Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64/2007/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 22 tháng 8 năm 2007

 

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, BÃI MIỄN, THAY THẾ VÀ XẾP CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN VỊ KẾ TOÁN THUỘC LĨNH VỰC KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Kế toán năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 50/2005/TTLT-BTC-BNV ngày 15/6/2005 của liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm bãi miễn, thay thế và xếp chế độ phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 63/TTrLN.STC-SNV ngày 17/5/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp chế độ phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đối tượng có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Vạn

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, BÃI MIỄN, THAY THẾ VÀ XẾP CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN VỊ KẾ TOÁN THUỘC LĨNH VỰC KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định này quy định tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp chế độ phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán nhà nước (gọi tắt là đơn vị kế toán) thuộc địa phương quản lý.

Điều 2. Đối tượng áp dụng:

Các đơn vị dự toán độc lập, có con dấu và tài khoản riêng, có thực hiện công việc kế toán, lập báo cáo tài chính theo quy định của Luật Kế toán. Bao gồm:

1- Các đơn vị quản lý thu, chi ngân sách nhà nước (NSNN) thực hiện công tác kế toán ngân sách các cấp:

1.1- Các đơn vị quản lý thu, chi NSNN thực hiện công tác kế toán ngân sách tỉnh.

1.2- Các đơn vị quản lý thu, chi NSNN thực hiện công tác kế toán ngân sách huyện, thành phố.

1.3- Các đơn vị quản lý thu, chi NSNN thực hiện công tác kế toán ngân sách xã, phường, thị trấn.

2- Các cơ quan nhà nước trực tiếp sử dụng kinh phí do NSNN cấp:

2.1- Văn phòng HĐND và Đoàn Đại biểu Quốc hội, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.

2.2- Văn phòng HĐND&UBND các huyện, thành phố, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.

3- Các đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập (tự đảm bảo chi phí hoạt động, đảm bảo một phần chi phí hoạt động và các đơn vị do NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động).

3.1- Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, trực thuộc sở, ban, ngành và tương đương.

3.2- Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc huyện, thành phố.

4- Các ban quản lý dự án các nguồn vốn thuộc NSNN.

4.1- Các Ban quản lý dự án cấp tỉnh, ngành.

4.2- Các Ban quản lý dự án cấp huyện, thành phố và tương đương.

5- Các đơn vị khác: Gồm tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các đơn vị khác không thuộc các đơn vị nêu tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 nói trên, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập, thụ hưởng kinh phí hoạt động thường xuyên từ NSNN hoặc được NSNN hỗ trợ kinh phí hoạt động.

5.1- Các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị khác cấp tỉnh.

5.2. Các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị khác cấp huyện, thành phố và tương đương.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Bố trí người làm kế toán trưởng

1- Các đơn vị thuộc đối tượng nêu tại Khoản 1 - Điều 2 của Quy định này phải bổ nhiệm người làm kế toán trưởng.

2- Đối với các đơn vị thuộc đối tượng nêu tại Khoản 2, 3, 4, 5 - Điều 2 của Quy định này:

2.1 - Nếu đơn vị có tổ chức bộ máy kế toán độc lập theo mô hình Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Ngân sách, Phòng Kế toán hoặc Phòng Tài vụ... (gọi chung là Phòng Kế toán) có số lượng tối thiểu 02 cán bộ kế toán trở lên (không kể thủ quỹ) thì phải bổ nhiệm người làm kế toán trưởng.

2.2- Nếu đơn vị có tổ chức bộ phận kế toán độc lập theo mô hình tổ kế toán với số lượng tối thiểu từ 02 cán bộ kế toán trở lên (không kể thủ quỹ) trong cơ cấu tổ chức tương đương với các tổ nghiệp vụ khác trong đơn vị thì được bổ nhiệm người làm kế toán trưởng.

2.3- Những đơn vị đã bổ nhiệm người làm kế toán trưởng thì không bổ nhiệm trưởng phòng hoặc trưởng ban kế toán, kế toán trưởng sẽ đồng thời thực hiện các nhiệm vụ quy định cho trưởng phòng, trưởng ban kế toán. Những đơn vị đã bổ nhiệm trưởng phòng hoặc trưởng ban kế toán, nếu trưởng phòng hoặc trưởng ban kế toán đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm kế toán trưởng thì bổ nhiệm kế toán trưởng và được hưởng chế độ phụ cấp của kế toán trưởng.

Điều 4. Bố trí người phụ trách kế toán.

1- Các đơn vị kế toán thuộc đối tượng nêu ở Khoản 2, 3, 4, 5 - Điều 2 của Quy định này có tổ chức Phòng kế toán, bộ phận kế toán, nếu người làm công tác kế toán chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định để bổ nhiệm kế toán trưởng thì bố trí người phụ trách kế toán. Thời gian phụ trách kế toán trong trường hợp này không quá một năm, đơn vị phải bổ nhiệm kế toán trưởng. Trường hợp sau một năm bố trí người làm phụ trách kế toán mà người phụ trách kế toán đó vẫn chưa đủ tiêu chuẩn và điều kiện để bố trí làm kế toán trưởng thì phải tìm người khác đủ tiêu chuẩn, điều kiện để bố trí làm kế toán trưởng hoặc thuê người làm kế toán trưởng. Riêng đối với các đơn vị kế toán thuộc vùng sâu, vùng xa theo quy định của pháp luật thì có thể kéo dài thời gian phụ trách kế toán nhưng phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan tài chính đồng cấp.

2- Các đơn vị kế toán thuộc đối tượng nêu ở Khoản 2, 3, 4, 5 - Điều 2 của Quy định này, chỉ có 01 người làm công tác kế toán tại đơn vị thì bố trí người phụ trách kế toán. Thời gian phụ trách kế toán trong trường hợp này là không hạn chế.

Điều 5. Tiêu chuẩn và điều kiện để được bổ nhiệm làm kế toán trưởng.

1- Tiêu chuẩn để được bổ nhiệm làm kế toán trưởng

1.1- Về phẩm chất đạo đức:

a- Đạt tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức quy định đối với cán bộ, công chức hoặc viên chức.

b- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp: Trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành và đấu tranh bảo vệ chính sách, chế độ kinh tế tài chính và pháp luật của Nhà nước.

1.2- Về trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ:

a- Đối với đơn vị kế toán quy định tại Mục 1.1, 2.1, 3.1, 4.1, 5.1 - Điều 2 Quy định này, kế toán trưởng phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên.

b- Đối với các đơn vị còn lại, kế toán trưởng phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở lên.

c- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kế toán và quản lý tài chính của cơ quan, đơn vị trong thời gian ít nhất là 2 năm trước năm đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng.

1.3- Về thời gian công tác thực tế làm kế toán:

a- Đối với chức danh kế toán trưởng yêu cầu từ trình độ đại học trở lên thì thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 2 năm.

b- Đối với chức danh kế toán trưởng yêu cầu từ trình độ trung cấp trở lên thì thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 3 năm.

2- Điều kiện để được bổ nhiệm làm kế toán trưởng

2.1- Có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 - Điều 5 của Quy định này.

2.2- Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định tại 'Quy chế về tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ kế toán trưởng' ban hành theo Quyết định số: 43/2004/QĐ-BTC ngày 26/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2.3- Không thuộc các đối tượng những người không được làm kế toán quy định tại Điều 51 của Luật Kế toán.

Điều 6. Tiêu chuẩn và điều kiện để được bổ nhiệm làm phụ trách kế toán.

Người làm kế toán nhưng chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm kế toán trưởng thuộc một trong các trường hợp sau:

1- Đủ tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp, đủ tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ quy định cho kế toán trưởng nhưng chưa có đủ tiêu chuẩn về thời gian công tác thực tế làm kế toán hoặc chưa có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định.

2- Có đủ tiêu chuẩn và điều kiện để bổ nhiệm kế toán trưởng nhưng cơ quan, đơn vị chỉ bố trí 01 người làm công tác kế toán.

3- Kế toán ở các đơn vị quy định tại Mục 2.1, 3.1, 4.1, 5.1 - Điều 2 Quy định này có đủ tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ là trung cấp thuộc các chuyên ngành tài chính, kế toán, kinh tế, có thời gian làm công việc kế toán từ 10 năm trở lên có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định.

Điều 7. Thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán

1- Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán gồm:

1.1- Tờ trình của cơ quan, đơn vị về việc đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán.

1.2- Đánh giá của cơ quan, đơn vị về tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức quy định đối với cán bộ công chức hoặc viên chức và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp.

1.3- Xác nhận thời gian công tác kế toán thực tế ở đơn vị; Trường hợp không có đủ thời gian thực tế làm công tác kế toán ở đơn vị đang công tác thì được xác nhận thời gian thực tế làm công tác kế toán ở đơn vị trước đây (nếu có).

1.4- Xác nhận không thuộc đối tượng không được làm kế toán.

1.5- Trích ngang lý lịch của người được đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán.

1.6- Bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ: Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp về tài chính - kế toán, chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng.

1.7- Xác nhận về năng lực tổ chức công tác kế toán ở đơn vị, năng lực thực hiện các báo cáo tài chính... của cơ quan, đơn vị nơi công tác và cơ quan tài chính trực tiếp quản lý (đối với kế toán đơn vị HCSN), cơ quan tài chính cấp trên (đối với kế toán ngân sách) về kết quả công tác kế toán và quản lý tài chính trong thời gian 3 năm trước năm đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán.

2- Trách nhiệm thẩm định hồ sơ bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán.

2.1- Sở Nội vụ phối hợp với Sở Tài chính thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng ngân sách tỉnh, kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị dự toán cấp I của ngân sách tỉnh và các đơn vị trực thuộc sở, ngành.

2.2- Phòng Nội vụ - Lao động TH&XH phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng ngân sách huyện, thành phố, kế toán trưởng ngân sách xã, kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị dự toán cấp I của ngân sách huyện, thành phố.

Điều 8. Thẩm quyền bổ nhiệm, bãi nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán.

1- Thẩm quyền bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán.

1.1- Chủ tịch HĐND tỉnh bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị do HĐND tỉnh quản lý.

1.2- Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm kế toán trưởng ngân sách tỉnh; Kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các sở, ngành trực thuộc tỉnh theo đề nghị của Sở Nội vụ, Sở Tài chính.

1.3- Thủ tưởng các cơ quan cấp tỉnh bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị trực thuộc sở, ngành theo kết quả thẩm định của Sở Nội vụ, Sở Tài chính.

1.4- Chủ tịch UBND huyện, thành phố bổ nhiệm kế toán trưởng ngân sách huyện, thành phố; Kế toán trưởng ngân sách xã, phường, thị trấn; Kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị dự toán cấp I của ngân sách huyện, thành phố theo đề nghị của Phòng Nội vụ - Lao động TH&XH, Phòng Tài chính - Kế hoạch.

2- Thẩm quyền bãi nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán

Cấp nào bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán thì cấp đó có quyền bãi miễn, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán. Trình tự, thủ tục bãi miễn, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán thực hiện theo trình tự, thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán.

Điều 9. Thời hạn bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán

1- Thời hạn bổ nhiệm kế toán trưởng là 5 năm.

2- Thủ tục bổ nhiệm lại kế toán trưởng thực hiện như thủ tục bổ nhiệm lại qui định cho lãnh đạo đơn vị.

3- Thời hạn bổ nhiệm phụ trách kế toán:

3.1- Đối với đơn vị chỉ bố trí 01 người làm công tác kế toán thì thời hạn bổ nhiệm phụ trách kế toán không bị hạn chế về thời gian.

3.2- Đối với các đơn vị có từ 02 cán bộ kế toán trở lên nhưng chưa có người đủ tiêu chuẩn làm kế toán trưởng, mà được phép bố trí người làm phụ trách kế toán thì thời hạn bổ nhiệm phụ trách kế toán tối đa là 01 năm.

Điều 10. Phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán

1- Phụ cấp kế toán trưởng;

1.1- Đối với các đơn vị quản lý thu, chi NSNN các cấp:

a- Các đơn vị quản lý thu, chi NSNN thực hiện công tác kế toán ngân sách cấp tỉnh: Kế toán trưởng được hưởng phụ cấp bằng mức phụ cấp chức vụ của trưởng phòng của đơn vị, cộng thêm phụ cấp trách nhiệm công việc hệ số 0,1 so với mức lương tối thiểu chung nhà nước quy định hiện hành.

b- Các đơn vị quản lý thu, chi NSNN thực hiện công tác kế toán ngân sách cấp huyện, thành phố: Kế toán trưởng được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm bằng hệ số 0,2 so với mức lương tối thiểu chung nhà nước quy định hiện hành.

c- Các đơn vị quản lý thu, chi NSNN thực hiện công tác kế toán ngân sách cấp xã, phường, thị trấn: Kế toán trưởng được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm bằng hệ số 0,15 so với mức lương tối thiểu chung nhà nước quy định hiện hành.

1.2- Đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp.

a- Các đơn vị kế toán quy định tại điểm 2.1, 3.1, 4.1, 5.1 - Điều 2 của Quy định này: Kế toán trưởng được hưởng phụ cấp bằng mức phụ cấp chức vụ của trưởng phòng, ban (hoặc trưởng bộ phận) của đơn vị, cộng với phụ cấp trách nhiệm côngviệc hệ số 0,1 so với mức lương tối thiểu chung nhà nước quy định hiện hành.

b- Các đơn vị kế toán quy định tại điểm 2.2, 3.2, 4.2, 5.2 - Điều 2 của Quy định này: Kế toán trưởng được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm bằng hệ số 0,15 so với mức lương tối thiểu nhà nước quy định hiện hành.

2- Phụ cấp phụ trách kế toán:

2.1- Các đơn vị kế toán quy định tại Mục 2.1, 3.1, 4.1, 5.1, Điều 2 của Quy định này: Phụ trách kế toán được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm bằng mức phụ cấp phó trưởng phòng, ban (hoặc bộ phận) của đơn vị.

2.2- Các đơn vị kế toán quy định tại Mục 2.2, 3.2, 4.2, 5.2 - Điều 2 của Quy định này: Phụ trách kế toán được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm bằng hệ số 0,1 so với mức lương tối thiểu chung nhà nước quy định hiện hành.

Điều 11. Kinh phí chi trả chế độ phụ cáp kế toán trưởng, phụ trách kế toán. Sử dụng trong nguồn kinh phí chi hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước thực hiện các quy định về bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp chế độ phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán theo Quy định này.

Điều 13. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tổ chức thực hiện việc bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp chế độ phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán theo đúng các tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự, thủ tục và thẩm quyền của Quy định này.

Điều 14. Kế toán trưởng, phụ trách kế toán được bổ nhiệm trước ngày 01/10/2004, được hưởng chế độ phụ cấp theo quy định trên kể từ ngày 01/10/2004; Kế toán trưởng, phụ trách kế toán được bổ nhiệm sau ngày 01/10/2004, được hưởng chế độ phụ cấp theo quy định trên kể từ ngày có Quyết định bổ nhiệm.

Điều 15. Sở Tài chính phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp chế độ phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các cơ quan, đơn vị theo Quy định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính, Sở Nội vụ để tổng hợp, trình UBND tỉnh điều chỉnh phù hợp./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 64/2007/QĐ-UBND qui định tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi nhiệm, thay thế và xếp chế độ phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước do tỉnh Lào Cai ban hành

  • Số hiệu: 64/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/08/2007
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/09/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 10/01/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản