- 1Quyết định 811/QĐ-BNN-TCCB năm 2011 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của viện quy hoạch và thiết kế nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 2Quyết định 3090/QĐ-BNN-PC năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật tính đến ngày 30 tháng 11 năm 2011 hết hiệu lực thi hành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ***** | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******* |
Số: 64/2007/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tố chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp tại Tờ trình số 268TTr-VQH ngày 29/5/2007 và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp là đơn vị sự nghiệp kinh tế hoạt động theo chế độ sự nghiệp công lập, trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có nhiệm vụ điều tra cơ bản, phân vùng quy hoạch và thiết kế nông nghiệp trong phạm vi cả nước; Nghiên cứu khoa học, biên soạn quy trình và tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật trong công tác phân vùng, quy hoạch và thiết kế nông nghiệp.
Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp được sử dụng con dấu và mở tài Khoản riêng theo quy định của pháp luật; Trụ sở của Viện đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Nhiệm vụ.
a) Điều tra khảo sát lập bản đồ địa hình, bản đồ địa chính các loại tỷ lệ, phục vụ công tác quy hoạch, thiết kế, công tác giải phóng mặt bằng xây dựng, các khu chức năng nông thôn, khu tái định cư;
b) Nghiên cứu điều tra phân loại đánh giá đất, phân tích đất và quy hoạch sử dụng đất các cấp;
c) Điều tra cơ bản trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn;
d) Quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp nông thôn cấp tỉnh, thành phố, cấp huyện, xã và các ngành hàng trong nông nghiệp; tham gia quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội các cấp;
đ) Quy hoạch và lập các dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, dự án di dân tái định cư;
e) Nghiên cứu xây dựng nội dung phương pháp quy hoạch nông nghiệp và phát triển nông thôn;
g) Tham gia nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc đề xuất các chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn;
h) Hợp tác liên doanh liên kết với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước về lĩnh vực quy hoạch phát triển nông nghiệp;
i) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
2. Quyền hạn
Được tự chủ tự, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Viện
Lãnh đạo Viện có Viện trưởng và Phó Viện trưởng giúp việc Viện trưởng, do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm có thời hạn theo quy định.
Viện trưởng điều hành hoạt động của Viện chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT và trước pháp luật về hoạt động của Viện.
Các phó Viện trưởng giúp việc cho Viện trưởng chịu trách nhiệm trước Viện trưởng và trước pháp luật đối với các nhiệm vụ được phân công.
2. Các phòng quản lý
a) Phòng Tổ chức Hành chính;
b) Phòng Kế hoạch Khoa học hợp tác quốc tế;
c) Phòng Kế toán tài vụ (kể cả vật tư).
3. Các phòng chuyên môn
a) Phòng Phân vùng kinh tế nông nghiệp;
b) Phòng Quy hoạch nông nghiệp;
c) Phòng Đo đạc bản đồ;
d) Phòng Thổ nhưỡng;
đ) Phòng Phân tích đất và môi trường.
4. Các đơn vị trực thuộc Viện không có con dấu và tài khoản riêng
a) Trung tâm Tài nguyên và môi trường;
b) Trung tâm Viễn thám và GIS;
c) Trung tâm Phát triển cộng đồng nông thôn;
d) Đoàn Quy hoạch và hợp tác với Lào.
5. Các đơn vị trực thuộc Viện được sử dụng con dấu và mở tài khoản riêng.
a) Phân Viện Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp miền Nam, trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh;
b) Phân Viện Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp miền Trung, trụ sở tại thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa;
c) Trung tâm quy hoạch và Phát triển Nông thôn I, trụ sở tại thành phố Hà Nội;
d) Trung tâm quy hoạch và Phát triển Nông thôn II, trụ sở tại thành phố Hà Nội;
đ) Xí nghiệp Đo đạc bản đồ nông nghiệp I, trụ sở tại huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình;
e) Xí nghiệp Đo đạc bản đồ nông nghiệp II, trụ sở tại thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Giao Viện trưởng Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp chịu trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo, bãi bỏ Quyết định số 160-TCCB/QĐ ngày 28/6/1979 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp quy định chức năng nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ và Viện trưởng Viện quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 811/QĐ-BNN-TCCB năm 2011 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của viện quy hoạch và thiết kế nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 2Quyết định 3090/QĐ-BNN-PC năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật tính đến ngày 30 tháng 11 năm 2011 hết hiệu lực thi hành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 811/QĐ-BNN-TCCB năm 2011 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của viện quy hoạch và thiết kế nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 2Quyết định 3090/QĐ-BNN-PC năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật tính đến ngày 30 tháng 11 năm 2011 hết hiệu lực thi hành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 64/2007/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Viện Quy họach và Thiết kế nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 64/2007/QĐ-BNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/07/2007
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 494 đến số 495
- Ngày hiệu lực: 08/08/2007
- Ngày hết hiệu lực: 20/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực