Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 645/QĐ-UBND | Phủ Lý, ngày 08 tháng 6 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY ĐỊNH DANH MỤC CÁC VỊ TRÍ CÔNG TÁC VÀ THỜI HẠN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY ĐỊNH DANH MỤC CÁC VỊ TRÍ CÔNG TÁC VÀ THỜI HẠN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Kèm theo Quyết định số 645/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2009 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
Thực hiện chuyển đổi các vị trí công tác đối với cán bộ công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, nhằm chủ động phòng ngừa tham nhũng trong các lĩnh vực, ngành nghề liên quan đến việc quản lý ngân sách, tài sản của nhà nước, trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc liên quan đến tổ chức, đơn vị và cá nhân.
2. Yêu cầu:
Chuyển đổi vị trí công tác phải thực hiện một cách thường xuyên, khách quan, khoa học, phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ, không làm xáo trộn sự ổn định trong cơ quan, đơn vị và phải đảm bảo các nguyên tắc theo quy định.
II. NỘI DUNG:
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng:
a) Chuyển đổi vị trí công tác áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đang công tác tại các cơ quan, đơn vị sau:
- Các Sở, cơ quan ngang Sở;
- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp, các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố;
- Các Hội.
b) Chưa thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với các trường hợp: Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật; đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, hoặc có liên quan đến công việc đang bị thanh tra, kiểm tra; đang điều trị bệnh hiểm nghèo, đi học dài hạn hoặc được cử đi biệt phái; cán bộ, công chức, viên chức nữ đang trong thời gian mang thai, hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi; cán bộ, công chức, viên chức nam nuôi con dưới 36 tháng tuổi (do vợ mất hoặc trường hợp khách quan khác).
2. Nội dung, hình thức, thời hạn chuyển đổi:
a) Nội dung định kỳ chuyển đổi vị trí công tác:
- Từ bộ phận này sang bộ phận khác cùng chuyên môn, nghiệp vụ trong từng cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giữa các lĩnh vực, địa bàn được phân công theo dõi phụ trách, quản lý;
- Giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, cơ quan ngang Sở, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố.
b) Hình thức định kỳ chuyển đổi vị trí công tác:
Chỉ được thực hiện bằng việc ban hành quyết định điều động, bố trí công chức, viên chức theo nội dung quy định nêu trên. Trước 30 ngày, khi bắt đầu chuyển đổi vị trí công tác, phải thông báo công khai cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng chuyển đổi được biết. Thẩm quyền quyết định chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo phân cấp hiện hành.
c) Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là 03 năm (đủ 36 tháng) đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên môn nghiệp vụ có liên quan đến việc quản lý ngân sách, tài sản của nhà nước, trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân,
3. Danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi:
- Hoạt động quản lý tài chính, ngân sách, tài sản của nhà nước;
- Quản lý công tác cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước; quản lý chứng khoán, thị trường chứng khoán;
- Hoạt động thẩm định, định giá trong đấu giá, hoạt động mua và bán nợ;
- Quản lý việc bán, khoán, cho thuê đất, tài sản trên đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà;
- Hoạt động quản lý, điều hành công tác kế hoạch và đầu tư trong các cơ quan nhà nước và trong các doanh nghiệp nhà nước;
- Hoạt động quản lý và cấp phát các loại: giấy đăng ký, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, giấy chứng nhận, giấy phép, cấp phiếu lý lịch tư pháp; công chứng viên, chấp hành viên thi hành án dân sự;
- Quản lý xây dựng cơ bản, giải toả, áp giá đền bù trong giải phóng mặt bằng và quản lý dự án;
- Quản lý, cấp phát các loại văn bằng, chứng chỉ;
- Quản lý, đăng kiểm các loại phương tiện vận tải;
- Hoạt động quản lý thị trường, kiểm lâm;
- Các hoạt động thanh tra;
- Công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, viên chức, công tác nhân sự và quản lý nhân lực.
Trường hợp do tình hình thực tế phát sinh, hoặc chức năng nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị có sự thay đổi, thì thực hiện đúng các nội dung theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
- Giao Sở Nội vụ chủ trì, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp kết quả thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức tại các đơn vị trong tỉnh báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
- Các Sở, cơ quan ngang Sở, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị theo quy định. Hàng năm, chậm nhất là vào ngày 10 tháng 12 các đơn vị phải lập báo cáo tình hình thực hiện, danh sách cán bộ, công chức, viên chức đã thực hiện chuyển đổi và kế hoạch chuyển đổi năm tiếp theo báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp./.
- 1Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2008 kế hoạch triển khai thực hiện quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức kèm theo Quyết định 1491/2008/QĐ-UBND do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 3Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2008 kế hoạch triển khai thực hiện quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 5Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức kèm theo Quyết định 1491/2008/QĐ-UBND do tỉnh Cao Bằng ban hành
Quyết định 645/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Hà Nam ban hành
- Số hiệu: 645/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/06/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Trần Xuân Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra