địa bàn khu vực quy hoạch. Phân tích và đánh giá đúng hiện trạng tự nhiên; hiện trạng sử dụng đất, sử dụng công trình cảnh quan kiến trúc và hạ tầng của khu vực.
- Đề xuất các giải pháp phân bố đất đai theo các nhu cầu sử dụng đất trong khu quy hoạch. Cân đối hợp lý việc sử dụng đất đai và xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, tiêu chí về quản lý quy hoạch xây dựng đô thị.
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hợp lý, thiết kế đô thị phù hợp với đặc thù của địa phương. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật mang tính khả thi cao, phù hợp với quy hoạch chung xây dựng.
- Kết nối đồng bộ với Quy hoạch phân khu đô thị Nghĩa Hà (do UBND thành phố làm chủ đầu tư) và Quy hoạch chi tiết dọc hai bờ sông Trà Khúc (do Sở Xây dựng làm chủ đầu tư)
- Đề xuất giải pháp thực hiện, phân đợt đầu tư xây dựng một cách hợp lý, phù hợp với điều kiện hiện trạng.
5. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu:
TT | Hạng mục | Đơn vị tính | Chỉ tiêu |
I | Sử dụng đất |
|
|
1 | Tổng diện tích đất | ha | 33 - 56 |
2 | Đất đơn vị ở | m2/người | ≥8 |
2.1 | Đất ở | m2/người | 8 - 50 |
2.2 | Đất cây xanh đơn vị ở | m2/người | ≥2 |
2.3 | Đất công trình công cộng đơn vị ở | m2/người | ≥3 |
II | Hạ tầng xã hội |
|
|
1 | Giáo dục |
|
|
1.1 | Nhà trẻ, mẫu giáo | Chỗ/1000 dân | ≥50 |
m2/cháu | ≥15 | ||
1.2 | Trường tiểu học | hs/1000 dân | ≥65 |
m2/hs | ≥15 | ||
2 | Thể dục thể thao |
|
|
2.1 | Sân luyện tập | m2/người | 0,5 |
ha/công trình | 0,3 | ||
3 | Chợ | công trình/đơn vị ở | 1 |
ha/công trình | 0,2 | ||
III | Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
1 | Tỷ lệ đất giao thông | % | >20 |
2 | Cấp điện |
|
|
2.1 | - Sinh hoạt | KW/hộ | ≥3 |
2.2 | - Công trình công cộng, dịch vụ | W/m2 sàn | 30 |
3 | Cấp nước |
|
|
3.1 | - Sinh hoạt | Lít/người.ngđ | ≥120 |
3.2 | - Công trình công cộng, dịch vụ | Lít/m2 sàn.ngđ | ≥2 |
4 | Tỉ lệ thu gom, xử lý nước thải | % (nước cấp) | ≥80 |
5 | Tỷ lệ đường có hệ thống thoát nước mưa | % | 100 |
6 | Chất thải rắn | Kg/người/ng.đêm | 0,8 - 1 |
Tỉ lệ thu gom | ≥90% |
6. Các nội dung chủ yếu cần nghiên cứu:
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội, hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các yếu tố về văn hóa - xã hội, môi trường khu vực; các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực quy hoạch. Rà soát lại các đồ án quy hoạch chi tiết cũ (nếu có), các dự án chính đã, đang và sắp triển khai trong khu vực quy hoạch, xác định cụ thể những nội dung cần cập nhật, điều chỉnh hoặc khớp nối cho phù hợp.
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch, dự báo quy mô dân số cho khu vực nghiên cứu.
c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
d) Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng khu chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn của khu quy hoạch.
đ) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
- Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất;
- Xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô các bãi đỗ xe;
- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô các công trình cấp nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;
- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị;
- Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc;
- Xác định lượng nước thải, rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải.
e) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;
- Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch;
- Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
g) Thiết kế đô thị:
- Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn, định hình thiết kế kiến trúc công trình phù hợp với tính chất sử dụng.
- Xác định chiều cao xây dựng công trình: tổ chức không gian và chiều cao cho toàn khu vực nghiên cứu và cụ thể đối với từng lô đất.
- Xác định khoảng lùi công trình đối với công trình kiến trúc trên từng đường phố, nút giao thông.
- Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc.
- Hệ thống cây xanh mặt nước:
+ Thiết kế hệ thống cây xanh đô thị (gồm cây xanh đường phố, vườn hoa, công viên) đảm bảo yêu cầu về môi trường và cảnh quan, phù hợp với mặt cắt hè đường và điều kiện khí hậu thổ nhưỡng khu vực.
+ Đề xuất phương án thiết kế mặt nước (nếu có) trên cơ sở kết hợp hài hòa với hệ thống cây xanh.
7. Sản phẩm quy hoạch:
a) Sản phẩm phải tuân thủ theo đúng các quy định của Luật Quy hoạch đô thị, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
b) Thành phần hồ sơ:
- Thuyết minh tổng hợp, trong đó có các sơ đồ, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và các bản vẽ thu nhỏ khổ A3.
- Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất - tỷ lệ: 1/2.000 hoặc 1/5.000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng - tỷ lệ: 1/500;
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật - tỷ lệ: 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất - tỷ lệ: 1/500;
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan - tỷ lệ: 1/500;
+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ: 1/500;
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường - tỷ lệ: 1/500;
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật - tỷ lệ: 1/500;
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược - tỷ lệ 1/500;
+ Các bản vẽ thiết kế đô thị.
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
8. Tổ chức thực hiện:
- Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Liên danh Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Hợp Nghĩa và Công ty Cổ phần Xây dựng Tân Nam;
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Quảng Ngãi;
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi;
9. Tiến độ thực hiện: tối đa 06 tháng - kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
(Có nhiệm vụ quy hoạch kèm theo)
Điều 2. Liên danh Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Hợp Nghĩa và Công ty Cổ phần Xây dựng Tân Nam có trách nhiệm:
1. Chỉnh sửa, bổ sung nhiệm vụ quy hoạch theo ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng.
2. Chỉ đạo, phối hợp với đơn vị Tư vấn triển khai theo đúng quy định và nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các Sở ban ngành liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi, Liên danh Công ty Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Hợp Nghĩa và Công ty Cổ phần Xây dựng Tân Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Phong Sơn, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 2268/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên khu Tây huyện Ba Tơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 2269/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên khu Tây huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 2497/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết vùng muối Sa Huỳnh, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dọc Bàu Giang, tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Phong Sơn, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 2268/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên khu Tây huyện Ba Tơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 11Quyết định 2269/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên khu Tây huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 12Quyết định 2497/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết vùng muối Sa Huỳnh, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030
- 13Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dọc Bàu Giang, tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nghĩa Hà do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 646/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra