Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64/2014/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 12 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT MỘT NĂM; ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM; ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI PHẦN DIỆN TÍCH ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 520/TTr- STC ngày 10 tháng 10 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất một năm; Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; Đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai được quy định như sau:

1. Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất một năm đối với các trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm:

a) Tỷ lệ để tính đơn giá thuê đất một năm bằng 2,0 % gồm các địa bàn sau:

- Các phường: Phố Mới, Lào Cai, Kim Tân, Cốc Lếu, Duyên Hải thuộc thành phố Lào Cai;

- Thị trấn Sa Pa thuộc huyện Sa Pa.

b) Tỷ lệ để tính đơn giá thuê đất một năm bằng 1,5 % gồm các địa bàn sau: Các phường: Bắc Cường, Nam Cường, Bắc Lệnh, Bình Minh, Thống Nhất, Xuân Tăng, Pom Hán thuộc thành phố Lào Cai.

c) Tỷ lệ để tính đơn giá thuê đất một năm bằng 1,0 % gồm các địa bàn sau:

- Cụm công nghiệp Bắc Duyên Hải, Khu công nghiệp Đông Phố Mới, Khu Thương mại - Công nghiệp Kim Thành và các Cụm Tiểu thủ công nghiệp: Bắc Duyên Hải, Đông Phố Mới, thuộc thành phố Lào Cai;

- Khu công nghiệp Tằng Loỏng thuộc huyện Bảo Thắng;

- Các xã: Vạn Hòa, Cam Đường, Đồng Tuyển thuộc thành phố Lào Cai;

- Các xã, thị trấn thuộc huyện Bảo Thắng;

- Trung tâm các huyện: Bảo Yên, Bắc Hà, Bát Xát, Mường Khương, Văn Bàn và xã Si Ma Cai thuộc huyện Si Ma Cai.

d) Tỷ lệ để tính đơn giá thuê đất một năm bằng 0,8 % gồm các địa bàn sau: Các khu vực còn lại trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm:

Đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định của Luật Đất đai, tiền thuê đất được xác định như sau:

a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất được xác định bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng đất;

b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất;

c) Riêng đối với trường hợp thuê đất quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này mà sử dụng vào mục đích bãi đỗ xe thì đơn giá thuê đất được xác định bằng 10% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng đất hoặc hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.

3. Đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước:

Đối với phần diện tích đất có mặt nước thì đơn giá thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê bằng 50% đơn giá thuê đất hàng năm hoặc đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.

4. Đối với dự án sử dụng mặt nước cố định; dự án sử dụng mặt nước không cố định:

Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng đơn giá thuê mặt nước của từng dự án trình UBND tỉnh quyết định theo đúng quy định tại Điều 7 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

2. Quyết định thay thế các Quyết định: Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ngày 11/8/2011 của UBND tỉnh về ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 22/5/2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ngày 11/8/2011 của UBND tỉnh ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện quyết định này.

2. Cơ quan Thuế căn cứ khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 1 Quyết định này để xác định đơn giá thuê đất theo đúng quy định.

3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Doãn Văn Hưởng

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 64/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất một năm; Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; Đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai

  • Số hiệu: 64/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/11/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Doãn Văn Hưởng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản