Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/2015/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 17 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ DUY TRÌ, VỆ SINH CÔNG VIÊN VÀ QUẢN LÝ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 331/TTr-SXD ngày 17/11/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Công bố Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

2. Quy định các hệ số để tính chi phí nhân công trong điều kiện lao động nặng nhọc độc hại, nguy hiểm đối với đơn giá nhân công trong bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:

- Đối với các loại công tác có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số: 1,066.

- Đối với các loại công tác có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số: 1,146.

Điều 2. Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định này, để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc xác định giá dự toán và thanh quyết toán các dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông; để tổ chức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho các đơn vị thực hiện dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 3. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với khối lượng dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông mà dự toán đã được thẩm định, phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực; đã tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng thì không phải thẩm định và phê duyệt lại.

2. Đối với khối lượng dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông mà dự toán đã được thẩm định, phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực; nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư phải tổ chức lập, điều chỉnh dự toán theo đơn giá ban hành tại Quyết định này; và trình thẩm định và phê duyệt lại theo quy định hiện hành.

Điều 4. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này; theo dõi, kiểm tra và định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả cho UBND tỉnh.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 và thay thế cho Quyết định số 40/2009/QĐ-UBND ngày 18/12/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; phần nội dung sửa đổi có liên quan tại Điều 1 của Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 5;
- Sở Tư pháp;
- UBND các xã, phường, thị trấn do UBND các huyện, TX, TP sao gửi;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT&TH tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các P, TT thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN. (HT.100)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị

 

BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ DUY TRÌ, VỆ SINH CÔNG VIÊN VÀ QUẢN LÝ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

PHẦN I

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ:

Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk là chi phí cần thiết về vật liệu, công cụ lao động, nhân công, máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng đối với các công tác: 1m2 quét rác,thay nước 1m2 hồ cành, bảo vệ 01 ha công viên – giải phân cách – lâm viên cảnh – tượng đài, quản lý 01 chốt đèn, thay 01 bộ phận, phụ kiện của đèn tín hiệu giao thông, duy tu, bào dưỡng 01 tủ, 01 cột đèn, 01 bàu đèn, 01 mặt tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

1. Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk bao gồm các chi phí sau:

a) Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, không bao gồm vật liệu phụ dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và các loại vật liệu khác đã tính trong chi phí chung kể cả các loại công cụ lao động cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng đối với các công tác có liên quan đến duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.

Trong quá trình áp dụng Bộ đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu để tính đơn giá thì được bù trừ chênh lệch. Các đơn vị căn cứ vào mức giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính ra chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu theo đơn giá để xác định mức bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào chi phí vật liệu trong dự toán.

b) Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 26/2015/TT-BLDTBXD ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước (mức lương cơ sở là 1.150.000đồng/tháng) và đã tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương bằng 0,5.

Chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo bảng lương I.6, nhóm lao động trực tiếp, ngành dịch vụ công ích đô thị, cung cấp điện nước sạnh, trong điều kiện lao động bình thường.

Chi phí nhân công tại thành phố Buôn Ma Thuột được nhân với hệ số 1,133.

Các khoản phụ cấp gồm: phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm được xác định theo hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

c) Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng máy trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

2. Bộ đơn giá quản lý sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông được xác định trên cơ sở

Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Thông tư số 26/2015/TT-BLDTBXD ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 19/02/2008 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành Định mức dự toán dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 của UBND tỉnh Đắk Lắk Về việc sửa đổi, bổ sung một số định mức dự toán dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 19/02/2008 của UBND tỉnh Đắk Lắk.

II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ:

Bộ đơn giá được phân theo nhóm, loại công tác được mã hoá thống nhất theo quy định trong tập định mức dự toán dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông, ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 19/02/2008 và quyết định 19/2015/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk. Tập đơn giá được chia làm 02 phần:

PHẦN I: THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG.

PHẦN II: ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ DUY TRÌ, VỆ SINH CÔNG VIÊN VÀ QUẢN LÝ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG:

Chương I: Duy trì, vệ sinh công viên.

Chương II: Quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông.

III. HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN

Thực hiện theo nội dung hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị.

III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk là căn cứ để các tổ chức, cá nhân liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Đối với những công tác dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông mà có yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công khác với quy định trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dưng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.

Trong quá trình áp dụng tập đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông tỉnh Đắk Lắk, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.

 

PHẦN II

ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ DUY TRÌ, VỆ SINH CÔNG VIÊN VÀ QUẢN LÝ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BẢN TỈNH ĐÁK LẮK

CHƯƠNG I

DUY TRÌ, VỆ SINH CÔNG VIÊN

CX4.01.00 – QUÉT RÁC TRONG CÔNG VIÊN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động.

- Quét sạch rác bẩn, thu gom, vận chuyển đến nơi quy định.

- Vệ sinh dụng cụ và cất vào nơi quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Đường, bãi luôn sạch sẽ, không có rác bẩn.

Đơn vị tính: đồng/1000m2/ lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Quét rác trong công viên

 

 

 

 

CX4.01.01

- Đường nhựa, đường đá, đường gạch sin

1000m2/ lần

 

37.220

 

CX4.01.02

- Vỉa hè (gạch lá dừa, mắt na…)

1000m2/ lần

 

42.296

 

CX4.01.03

- Thảm cỏ

1000m2/ lần

 

84.592

 

CX4.02.00 – THAY NƯỚC HỒ CẢNH

Thành phần công việc:

- Bơm sạch nước cũ bẩn, cọ rửa xung quanh hồ vét sạch bùn đất trong đáy hồ, vận chuyển rác bùn đổ tại nơi quy định, cấp nước mới cho hồ.

Đơn vị tính: đồng/100m2/ lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay nước hố cảnh

 

 

 

 

CX4.02.01

- Hồ ≤1000m2

100m2/

lần

363.300

338.366

306.874

CX4.02.02

- Hồ >1000m2

100m2/

lần

605.500

338.366

507.610

CX4.02a.00 – THAY NƯỚC HỒ CẢNH CÓ HỆ THỐNG PHUN.

Thành phần công việc :

- Bơm sạch nước cũ bẩn, cọ rửa xung quanh hồ vét sạch bùn đất trong đáy hồ, cọ rửa hệ thống phun nước nghệ thuật và hầm bơm, vận chuyển rác bùn đổ tại nơi quy định, cấp nước mới cho hồ.

Đơn vị tính: đồng/100m2 mặt hồ/ lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 CX4.02a.01

Thay nước hố cảnh có hệ thống phun

100m2/lần 

605.500

507.549

507.610

 

 

 

 

 

 

CX4.03.00 – DUY TRÌ HỒ CẢNH VÀ BỂ PHUN NƯỚC NGHỆ THUẬT

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động, dọn vớt sạch rác trên mặt bể (hồ).

- Vận chuyển rác đến nơi quy định.

- Vệ sinh dụng cụ và cất vào nơi quy định.

- Điều chỉnh mực nước trong hồ phù hợp với hệ thống phun.

Đơn vị tính: đồng/100m2/ lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 CX4.03.01

Duy trì hồ cảnh và bể phun nước nghệ thuật

 100m2/ lần

 

15.625

 

CX4.04.00 – BẢO VỆ CÔNG VIÊN, GIẢI PHÂN CÁCH

Đơn vị tính: đồng/ha/ngày đêm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bảo vệ công viên, giải phân cách, lâm viên cảnh và tượng đài

 

 

 

 

CX4.04.01

- Công viên kín, tượng đài

ha/ngày đêm

 

676.732

 

CX4.04.02

- Công viên hở, giải phân cách, tiểu hoa viên, quảng trường,…

ha/ngày đêm

 

845.915

 

CX4.04.03 – BẢO VỆ RỪNG SINH TÁI 

Thành phần công việc:

- Tuần tra, canh gác, phát hiện, ngăn ngừa sự phá hoại của người và gia súc, phát hiện sâu bệnh hại và lửa rừng để có biện pháp ngăn chặn kịp thời.

- Kiểm tra khả năng phòng chống lửa rừng của các đường băng cản lửa.

- Lập biên bản, báo cáo thủ trưởng đơn vị đồng thời liên hệ và phối hợp với Kiểm lâm, cơ quan chức năng xử lý tình huống khi có sự việc vi phạm về quản lý rừng.

- Ghi chép nội dung công việc và diễn biến trong ca trực vào sổ trực.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi hết ca trực. Bàn giao và báo cáo tình hình cho ca trực mới.

Đơn vị tính: đồng/ha/ ngày đêm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX4.04.031

Bảo vệ rừng sinh thái

Ha/ ngày đêm

 

14.062

 

 

CHƯƠNG II

QUẢN LÝ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG

CS10.01.00 – QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Kiểm tra hoạt động của chốt đèn, cập nhật khối lượng hư hỏng, báo sửa chữa và cân chỉnh thời gian, thực hiện 2 lần/ ngày.

- Kiểm tra thông số kỹ thuật, thực hiện 2 lần/tuần.

- Kiểm tra tiếp xúc: đầu chì, điểm nối dây dẫn, thực hiện 3 lần/tháng.

- Ghi lại dữ liệu đã thực hiện công việc vào sổ nhật ký.

Đơn vị tính: đồng/chốt/ ngày đêm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS10.01.01

Quản lý hệ thống đèn tín hiệu giao thông

chốt/

ngày đêm

 

69.365

 

 

 

 

 

 

 

CS10.02.00 – THAY KÍNH ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG

Thành phần công việc:

- Lĩnh vật tư, tháo lắp kính.

- Giám sát an toàn.

Đơn vị tính: đồng/20 cái

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay kính đèn tín hiệu giao thông

 

 

 

 

CS10.02.01

- Kính đèn màu xanh, đỏ, vàng, tròn d=100, 150, 200, 250, 300 cm

20 cái

2.300.000

676.732

944.130

CS10.02.02

- Kính Mêka cong bảo vệ đèn tín hiệu cho người đi bộ

20 cái

2.300.000

676.732

 

CS10.03.00 – THAY BÓNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG

Thành phần công việc:

- Lĩnh vật tư, tháo bóng và lắp ráp lại.

- Giám sát an toàn.

Đơn vị tính: đồng/100 bóng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS10.03.01

Thay bóng đèn tín hiệu giao thông

100 bóng

1.200.000

338.366

 

CS10.04.00 – THAY MODULE ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG

Thành phần công việc:

- Lĩnh vật tư, tháo Module và lắp ráp lại.

- Giám sát an toàn.

Đơn vị tính: đồng/1 module

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS10.04.01

Thay Module đèn tín hiệu giao thông

1 module

975.000

84.592

236.033

CS10.05.00 – THAY CÁC THIẾT BỊ KHÁC CỦA ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG

Thành phần công việc:

- Lĩnh vật tư, tháo đèn và thay thế các thiết bị khác của hệ thống đèn tín hiệu giao thông bị hư hỏng.

- Giám sát an toàn.

Đơn vị tính: đồng/cái

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay các thiết bị khác của hệ thống đèn tín hiệu giao thông

 

 

 

 

CS10.05.01

- Biến áp 220V/12V

cái

60.000

42.296

 

CS10.05.02

- Cầu chì ống 2A

cái

7.000

33.837

 

CS10.05.03

- Triac BTA 12

cái

43.000

33.837

 

CS10.05.04

- IC 7805

cái

35.000

33.837

 

CS10.05.05

- Automat 15A

cái

55.000

42.296

 

CS10.06.00 – THAY BỘ RUỘT TỦ ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG

Thành phần công việc:

- Lĩnh vật tư, tháo bộ ruột đèn tín hiệu giao thông bị hư hỏng thay thế bộ ruột mới.

- Giám sát an toàn.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS10.06.01

Thay bộ ruột tủ đèn tín hiệu giao thông

bộ

20.900.000

169.183

 

 

 

 

 

 

 

CS10.07.00 – THAY DÂY LÊN ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG

Thành phần công việc:

- Khảo sát, lĩnh vật tư, tháo dây cũ, luồn cửa cột.

- Lắp dây mới, kiểm tra.

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS10.07.01

Thay dây lên đèn tín hiệu giao thông

cột

878.840

845.915

786.775

 

 

 

 

 

 

CS10.08.00 – SỬA CHỮA CHẠM CHẬP, SỰ CỐ LƯỚI ĐIỆN ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG

Thành phần công việc:

- Kiểm tra phát hiện chạm chập.

- Lĩnh vật tư, kiểm tra thiết bị, dây cáp, bóng đèn.

- Xử lý chạm chập, giám sát an toàn.

Đơn vị tính: đồng/nút (chốt)

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS10.08.01

Sửa chữa chạm chập, sự cố lưới điện đèn tín hiệu giao thông

nút (chốt)

2.270.250

1.015.098

2.909.209

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Phần rải thảm bê tông nhựa đường tính riêng.

CS10.09.00 – DUY TU, BẢO DƯỠNG TỦ, CỘT ĐÈN, BẦU ĐÈN, MẶT ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vật tư, cắt điện.

- Cạo ghỉ, sơn 3 lớp, 01 lớp chống ghỉ, 02 lớp sơn nhũ.

Đơn vị tính: đồng/1 tủ, 1 cột, 1 cái

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Duy tu, bảo dưỡng tủ, cột đèn,

 bầu đèn, mặt đèn tín hiệu giao

thông

 

 

 

 

CS10.09.01

- Tủ điều khiển đèn tín hiệu giao

 thông

tủ

40.405

234.368

 

CS10.09.02

- Cột đèn tín hiệu giao thông

cột

47.507

312.490

472.065

CS10.09.03

- Bầu đèn, mặt đèn tín hiệu giao thông

cái

40.405

78.123

472.065

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG

Được chọn để tính đơn giá Duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

STT

Tên vật liệu, nhân công

Đơn vị

Gía chưa có VAT (đồng)

I

Vật liệu

 

 

1

Auto mat 15A

cái

55.000

2

Bàn chải sắt

cái

12.000

3

Băng keo

cuộn

5.000

4

Băng keo PVC

m

1.250

5

Bóng đèn tín hiệu giao thông

bóng

12.000

6

Cáp 8*1,5mm2

m

51.200

7

Chổi quét sơn

cái

15.000

8

Dây lên đèn

m

21.846

9

IC 7805

cái

35.000

10

Kính đèn

cái

115.000

11

Module

bộ

975.000

12

Nối ống PVC đường kính 49mm

cái

7.900

13

Nước máy

m3

6.055

14

Nước sạch

m3

6.055

15

Ống PVC đường kính 49mm

m

21.400

16

Răcco PVC đường kính 49mm

cái

11.400

17

Ruột tủ

bộ

20.900.000

18

Sơn màu

kg

55.000

19

Thiết bị biến áp 220v/12v

cái

60.000

20

Thiết bị cầu chì ống 2A

cái

7.000

21

Triac BTA 12

cái

43.000

22

Xăng pha sơn

lít

16.018

II

Vật liệu khác

 

 

1

Kính Mê ka cong

 cái

135.000

2

Module đèn đếm lùi d=300mm nguồn 48V

bộ

5.445.000

3

Module đèn đếm lùi d=300mm nguồn 220V

bộ

5.775.000

4

Module đèn chữ thập d=200mm nguồn 48V

bộ

2.300.000

5

Module đèn chữ thập d=200mm nguồn 220V

bộ

2.600.000

6

Module đèn đỏ d=200mm nguồn 48V

bộ

2.300.000

7

Module đèn đỏ d=200mm nguồn 220V

bộ

2.600.000

8

Module đèn xanh d=200mm nguồn 48V

bộ

2.600.000

9

Module đèn xanh d=200mm nguồn 220V

bộ

2.900.000

10

Module đèn vàng d=200mm nguồn 48V

bộ

2.300.000

11

Module đèn vàng d=200mm nguồn 220V

bộ

2.600.000

12

Module đèn đi bộ màu xanh – đỏ d=200mm nguồn 48V

bộ

3.050.000

13

Module đèn đi bộ màu xanh – đỏ d=200mm nguồn 220V

bộ

3.350.000

14

Module đèn lặp lại xanh d=100mm nguồn 48V

bộ

1.050.000

15

Module đèn lặp lại xanh d=100mm nguồn 220V

bộ

1.350.000

16

Module đèn lặp lại vàng d=100mm nguồn 48V

bộ

975.000

17

Module đèn lặp lại vàng d=100mm nguồn 220V

bộ

1.275.000

18

Module đèn lặp lại đỏ d=100mm nguồn 48V

bộ

975.000

19

Module đèn lặp lại đỏ d=100mm nguồn 220V

bộ

1.275.000

20

Dây CVV (2*2,5)mm2

m

17.030

21

Băng keo Nano

cuộn

12.000

22

Sơn màu Bạch Tuyết

kg

87.500

23

Bàn chải sắt Thanh Bình

cái

15.000

24

Chổi quét sơn Thanh Bình

cái

15.000

25

Xăn pha sơn A95

lít

18.230

III

Nhân công

 

 

1

Nhân công công trình đô thị nhóm I, Bậc 3,5/7

công

 156.245

2

Nhân công công trình đô thị nhóm I, Bậc 4,0/7

công

 169.183

 

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG

Được chọn để tính đơn giá Duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

STT

Tên máy và thiết bị thi công

Đơn vị

Đinh mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng

Giá ca máy

Tổng số

Tiền lương

1

Máy đào 32 - 42 (Máy đào một gàu bánh xích 0,8m3)

ca

64,8

lít diezel

2.482.470

377.808

2

Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: 3,0 CV

ca

1,62

lít xăng

230.732

186.346

3

Máy cắt đường (Máy cắt bê tông 12 CV - MCD 218 )

ca

7,92

lít xăng

426.739

186.346

4

Xe thang - chiều dài thang: 9 m

ca

25,2

lít diezel

1.573.550

434.808

 

MỤC LỤC

PHẦN I: THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

PHẦN II: ĐƠN GIÁ XDCT – PHẦN DUY TRÌ, VỆ SINH CÔNG VIÊN VÀ QUẢN LÝ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG

CHƯƠNG I: DUY TRÌ, VỆ SINH CÔNG VIÊN

CX4.01.00 – Quét rác trong công viên

CX4.02.00 – Thay nước hồ cảnh

CX4.03.00 – Duy trì bể phun và bể không phun

CX4.04.00 – Bảo vệ công viên, giải phân cách, lâm viên cảnh và tượng đài

CHƯƠNG II: QUẢN LÝ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG

CS10.01.00 – Quản lý hệ thống đèn tín hiệu giao thông

CS10.02.00 – Thay kính đèn tín hiệu giao thông

CS10.03.00 – Thay bóng đèn tín hiệu giao thông

CS10.04.00 – Thay module đèn tín hiệu giao thông

CS10.05.00 – Thay các thiết bị khác của đèn tín hiệu giao thông

CS10.06.00 – Thay bộ ruột tủ đèn tín hiệu giao thông

CS10.07.00 – Thay dây lên đèn tín hiệu giao thông

CS10.08.00 – Sửa chữa chạm chập, sự cố lưới điện đèn tín hiệu giao thông

CS10.09.00 – Duy tu, bảo dưỡng tủ, cột đèn, bầu đèn, mặt đèn tín hiệu giao thông

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

  • Số hiệu: 63/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/12/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Người ký: Phạm Ngọc Nghị
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản