Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 631/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 31 tháng 5 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH NINH THUẬN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 08/7/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Thực hiện Quyết định số 1200/QĐ-BCT ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1133/TTr-SCT ngày 28 tháng 5 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công Thương căn cứ Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận được công bố tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm:

1. Cung cấp đúng, đầy đủ nội dung, quy trình giải quyết các thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh niêm yết, công khai thực hiện;

2. Trên cơ sở Quy trình nội bộ được phê duyệt, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử theo quy định tại khoản 4 Điều 36 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ; hoàn thành quy trình điện tử trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Cục kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TT CNTT&TT (Sở TTTT);
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, TTPVHCC. NHD

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trịnh Minh Hoàng

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 31/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời gian giải quyết

Địa điểm tiếp nhận

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

A

Thủ tục hành chính mới ban hành

 

 

 

 

 

Lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ

 

 

 

 

1

Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ tại Hội đồng cấp tỉnh

81 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Không

Quyết định số 1200/QĐ-BCT ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương

 

PHỤ LỤC II

QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 31/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Thủ tục Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ tại Hội đồng cấp tỉnh

Trình tự công việc

Chức danh, vị trí

Nội dung công việc

Thời gian

Bước 1

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

Hướng dẫn, kiểm tra đầy đủ thành phần trong hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ đã quét (Scan) qua phần mềm hành chính công đến Phòng Quản lý Công nghiệp (hồ sơ gốc giao trực tiếp cho nhân viên bưu điện chuyển cho Văn thư Sở để giao cho Phòng QLCN).

0,5 ngày

Bước 2

Phòng Quản lý Công nghiệp

Xem xét thẩm định hồ hơ:

- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, tham mưu văn bản đề nghị tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, thẩm định hồ sơ, tham mưu xét tặng các danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ tại Hội đồng cấp tỉnh.

9,5 ngày

Bước 3

Phòng Quản lý Công nghiệp

- Tham mưu Lãnh đạo Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ (gọi tắt là Hội đồng cấp tỉnh).

- Tham mưu xét tặng tại Hội đồng cấp tỉnh:

+ Công khai danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng trên các phương tiện truyền thông của tỉnh (Báo, cổng thông tin điện tử, Đài phát thanh truyền hình...). (thời gian ít nhất 15 ngày trước khi họp Hội đồng).

+ Tổ chức thẩm định hồ sơ, tiến hành xét chọn:

(1) Thẩm định nội dung các tài liệu có trong hồ sơ, xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với từng danh hiệu theo quy định tại Nghị định số 43/2024/NĐ-CP;

(2) Tổ chức đánh giá thực tế cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” tại cơ sở sản xuất;

(3) Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân (nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trình Hội đồng chuyên ngành cấp bộ;

(4) Thông báo công khai kết quả xét chọn trên các phương tiện truyền thông của tỉnh (Báo, cổng thông tin điện tử, Đài phát thanh truyền hình...) (thời gian ít nhất 15 ngày).

(5) Gửi văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Hội đồng cấp tỉnh cùng với 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 12 Nghị định số 43/2024/NĐ-CP kèm tệp tin điện tử của hồ sơ (trừ văn bản có nội dung bí mật nhà nước) đến Hội đồng chuyên ngành cấp bộ theo thời gian quy định trong Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”.

64 ngày

Bước 4

Lãnh đạo Sở

Ký duyệt văn bản đề nghị Chủ tịch Hội đồng cấp tỉnh Thông báo kết quả xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.

1,5 ngày

Bước 5

Văn thư Sở

Phát hành văn bản gửi Chủ tịch Hội đồng cấp Tỉnh

0,5 ngày

Tổng thời gian thực hiện TTHC của Sở Công Thương: 76 ngày

Bước 6

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Tiếp nhận hồ sơ trình Chủ tịch Hội đồng cấp Tỉnh

0,5 ngày

Bước 7

BVăn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Tham mưu Chủ tịch Hội đồng cấp tỉnh ký duyệt Thông báo kết quả xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.

03 ngày

Bước 8

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

01 ngày

Bước 9

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục vụ hành chính công Tỉnh

Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân

0,5 ngày

Tổng thời gian thực hiện TTHC của UBND tỉnh: 05 ngày

Tổng thời gian thực hiện TTHC: 81 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó Sở Công Thương thực hiện TTHC 76 ngày, UBND tỉnh thực hiện 05 ngày).

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận

  • Số hiệu: 631/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/05/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Người ký: Trịnh Minh Hoàng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/05/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản