- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 5Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư 01/2023/TT-UBDT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công tác dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Thông tư 01/2023/TT-TTCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 8Công văn 64/BNV-CCVC năm 2024 xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 642/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 30 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 21/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-UBDT ngày 20/07/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công tác dân tộc;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thanh tra;
Căn cứ Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 193/TTr-SNV ngày 28/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
1. Danh mục vị trí việc làm và bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm (kèm Phụ lục I).
2. Cơ cấu ngạch công chức đối với từng vị trí việc làm (kèm Phụ lục II).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức quy định tại Điều 1 Quyết định này, Trưởng Ban Dân tộc có trách nhiệm:
a) Phổ biến, quán triệt, tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này đảm bảo, chất lượng, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
b) Hoàn thiện bản mô tả công việc cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức.
c) Tham mưu thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt và thực hiện tinh giản biên chế theo quy định.
d) Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) (nếu có) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
đ) Đề xuất điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức theo quy định.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành các quy định về vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và quản lý, sử dụng biên chế công chức của Ban Dân tộc theo quy định.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với trường hợp công chức đang giữ ngạch công chức cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại Quyết định này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng Ban Dân tộc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA BAN DÂN TỘC
(Kèm theo Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 30/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Tổng số vị trí việc làm (viết tắt là VTVL): 13 vị trí; trong đó:
- Nhóm VTVL công chức lãnh đạo, quản lý: 02 vị trí (từ mã số BDT-LĐ.01.01 đến mã số BDT-LĐ.02.02);
- Nhóm VTVL công chức nghiệp vụ chuyên chuyên ngành dân tộc: 02 vị trí (từ mã số BDT-CN.01.03 đến mã số BDT-CN.02.04);
- Nhóm VTVL công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 06 vị trí (từ mã số BDT-CM.01.05 đến mã số BDT-CM.06.10);
- Nhóm VTVL công chức kiêm nhiệm: 02 vị trí;
- Nhóm VTVL hỗ trợ, phục vụ: 01 vị trí (mã số BDT-PV.01.11);
2. Sắp xếp thứ tự mã VTVL:
Mã VTVL được sắp xếp theo thứ tự như sau:
Mã vị trí việc làm | Ban Dân tộc/Vị trí việc làm | Trang |
I. Vị trí việc làm công chức lãnh đạo (02 vị trí) |
| |
BDT-LĐ.01.01 | Trưởng ban |
|
BDT-LĐ.02.02 | Phó Trưởng ban |
|
II. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành dân tộc (02 vị trí) | ||
BDT-CN.01.03 | Chuyên viên chính về công tác dân tộc |
|
BDT-CN.02.04 | Chuyên viên về công tác dân tộc |
|
III. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung (06 vị trí) | ||
BDT-CM.01.05 | Chuyên viên chính về hành chính - văn phòng |
|
BDT-CM.02.06 | Chuyên viên về hành chính - văn phòng |
|
BDT-CM.03.07 | Chuyên viên chính về tổng hợp |
|
BDT-CM.04.08 | Chuyên viên về tổng hợp |
|
BDT-CM.05.09 | Kế toán viên |
|
BDT-CM.06.10 | Văn thư viên |
|
IV. Vị trí việc làm công chức kiêm nhiệm (02 vị trí) | ||
| Chuyên viên về công tác tiếp dân và xử lý đơn thư |
|
| Chuyên viên về kế hoạch và đầu tư |
|
IV. Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ | ||
BDT-PV.01.11 | Nhân viên lái xe |
|
II. BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên vị trí việc làm: Trưởng ban | Mã vị trí việc làm: BDT-LĐ.01.01 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: số 60 Nguyễn Thị Út, phường 1, TPVL, TVL | ||
Quy trình công việc liên quan: | Các văn bản, quy định hiện hành có liên quan đến vị trí việc làm: Trưởng ban | |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng ban là người đứng đầu cơ quan, thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, lãnh đạo, quản lý và tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh và thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm về quản lý nhà nước ngành, lĩnh vực trước Bộ trưởng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được phân công
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | ||
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | |||
2.1 | Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật | - Dự thảo các quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao; - Dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban; - Dự thảo văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Ban; Trưởng, Phó trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý | Văn bản được Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua, ban hành | |
2.2 | Tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật | - Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của Ban theo quy định của pháp luật; - Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn bản được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành | |
2.3 | Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật | - Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao. - Thực hiện hợp tác quốc tế về ngành, lĩnh vực quản lý và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh - Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã. - Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ thực hiện công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ - Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của văn phòng, phòng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Ban theo hướng dẫn chung của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
| |
2.4 | Chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác nội bộ Ban | - Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế ngộ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức và lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. - Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. - Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ, cơ quan ngang Bộ. |
| |
2.5 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật | |||
2.6 | Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức | Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm | ||
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
- Ủy ban nhân dân tỉnh - Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Công chức, người lao động của Ban | Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Ủy ban nhân dân tỉnh và các địa phương thuộc tỉnh |
|
Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực |
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
I | Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao |
2 | Được tham dự các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin thực hiện cho nhiệm vụ được giao |
5 | Được ủy quyền cho một Phó Trưởng ban ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Ban khi đi công tác |
II | Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức |
1 | Được quyết định phân công công tác giao nhiệm vụ cho Phó Trưởng ban |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác |
- Có bằng cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền | |
Kiến thức bổ trợ | - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Vụ và tương đương - Có trình độ tin học căn bản trở lên; sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng dân tộc thiểu số |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban và tương đương |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Văn phòng - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Văn phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển - Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình - Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Văn phòng trước mắt cũng như lâu dài |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 3-4 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 3-4 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 3-4 | |
- Giao tiếp ứng xử | 3-4 | |
- Quan hệ phối hợp | 3-4 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin căn bản trở lên | 3-4 | |
- Sử dụng tiếng dân tộc | ||
Nhóm năng lực chuyên môn | - Xây dựng văn bản | 3-4 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Kiểm tra thực hiện | 3-4 | |
-Thẩm định văn bản, đề án | 3-4 | |
-Tổ chức thực hiện | 3-4 | |
Nhóm năng lực quản lý | -Tư duy chiến lược | 3-4 |
- Quản lý sự thay đổi | 3-4 | |
- Ra quyết định | 3-4 | |
- Quản lý nguồn lực | 3-4 | |
- Phát triển nhân viên | 3-4 |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên vị trí việc làm: Phó Trưởng ban | Mã vị trí việc làm: BDT-LĐ.02.02 | |
| Ngày bắt đầu thực hiện: | |
Địa điểm làm việc: số 60 Nguyễn Thị Út, phường 1, TPVL, TVL | ||
Quy trình công việc liên quan: | Các văn bản, quy định hiện hành có liên quan đến vị trí việc làm: Phó Trưởng ban | |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Trưởng ban là cấp phó của Trưởng ban, giúp Trưởng ban quản lý, tổ chức thực hiện một hoặc một số lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Ban; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | ||
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | |||
2.1 | Giúp Trưởng ban tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật | - Dự thảo các quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao. - Dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban. | Văn bản được Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua, ban hành | |
2.2 | Giúp Trưởng ban tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật | - Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của Ban theo quy định của pháp luật. - Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. | Văn bản được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành | |
2.3 | Giúp Trưởng ban tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật | - Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao. - Thực hiện hợp tác quốc tế về ngành, lĩnh vực quản lý và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh - Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã. - Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ thực hiện công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ - Kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. - Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của văn phòng, phòng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Ban theo hướng dẫn chung của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
| |
2.4 | Giúp Trưởng ban chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác nội bộ Ban theo nhiệm vụ được phân công | - Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế ngộ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức và lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. - Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. - Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ, cơ quan ngang Bộ. |
| |
2.5 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công | |||
2.6 | Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức | Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm | ||
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Trưởng ban | Công chức, người lao động của Ban | Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Ủy ban nhân dân tỉnh và các địa phương thuộc tỉnh |
|
Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực |
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
I | Thẩm quyền quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao |
2 | Được tham dự các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao theo sự phân công của Trưởng ban |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
II | Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức |
1 | Tham gia ý kiến điều động, tiếp nhận, phân công công tác đối với công chức |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác - Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Kiến thức bổ trợ | - Có trình độ quản lý nhà nước đối với ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Sở và tương đương. - Có trình độ tin học căn bản trở lên hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng dân tộc thiểu số. |
Kinh nghiệm | - Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương hoặc đã có thời gian công tác trong ngành hoặc lĩnh vực từ đủ 5 năm trở lên, trong đó 3 năm liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Văn phòng - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Ban trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển - Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình - Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Ban trước mắt cũng như lâu dài |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 3-4 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 3-4 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 3-4 | |
- Giao tiếp ứng xử | 3-4 | |
- Quan hệ phối hợp | 3-4 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 3-4 | |
- Sử dụng tiếng dân tộc | ||
Nhóm năng lực chuyên môn | - Xây dựng văn bản | 3-4 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | ||
- Kiểm tra thực hiện | ||
-Thẩm định văn bản | ||
-Tổ chức thực hiện | ||
Nhóm năng lực quản lý | -Tư duy chiến lược | 3-4 |
- Quản lý sự thay đổi | 3-4 | |
- Ra quyết định | 3-4 | |
- Quản lý nguồn lực | 3-4 | |
- Phát triển nhân viên | 3-4 |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên chính về công tác dân tộc | Mã vị trí việc làm: BDT-CN.01.03 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: số 60 Nguyễn Thị Út, phường 1, TPVL, TVL | ||
Quy trình công việc liên quan: | - Các văn bản quy định của Đảng, Nhà nước, của Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành, địa phương về lĩnh vực dân tộc, công tác dân tộc; - Các chương trình, đề án, chính sách dân tộc; - Các văn bản liên quan trong thực thi nhiệm vụ. | |
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, đề xuất xây dựng, hoàn thiện chính sách dân tộc và tổ chức thực hiện chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp về lĩnh vực dân tộc, công tác dân tộc.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Xây dựng văn bản | - Chủ trì hoặc tham mưu xây dựng một số các văn bản quy phạm pháp luật; các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc. - Chủ trì hoặc tham gia xây dựng báo cáo tổng hợp, đánh giá đề án, chương trình, chính sách dân tộc và công tác dân tộc. | Các văn bản quy phạm pháp luật; các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án được cấp có thẩm quyền thông qua |
2.2 | Hướng dẫn, thẩm định, góp ý văn bản | - Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện một số chính sách về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc theo phân công. - Tham gia thẩm định, góp ý các văn bản về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc theo phân công. | Các văn bản hướng dẫn, thẩm định, góp ý đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực hiện văn bản | Năm, theo dõi, kiểm tra, đánh giá, tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện chính sách dân tộc, công tác dân tộc được phân công theo dõi; kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện chính sách dân tộc cho phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu, nhiệm vụ công tác dân tộc của Đảng, Nhà nước. | Kế hoạch, Quyết định, và Báo cáo |
2.4 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn và phối hợp công tác | - Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. - Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực công tác dân tộc được phân công. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.5 | Thực hiện chế độ hội họp | Theo nhiệm vụ được phân công | Tiếp thu, trao đổi thông tin triển khai và thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.6 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân | Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội dung kế hoạch công tác của đơn vị và được thực hiện theo đúng tiến độ | |
... | (Thực hiện các nhiệm vụ khác do thủ trưởng giao). |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phối hợp chính |
Lãnh đạo cấp trên trực tiếp | Theo phân công nhiệm vụ | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan | Phối hợp thực hiện nhiệm vụ |
4- Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị |
4.3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo phân công |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo và kỹ năng | - Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính |
Kinh nghiệm | - Có thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). - Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. - Nắm được phong tục tập quán, văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt - Trung thực, kiên định, biết lắng nghe - Điềm tĩnh, cẩn thận - Khả năng sáng tạo tư duy độc lập - Khả năng đoàn kết nội bộ |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng, đề xuất những giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan tổ chức - Hiểu biết và tâm huyết về lĩnh vực dân tộc, công tác dân tộc |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 3-4 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 3-4 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 3-4 | |
- Giao tiếp ứng xử | 3-4 | |
- Quan hệ phối hợp | 3-4 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin căn bản trở lên | 3-4 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng xây dựng văn bản | 3-4 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Khả năng kiểm tra thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Khả năng thẩm định, góp ý văn bản | 3-4 | |
- Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ | 3-4 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 3-4 |
- Quản lý sự thay đổi | 3-4 | |
- Ra quyết định | 3-4 | |
- Quản lý nguồn lực | 3-4 |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên về công tác dân tộc | Mã vị trí việc làm: BDT-CN.02.04 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: số 60 Nguyễn Thị Út, phường 1, TPVL, TVL | ||
Quy trình công việc liên quan: | -Các văn bản quy định của Đảng, Nhà nước, của Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành, địa phương về lĩnh vực dân tộc, công tác dân tộc; - Các chương trình, đề án, chính sách dân tộc; - Các văn bản liên quan trong thực thi nhiệm vụ. | |
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, đề xuất xây dựng, hoàn thiện chính sách dân tộc và tổ chức thực hiện chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp về lĩnh vực dân tộc, công tác dân tộc.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Xây dựng văn bản | Tham gia nghiên cứu, xây dựng các văn bản có liên quan đến công tác dân tộc, chính sách dân tộc theo nhiệm vụ phân công. | Các văn bản được cấp có thẩm quyền thông qua |
2.2 | Hướng dẫn và thực hiện văn bản | Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy định liên quan đến lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc và tổ chức triển khai thực hiện các văn bản theo nhiệm vụ phân công. | Các văn bản được triển khai đúng tiến độ, truyền đạt được các nội dung về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc trong nhiệm vụ được giao. |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết | Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, đánh giá, phân tích và đề xuất giải pháp thực hiện nhiệm vụ được phân công về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc theo nhiệm vụ phân công. | Văn bản báo cáo triển khai được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.4 | Tham gia góp ý văn bản | Tham gia góp ý các văn bản về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc theo nhiệm vụ phân công. | Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng tiến độ được cấp có thẩm quyền thông qua |
2.5 | Thực hiện nhiệm vụ cụ thể | Tham gia triển khai thực hiện nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc theo nhiệm vụ phân công | Đảm bảo quy trình công việc theo kế hoạch về tiến độ và chất lượng công việc được phân công |
2.6 | Thực hiện chế độ hội họp | Theo nhiệm vụ được phân công | Tiếp thu, trao đổi thông tin triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp |
2.7 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân | Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội dung kế hoạch công tác của đơn vị và được thực hiện theo đúng tiến độ | |
... | (Thực hiện các nhiệm vụ khác do thủ trưởng giao). |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phối hợp chính |
Lãnh đạo cấp trên trực tiếp | Theo phân công nhiệm vụ | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan | Phối hợp thực hiện nhiệm vụ |
4- Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao |
4.2 | Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong việc sử dụng, bố trí, phân công nhiệm vụ thuộc đơn vị |
4.3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo phân công |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với nhiệm vụ chuyên môn đảm nhiệm. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. |
Kinh nghiệm | - Nắm được phong tục tập quán, văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định, biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng, đề xuất những giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan tổ chức |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2-3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng xây dựng văn bản | 2-3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Khả năng kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Khả năng thẩm định, góp ý văn bản | 2-3 | |
- Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2-3 |
- Quản lý sự thay đổi | 2-3 | |
- Ra quyết định | 2-3 | |
- Quản lý nguồn lực | 2-3 | |
- Phát triển đội ngũ | 2-3 |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên chính về hành chính - văn phòng | Mã vị trí việc làm: BDT-CM.01.05 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: số 60 Nguyễn Thị Út, phường 1, TPVL, TVL | ||
Quy trình công việc liên quan: | Các quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì, tham gia tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính-văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. | Tham gia chỉ đạo xây dựng và theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công; tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục vụ các kỳ họp và các hoạt động cơ quan. | Công tác hành chính, văn phòng được thực hiện theo quy định |
2.2 | Hướng dẫn triển khai và thực hiện các văn bản. | Tham gia theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. | Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo dõi | Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định |
2.4 | Tham gia thẩm định các văn bản | Tham gia góp ý các Chương trình công tác, Chương trình làm việc của lãnh đạo khi được phân công | Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao |
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ | Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc |
2.6 | Phối hợp thực hiện | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | 1. Công việc, nhiệm vụ được giao, thông suốt tạo mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham gia đầy đủ, chuẩn bị và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.9 | Thực hiện nhiệm vụ khác do cấp trên phân công |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. | Các công chức chuyên môn khác đơn vị | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sở, ban, ngành đoàn thể các cấp. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của đơn vị | - Tham gia các cuộc họp liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện các công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị |
4.3 | Được cung cấp thông tin công tác chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với nhiệm vụ chuyên môn đảm nhiệm. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số. |
Kiến thức bổ trợ | Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính |
Kinh nghiệm | Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (thành tích công tác) (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng hoặc thẩm định hoặc thẩm tra thẩm tra ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, chương trình mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan. - Trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | Đạo đức và bản lĩnh | 4-5 |
Tổ chức thực hiện công việc | 4-5 | |
Soạn thảo và ban hành văn bản | 4-5 | |
Giao tiếp ứng xử | 4-5 | |
Quan hệ phối hợp | 4-5 | |
Sử dụng công nghệ thông tin căn bản trở lên | 3-4 | |
Sử dụng tiếng dân tộc | ||
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản | 4-5 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản | 4-5 | |
Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản | 4-5 | |
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản | 4-5 | |
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản | 4-5 | |
Nhóm năng lực quản lý | Tư duy chiến lược | 4-5 |
Quản lý sự thay đổi | 3-4 | |
Ra quyết định | 3-4 | |
Quản lý nguồn lực | 3-4 | |
Phát triển nhân lực | 3-4 |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên về Hành chính - Văn phòng | Mã vị trí việc làm: BDT-CM.02.06 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: số 60 Nguyễn Thị Út, phường 1, TPVL, TVL | ||
Quy trình công việc liên quan: | Các quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì, tham gia tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. | Tham gia chỉ đạo xây dựng và theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công; tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục vụ các kỳ họp và các hoạt động cơ quan. | Công tác hành chính, văn phòng được thực hiện theo quy định |
2.2 | Hướng dẫn triển khai và thực hiện các văn bản. | Tham gia theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. | Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo dõi. | Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. |
2.4 | Tham gia thẩm định các văn bản. | Tham gia góp ý các Chương trình công tác, Chương trình làm việc của lãnh đạo khi được phân công. | Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ. | Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | - Công việc, nhiệm vụ được giao, thông suốt tạo mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. - Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham gia đầy đủ, chuẩn bị và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.9 | Thực hiện nhiệm vụ khác do cấp trên phân công |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. | Các công chức chuyên môn khác đơn vị | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sở, ban, ngành đoàn thể các cấp. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. | - Tham gia các cuộc họp liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện các công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp thông tin công tác chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số. |
Kiến thức bổ trợ | Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính |
Kinh nghiệm | Không yêu cầu |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan. - Trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. |
| -Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | Đạo đức và bản lĩnh | 3-5 |
Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
Sử dụng công nghệ thông tin căn bản trở lên | 2-3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản | 2-3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản | 2-3 | |
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản | 2-3 | |
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản | 2-3 | |
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | Tư duy chiến lược | 1-2 |
Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
Ra quyết định | 1-2 | |
Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
Phát triển nhân lực | 1-2 |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên chính về tổng hợp | Mã vị trí việc làm: BDT-CM.03.07 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: số 60 Nguyễn Thị Út, phường 1, TPVL, TVL | ||
Quy trình công việc liên quan: | Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | |
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Tham gia tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. | - Tham gia chỉ đạo xây dựng, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện chương trình công tác thuộc lĩnh vực được phân công theo dõi; chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình theo sự phân công của lãnh đạo đơn vị. - Tham gia thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của đơn vị. | - Chương trình công tác thực hiện đúng tiến độ. - Công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định |
2.2 | Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. | Tham gia theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. | Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo dõi. | Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. |
2.4 | Tham gia thẩm định các văn bản. | Tham gia góp ý các Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công. | Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | 1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do thủ trưởng giao. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị. | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Kinh nghiệm bổ trợ | Có chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số. |
Kinh nghiệm | Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm định, thẩm tra thẩm tra ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, chương trình đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 4-5 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 4-5 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 4-5 | |
- Giao tiếp ứng xử | 4-5 | |
- Quan hệ phối hợp | 4-5 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin căn bản trở lên | 3-4 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng văn bản | 4-5 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản | 4-5 | |
- Khả năng kiểm tra thực hiện các văn bản | 4-5 | |
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản | 4-5 | |
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản | 4-5 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 3-4 |
- Quản lý sự thay đổi | 3-4 | |
- Ra quyết định | 3-4 | |
- Quản lý nguồn lực | 3-4 | |
- Phát triển đội ngũ | 3-4 |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên về tổng hợp | Mã vị trí việc làm: BDT-CM.04.08 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: số 60 Nguyễn Thị Út, phường 1, TPVL, TVL | ||
Quy trình công việc liên quan: | Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | |
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Tham gia tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. | Tham gia chỉ đạo xây dựng, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện chương trình công tác thuộc lĩnh vực được phân công theo dõi; chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình theo sự phân công của lãnh đạo đơn vị. Tham gia thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị.. | Chương trình công tác thực hiện đúng tiến độ. Công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định |
2.2 | Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. | Tham gia theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. | Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo dõi. | Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. |
2.4 | Tham gia thẩm định các văn bản. | Tham gia góp ý các Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công. | Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do thủ trưởng giao. |
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị. | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Kinh nghiệm bổ trợ | Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số. |
Kinh nghiệm | Không yêu cầu |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 3-5 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin căn bản trở lên | 2-3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản | 2-3 | |
- Khả năng kiểm tra thực hiện các văn bản | 2-3 | |
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản | 2-3 | |
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1-2 |
- Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
- Ra quyết định | 1-2 | |
- Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
- Phát triển đội ngũ | 1-2 |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên vị trí việc làm: Kế toán viên | Mã vị trí việc làm: BDT-CM.05.09 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: số 60 Nguyễn Thị Út, phường 1, TPVL, TVL | ||
Quy trình công việc liên quan: | Các văn bản, quy định hiện hành về công tác kế toán của đơn vị; hoạch định kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị cơ liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc ngành lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, tham gia thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và phối hợp xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về công tác kế toán của đơn vị; hoạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ theo mảng công việc được phân công
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tham gia gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. | Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực về công tác kế toán của đơn vị; hoạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính thuộc phạm vi quản lý hoặc của địa phương. | Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 | Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. | - Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của địa phương; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực kế toán của địa phương. - Tổ chức, hướng dẫn việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương. - Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương. | - Văn bản, tài liệu ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. - Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. - Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành. |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản | Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của địa phương và trung ương; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực kế toán của địa phương. | - Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời gian quy định - Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
2.4 | Tham gia thẩm định các văn bản | Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của địa phương và trung ương; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán của địa phương. | Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao |
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công cụ thể: - Ghi chép, tính toán, tổng hợp, phân tích số liệu kế toán phục vụ cho các phần hành, phần việc phụ trách, cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại đơn vị. - Tổ chức thực hiện công tác kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán, cung cấp thông tin được vận hành, phần việc được phân công hoặc phụ trách. - Triển khai thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính kế toán quy định. - Tổ chức phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ trách và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn vốn hoặc kinh phí. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc |
2.6 | Phối hợp thực hiện | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | - Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao - Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu |
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao | |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý của đơn vị | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính |
Kiến thức bổ trợ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với ngạch chuyên viên và tương đương. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin căn bản hoặc tương đương trở lên. |
Kinh nghiệm | - Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch Kế toán viên. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin - Khả năng đoàn kết nội bộ - Chịu được áp lực trong công việc - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tham mưu, tham gia xây dựng, thực hiện, phối hợp kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | Đạo đức và bản lĩnh | 3-5 |
Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
Sử dụng công nghệ thông tin | 2-3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản | 2-3 |
Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản | 2-3 | |
Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản | 2-3 | |
Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản | 2-3 | |
Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | Tư duy chiến lược | 1-2 |
Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
Ra quyết định | 1-2 | |
Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
Phát triển nhân lực | 1-2 |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên vị trí việc làm: Văn thư viên | Mã vị trí việc làm: BDT-CM.06.10 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: số 60 Nguyễn Thị Út, phường 1, TPVL, TVL | ||
Quy trình công việc liên quan: | Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về văn thư | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Triển khai hoạt động văn thư của cơ quan, tổ chức hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ văn thư theo mảng công việc được phân công trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Vận hành hệ thống quản lý tài liệu điện tử của cơ quan, tổ chức | Tham gia vận hành hệ thống quản lý tài liệu điện tử của cơ quan, tổ chức; trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ văn thư cơ quan theo quy định. | Vận hành hệ thống quản lý tài liệu điện tử theo quy định. |
2.2 | Lưu giữ hồ sơ, tài liệu | Thực hiện quản lý lưu giữ hồ sơ, tài liệu theo quy định của công tác văn thư; tổ chức việc thống kê lưu trữ các tài liệu, số liệu theo yêu cầu nghiệp vụ của công tác văn thư. | Quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu theo quy định trong công tác văn thư. |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản | Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo dõi. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc |
2.4 | Phối hợp thực hiện | Phối hợp với các đơn vị, cá nhân liên quan thực thi hoạt động nghiệp vụ liên quan đến nhiệm vụ được phân công. | - Công việc, nhiệm vụ được giao, thông suốt tạo mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao - Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.5 | Thực hiện nhiệm vụ chung hội họp | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công | Tham gia đầy đủ, chuẩn bị và ý kiến phát biểu theo yêu cầu |
2.6 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao | |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến nghiệp vụ lưu trữ thuộc phạm vi nhiệm vụ của đơn vị. | - Tham gia các cuộc họp liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện các công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp thông tin công tác chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng . |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. |
Kinh nghiệm | Có thời gian giữ ngạch văn thư viên trung cấp và tương đương, trong đó nếu có thời gian tương đương với ngạch văn thư viên trung cấp thì thời gian giữ ngạch văn thư viên trung cấp tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. -Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | Đạo đức và bản lĩnh | 3-5 |
Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
Sử dụng công nghệ thông tin | 2-3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | Tham mưu xây dựng văn bản | 3 |
Hướng dẫn thực hiện văn bản | 3 | |
Kiểm tra thực hiện văn bản | 3 | |
Thẩm định văn bản | 3 | |
Tổ chức thực hiện văn bản | 3 | |
Nhóm năng lực quản lý | Tư duy chiến lược | 1-2 |
Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
Ra quyết định | 1-2 | |
Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
Phát triển nhân lực | 1-2 |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên về tiếp công dân và xử lý đơn thư | Mã vị trí việc làm: | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: số 60 Nguyễn Thị Út, phường 1, TPVL, TVL | ||
Quy trình công việc liên quan: | Theo các văn bản, quy định hiện hành về tiếp công dân và xử lý đơn | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu. tham gia triển khai thực hiện các nhiệm vụ về thanh tra, thực hiện quyết định về tiếp công dân và xử lý đơn.
- Nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân và xử lý đơn, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tham gia xây dựng văn bản | Tham mưu, tham gia xây dựng, hoàn thiện thể chế hoặc các văn bản quy phạm pháp luật, các chủ trương, chính sách quy định, quy chế, quy trình nghiệp vụ về tiếp công dân và xử lý đơn. | Các văn bản được ban hành đảm bảo tiến độ, chất lượng. |
2.2 | Hướng dẫn, kiểm tra và đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ | - Tham mưu, tham gia tổ chức quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chiến lược, định hướng chương trình, kế hoạch... về tiếp công dân và xử lý đơn. - Tham mưu. tham gia công tác tiếp công dân và xử lý đơn. - Tham mưu, tham gia kiểm tra theo quy định của pháp luật về tiếp công dân và xử lý đơn. | Công việc, nhiệm vụ được thực hiện đảm bảo chất lượng, tiến độ theo quy định. |
2.3 | Thẩm định đề án | Tham mưu, tham gia thẩm định các dự thảo đề án, dự án, chương trình liên quan đến công tác tiếp công dân và xử lý đơn. | Nội dung thẩm định được hoàn thành đảm bảo chất lượng, theo đúng kế hoạch. |
2.4 | Phối hợp trong công tác | Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong và ngoài cơ quan khi thực hiện nhiệm vụ. | Công việc, nhiệm vụ được thực hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác. |
2.5 | Thực hiện chế độ hội họp | - Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn được phân công. - Tham dự các cuộc họp cơ quan theo quy định. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.6 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Kế hoạch công tác được xây dựng và thực hiện đảm bảo tiến độ, chất | |
2.7 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các đơn vị phối hợp chính |
- Trưởng ban. - Phó Trưởng ban. - Theo phân công. | Công chức thuộc nhóm công tác được phân công. | Các tổ chức thuộc cơ quan. |
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tiếp công dân và xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý của cơ quan. | - Tiếp công dân và xử lý đơn theo quy định. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện nhiệm vụ. - Lấy các thông tin đề tổng hợp, báo cáo theo |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Được kiến nghị sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, pháp luật và các biện pháp hành chính nhằm tăng cường quản lý nhà nước. |
4.3 | Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm. |
Bồi dưỡng | - Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên. - Về trình độ tin học hoặc tiếng dân tộc thiểu số, đáp ứng theo tiêu chuẩn chung của các văn bản hiện hành và theo quy định của từng vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm | - Đề xuất các biện pháp tiếp công dân và xử lý đơn. - Kiến thức và am hiểu về chuyên môn, lĩnh vực. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Có ý thức bảo mật thông tin cao. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định, biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Phẩm chất khác. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng đề xuất những giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan. - Có sức khỏe tốt. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
| Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
Nhóm năng lực chung | Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 |
Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
Sử dụng tiếng dân tộc thiểu số | 2-3 | |
Sử dụng công nghệ thông tin căn bản trở lên | ||
Nhóm năng lực chuyên môn | Khả năng tham mưu, tham gia xây dựng các văn | 3 |
Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản | 3 | |
Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản | 3 | |
Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản | 3 | |
Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản | 3 | |
Nhóm năng lực quản lý | Tư duy chiến lược | 1-2 |
Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
Ra quyết định | 1-2 | |
Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
Phát triển nhân viên | 1-2 |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên vị trí việc làm: Chuyên viên về kế hoạch và đầu tư | Mã vị trí việc làm: | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: số 60 Nguyễn Thị Út, phường 1, TPVL, TVL | ||
Quy trình công việc liên quan: | Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý. | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và tham gia xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án | Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình của, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển ngành lĩnh vực phạm vi quản lý hoặc của địa phương, cụ thể: - Tham gia xây dựng các văn bản trình cấp trên chiến lược, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực 5 năm và hằng năm, quy hoạch; chiến lược huy động vốn đầu tư phát triển, kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình mục tiêu (nếu có); các chương trình, dự án khác theo sự phân công của cấp trên. - Tham gia xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; danh mục các chương trình, dự án ưu tiên thu hút vốn đầu tư nước ngoài; danh mục dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn đầu tư công khác theo quy định của pháp luật. - Tham gia dự kiến phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý; giám sát hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước. | Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 | Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. | - Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của ngành về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án thuộc ngành, lĩnh vực kế hoạch và đầu tư hoặc của địa phương. - Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực kế hoạch và đầu tư hoặc của địa phương. - Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực kế hoạch và đầu tư của địa phương. | - Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. - Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công triển khai đạt kết quả. - Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. | Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định ngành và cấp trên; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực kế hoạch và đầu tư hoặc của địa phương. | - Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. - Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 | Tham gia thẩm định các văn bản. | Tham gia thẩm định, góp ý các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực kế hoạch và đầu tư hoặc của địa phương. | Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do lãnh đạo phân công. |
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | Tham gia thẩm định, góp ý các quy định chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể: - Thực hiện xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; danh mục các chương trình, dự án ưu tiên thu hút vốn đầu tư nước ngoài; danh mục dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn đầu tư công khác theo quy định của pháp luật. - Thực hiện tổng hợp phân bổ chi tiết kế hoạch vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm. - Thực hiện báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, chương trình mục tiêu quốc gia. - Các nhiệm vụ khác tùy thuộc vào chức năng nhiệm vụ từng cơ quan cụ thể. - Xây dựng văn bản hướng dẫn, trả lời có tính chất sự vụ. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | - Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. - Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp thông tin công tác chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác. |
Kiến thức bổ trợ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. |
Kinh nghiệm | - Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định về ngạch chuyên viên. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. -Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
Sử dụng công nghệ thông tin căn bản trở lên | 2-3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
Thẩm định văn bản | 2-3 | |
Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | Tư duy chiến lược | 1-2 |
Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
Ra quyết định | 1-2 | |
Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
Phát triển nhân lực | 1-2 |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên vị trí việc làm: Nhân viên lái xe | Mã vị trí việc làm: BDT-PV.01.11 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: số 60 Nguyễn Thị Út, phường 1, TPVL, TVL | ||
Quy trình công việc liên quan: |
| |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ lái xe cho cơ quan theo phân công, đảm bảo kịp thời, chính xác, an toàn cho người và lái xe.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Thực hiện nhiệm vụ lái xe. | - Đưa đón cán bộ, công chức khi có yêu cầu, lấy chữ ký xác nhận, tổng hợp số km hoạt động của xe khi kết thúc đợt công tác. - Báo cáo hàng tháng tình trạng hoạt động, sửa chữa xe. - Đề nghị thanh toán chi phí xăng dầu xe. | - Kịp thời, chính xác. - Đảm bảo an toàn giao thông. |
2.2 | Kiểm tra an toàn xe và vệ sinh xe. | Kiểm tra an toàn xe và vệ sinh xe; kiểm tra các thông số kỹ thuật của xe, đề xuất sửa chữa, bảo hành, mua sắm công cụ lao động (nếu có) | - An toàn khi lái xe - Sạch sẽ, gọn gàng - Đảm bảo sử dụng có hiệu quả xe công vụ |
2.3 | Trực nhà xe. | - Trực bảo vệ tại nhà xe theo ca trực hoặc theo giờ hành chính. - Trực điện thoại, liên hệ lãnh đạo quản lý để bố trí xe đưa đón các đoàn công tác (nếu có). - Báo cáo kịp thời lãnh đạo Ban khi có sự cố và biện pháp xử lý sự cố. | - Đảm bảo tài sản ở nhà xe - Đảm bảo đưa đón các đoàn công tác kịp thời |
2.4 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phòng, lãnh đạo Văn phòng giao |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
Thủ trưởng đơn vị |
| - Lãnh đạo phụ trách và đồng nghiệp |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của đơn vị | - |
Cơ quan quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Công ty Bảo hiểm. | Thực hiện các giao dịch bảo hiểm xe ô tô cơ quan khi được giao. |
Công ty sửa chữa, bảo dưỡng xe ô tô. | Thực hiện các giao dịch sửa chữa, bảo dưỡng xe. |
Công ty xăng dầu. | Thực hiện các giao dịch cung cấp xăng dầu xe ô tô. |
Phong cảnh sát giao thông. | Thực hiện các giao dịch đăng ký xe ô tô cơ quan khi được giao nhiệm vụ. |
Cơ quan. | Phối hợp các hoạt động đưa đón cán bộ, công chức của cơ quan, phục vụ hội nghị, hội thảo, các cuộc họp có liên quan. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.2 | Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Có trình độ văn hóa từ 9/12 trở lên và có bằng lái xe hạng B2 trở lên. |
Kiến thức bổ trợ | Không cần. |
Kỹ năng | Không cần. |
Kinh nghiệm | Có thời gian lái xe ít nhất 01 năm trở lên (đủ 12 tháng). |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan. - Trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin - Khả năng đoàn kết nội bộ - Chịu được áp lực trong công việc -Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic |
Các yêu cầu khác | Không cần. |
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
Quan hệ phối hợp | 2-3 |
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA BAN DÂN TỘC
(Kèm theo Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 30/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT | Ban Dân tộc/Vị trí việc làm | Cơ cấu ngạch công chức | |
Số lượng công chức | Tỷ lệ % | ||
TỔNG | 10 |
| |
I | Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý: 02 vị trí | 2 |
|
1 | Trưởng ban | 1 |
|
2 | Phó Trưởng ban | 1 | |
II | Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành dân tộc: 02 vị trí | 2 | 25% |
1 | Chuyên viên chính về công tác dân tộc | 1 | 12,5% |
2 | Chuyên viên về công tác dân tộc | 1 | 12,5% |
III | Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 06 vị trí | 6 | 75% |
1 | Chuyên viên chính về hành chính - văn phòng | 1 | 12,5% |
2 | Chuyên viên về hành chính - văn phòng | 1 | 12,5% |
3 | Chuyên viên chính về tổng hợp | 1 | 12,5% |
4 | Chuyên viên về tổng hợp | 1 | 12,5% |
5 | Kế toán viên | 1 | 12,5% |
6 | Văn thư viên | 1 | 12,5% |
IV | Vị trí việc làm công chức kiêm nhiệm: 02 vị trí |
|
|
1 | Chuyên viên về công tác tiếp dân và xử lý đơn thư |
|
|
2 | Chuyên viên về kế hoạch và đầu tư |
|
|
V | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 01 vị trí | HĐLĐ |
|
1 | Nhân viên lái xe | 1 |
CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH VĨNH LONG
TT | Tên cơ quan, đơn vị | Số lượng/loại ngạch công chức | Số lượng công chức | Tỷ lệ ngạch công chức | ||
Số lượng ngạch công chức | Loại ngạch công chức | |||||
1 | 2 | 4 | 5 |
| 6 | |
1 | Ban Dân tộc | 04 | Loại B: | Chuyên viên chính | 3 | 37,5 % |
Loại C: | Chuyên viên | 3 | 37,5 % | |||
Kế toán viên | 1 | 12,5 % | ||||
Văn thư viên | 1 | 12,5 % |
- 1Quyết định 2604/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức cao nhất và cơ cấu ngạch công chức của từng vị trí việc làm thuộc Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 5Quyết định 2604/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức cao nhất và cơ cấu ngạch công chức của từng vị trí việc làm thuộc Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái
- 6Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư 01/2023/TT-UBDT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công tác dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Thông tư 01/2023/TT-TTCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 9Công văn 64/BNV-CCVC năm 2024 xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 642/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lữ Quang Ngời
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực