THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2003 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 58/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và Tồng công ty nhà nước;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên-Huế (Công văn số 2106/CN-UB ngày 03 tháng 10 năm 2002; ý kiến các Bộ: Tài chính (Công văn số 12112/TC-TCDN ngày 11 tháng 11 năm 2002), Kế hoạch và Đầu tư (Công văn số 6701/BKH-DN ngày 21 tháng 10 năm 2002, Nội vụ (Công văn số 590/BNV-TCCB ngày 25 tháng 10 năm 2002), Lao động - Thương binh và Xã hội (Công văn số 3651/LĐTBXH-CSLĐVL ngày 24 tháng 10 năm 2002), Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (công văn số 4245/BNN-TCCB ngày 25 tháng 10 năm 2002),
QUYẾT ĐỊNH:
Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện Đề án này, đồng thời kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên – Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/QĐ-TTg ngày 14/ 01/2003 của Thủ tướng Chính phủ)
I. Những doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và giữ nguyên pháp nhân đến năm 2005:
1. Doanh nghiệp công ích : 10 doanh nghiệp
- Công ty Quản lý khai thác công trình thủy lợi Thừa Thiên - Huế.
- Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ I Thừa Thiên-Huế.
- Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ II Thừa Thiên-Huế.
- Công ty Đăng kiểm phương tiện đường bộ Thừa Thiên-Huế.
- Công ty Quản lý bến xe, bến thuyền Thừa Thiên - Huế.
- Công ty Môi trường và công trình đô thị Huế.
- Công ty Công viên cây xanh.
- Công ty Giống cây trồng.
- Cảng Thuân An.
- Xí nghiệp nuôi cá Huế.
2. Lâm trường: 06.
- Lâm trường Khe Tre.
- Lâm trường Phú Lộc.
- Lâm trường Phong Điền.
- Lâm trường A Lưới.
- Lâm trường Tiền Phong.
- Nông lâm trường Nam Hòa.
3. Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh: 10 doanh nghiệp.
- Công ty Xổ số kiến thiết.
- Công ty Cấp thoát nước Thừa Thiên - Huế.
- Công ty Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng Long Thọ.
- Công ty Xây lắp Thừa Thiên - Huế.
- Công ty Xây dựng - giao thông Thừa Thiên - Huế.
- Công ty Vật tư Nông nghiệp.
- Công ty tư vấn xây dựng công trình giao thông Thừa Thiên – Huế (đổi tên thành Công ty Tin học sau khi cổ phần hóa bộ phận tư vấn giao thông).
- Công ty Khoáng sản Thừa Thiên - Huế.
- Công ty Du lịch Hương Giang.
- Công ty Sách và thiết bị trường học.
II- Lộ trình sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước:
A. Năm 2003:
1. Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa, trong đó nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc không nắm giữ cổ phần: 11 doanh nghiệp.
- Công ty Sản xuất giầy xuất khẩu và hàng tiêu dùng Huế.
- Công ty Cơ khí Phú Xuân.
- Công ty Tư vấn xây dựng Thừa Thiên - Huế.
- Công ty Tư vấn xây dựng thủy lợi Thừa Thiên - Huế.
- Công ty Phát triển thủy sản Thừa Thiên - Huế.
- Công ty Điện ảnh và băng hình.
- Công ty Dịch vụ sản xuất nông lâm nghiệp Thừa Thiên - Huế.
- Công ty Xuất nhập khẩu Sông Hương.
- Công ty Thương mại tổng hợp Thừa Thiên - Huế.
- Công ty Tư vấn thiết kế tổng hợp và trang trí nội thất.
- Công ty Xuất nhập khẩu.
2. Bộ phận doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc không nắm giữ cổ phần: 01 đơn vị .
Bộ phận tư vấn giao thông thuộc Công ty Tư vấn xây dựng công trình giao thông Thừa Thiên - Huế.
3. Doanh nghiệp thực hiện giao: 01 doanh nghiệp
Công ty Thương nghiệp miền núi.
4. Doanh nghiệp thực hiện sáp nhập: 03 doanh nghiệp.
- Công ty Khách sạn Thành nội Huế sáp nhập vào Công ty Du lịch Hương Giang.
- Công ty Cao su Thừa Thiên - Huế sáp nhập vào Công ty Vật tư nông nghiệp.
- Công ty Du lịch Ngô Quyền sáp nhập vào Công ty Du lịch Cố đô Huế.
5. Doanh nghiệp chuyển về làm thành viên Tổng Công ty nhà nước: 01 doanh nghiệp.
Công ty Dệt may Xuất khẩu Huế chuyển về làm thành viên Tổng công ty dệt May Việt Nam.
B. Năm 2004:
1. Doanh nghiệp Nhà nước thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ: 02 doanh nghiệp.
- Xí nghiệp In chuyên dùng.
- Công ty Cơ khí và xuất khẩu lao động Thừa Thiên - Huế.
2. Doanh nghiệp Nhà nước thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc không nắm giữ cổ phần: 07 doanh nghiệp.
- Công ty gạch men, Sứ Thừa Thiên - Huế.
- Công ty Thủy sản Thừa Thiên - Huế.
- Công ty Kinh doanh lâm nghiệp Thừa Thiên - Huế.
- Công ty Công trình Cơ điện Thừa Thiên-Huế.
- Công ty Phát hành sách và văn hóa tổng hợp Thừa Thiên-Huế.
- Công ty Thương mại Huế.
- Công ty Điện tử Huế.
3. Doanh nghiệp thực hiện sáp nhập: 01 doanh nghiệp.
Công ty Kinh doanh nhà Thừa Thiên-Huế sáp nhập vào công ty Xây lắp Thừa Thiên – Huế.
C. Năm 2005:
1.Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ: 03 doanh nghiệp.
- Công ty Du lịch Cố đô Huế.
- Nhà máy Bia Huế.
- Công ty Khách sạn Lê Lợi Huế.
2. Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa, trong đó Nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc không nắm giữ cổ phần: 01 doanh nghiệp.
Công ty Công nghiệp thực phẩm Huế.
3. Doanh nghiệp thực hiện sáp nhập: 02 doanh nghiệp.
- Công ty sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu Thái Hòa sáp nhập vào Công ty Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng Long Thọ.
- Công ty Du lịch Huế sáp nhập vào Công ty Du lịch Hương Giang./.
- 1Chỉ thị 01/2003/CT-TTg về tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 3Quyết định 58/2002/QĐ-TTg về việc ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 64/QĐ-TTg năm 2003 phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp Nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên – Huế đến năm 2005 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 64/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/01/2003
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 20/02/2003
- Số công báo: Số 10
- Ngày hiệu lực: 29/01/2003
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định