Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/1999/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP KINH PHÍ CHO NHÂN VIÊN Y TẾ CÔNG TÁC TẠI THÔN, BẢN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ công văn của Bộ Tài chính số 1958/TC-NSNN, ngày 26/4/1999 về "Hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí trợ cấp cho nhân viên y tế cộng đồng tại thôn, bản";
Căn cứ Quyết định số 1998/1998/QĐUB-VX, ngày 13/7/1998 của UBND tỉnh "Về việc chi trả sinh hoạt phí cho y tế thôn, bản miền núi";
Xét công văn của Sở Tài chính - Vật giá số 524/CV-TCVG ngày 25/5/1999; và Công văn của Sở Y tế số 527/SYT-TCKT ngày 06/01/1999 về việc đề nghị bổ sung chế độ trợ cấp y tế thôn bản miền núi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Giải quyết chế độ tiền trợ cấp cho nhân viên y tế cộng đồng đang công tác tại thôn, bản miền núi, vùng cao của tỉnh (theo mẫu công nhận tại các Quyết định của UBDT miền núi) với các mức được hưởng như sau:
- Khu vực 1: 40.000đ/người/tháng.
- Khu vực 2: 50.000đ/người/tháng (như cũ).
- Khu vực 3: 80.000đ/người/tháng (như cũ).
Điều 2: Thời gian thực hiện và nguồn kinh phí để chi trả: Đối với khu vực 2 và khu vực 3 trong năm 1999 vẫn thực hiện theo Quyết định số 1998/QĐ-UB-VX ngày 13/7/1998 của UBND tỉnh. Đối với khu vực 1, cho áp dụng thực hiện và truy trả cho đối tượng từ ngày 01/01/1999 theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Công văn số 1958/TC-NSNN ngày 26/4/1999. các năm tiếp theo, cả ba khu vực đều theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, nếu thiếu cho sử dụng từ ngân sách được tỉnh bố trí cho Ngành y tế hàng năm.
Điều 3: Sở Tài chính - Vật giá chịu trách nhiệm tính toán ngân sách, cân đối nguồn và thực hiện việc chi trả, cùng với Sở Y tế hướng dẫn cho các đơn vị thực hiện. Yêu cầu kinh phí trợ cấp phải đảm bảo đến tận đối tượng đầy đủ theo đúng công văn yêu cầu của Bộ Tài chính, nghiêm cấm các cấp cắt xén và sử dụng kinh phí sai mục đích.
Điều 4: Các Ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Sở Y tế, Trưởng ban Ban Tổ chức chính quyền, Ban Dân tộc và miền núi, Chủ tịch UBND các huyện (thành, thị xã), Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| UBND TỈNH NGHỆ AN |
- 1Quyết định 08/2009/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh mức phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Nghị quyết 164/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp cho nhân viên Y tế thôn, bản do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 3Quyết định 325/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, quy trình xét chọn, cơ quan quản lý nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, bản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 5Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 6Quyết định 1706/2003/QĐ-UB quy định mức phụ cấp nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Nghị quyết 20/2006/NQ-HĐND về mức trợ cấp y tế thôn bản do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8Quyết định 98/2005/QĐ-UB điều chỉnh mức trợ cấp cho nhân viên y tế thôn bản do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9Quyết định 91/2006/QĐ-UBND Quy định mức trợ cấp y tế thôn bản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định về số lượng, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế xóm, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 2Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Quyết định 08/2009/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh mức phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 3Nghị quyết 164/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp cho nhân viên Y tế thôn, bản do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 4Quyết định 325/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, quy trình xét chọn, cơ quan quản lý nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, bản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 1706/2003/QĐ-UB quy định mức phụ cấp nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Nghị quyết 20/2006/NQ-HĐND về mức trợ cấp y tế thôn bản do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Quyết định 98/2005/QĐ-UB điều chỉnh mức trợ cấp cho nhân viên y tế thôn bản do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Quyết định 91/2006/QĐ-UBND Quy định mức trợ cấp y tế thôn bản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định về số lượng, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế xóm, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 64/1999/QĐ-UB về trợ cấp kinh phí cho nhân viên y tế công tác tại thôn, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 64/1999/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/06/1999
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Thị Han
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra