- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư liên tịch 09/2007/TTLT-BTP-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân do Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2008/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 17 tháng 9 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND ngày 29/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước quy định về mức hỗ trợ kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 93/TTr-STP ngày 05/9/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ MỨC CHI, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2008 của UBND tỉnh)
Quy định này quy định về mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ cho công tác xây dựng Nghị quyết của HĐND; Quyết định, Chỉ thị của UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trong việc xây dựng Nghị quyết của HĐND, Quyết định, Chỉ thị của UBND bao gồm các công đoạn: Lập dự kiến chương trình, xây dựng đề cương, soạn thảo, tổ chức lấy ý kiến, báo cáo chỉnh lý hoặc góp ý, thẩm định và thẩm tra dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý và sử dụng kinh phí
1. Việc sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND phải thực hiện theo các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
2. Sau khi văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh được ban hành, kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật sẽ được chi trả theo định mức cụ thể cho từng công đoạn được quy định tại Phụ lục I và II kèm theo Quyết định này.
3. Kinh phí hỗ trợ cho hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của cấp nào thì ngân sách cấp đó chi trả.
1. Công tác lập dự kiến chương trình xây dựng Nghị quyết của HĐND, Quyết định, Chỉ thị của UBND.
Chi tổ chức các cuộc họp phục vụ công tác lập dự kiến chương trình, cuộc họp xét duyệt thông qua chương trình xây dựng Nghị quyết của HĐND, Quyết định, Chỉ thị của UBND.
2. Công tác soạn thảo, xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật:
a) Chi xây dựng đề cương;
b) Chi nghiên cứu, soạn thảo hoặc hợp đồng nghiên cứu, hợp đồng soạn thảo;
c) Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo để lấy ý kiến, chỉnh lý và hoàn thiện dự thảo trong quá trình soạn thảo;
d) Chi góp ý bằng văn bản; tổ chức lấy ý kiến rộng rãi góp ý vào dự thảo;
e) Chi công tác tổng hợp và xây dựng văn bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý.
3. Chi công tác thẩm tra, thẩm định, góp ý.
a) Chi cho công tác thẩm tra, góp ý Nghị quyết của HĐND.
b) Chi cho công tác thẩm định của cơ quan Tư pháp (tỉnh, huyện), góp ý của công chức Tư pháp - Hộ tịch (cấp xã) đối với dự thảo Quyết định, Chỉ thị của UBND; thẩm định, góp ý dự thảo Nghị quyết của HĐND do UBND trình;
1. Nghị quyết, Quyết định
a) Xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh: Mức chi tối đa không quá 3.500.000 đ (ba triệu năm trăm ngàn đồng)/văn bản.
b) Xây dựng Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND cấp huyện: Mức chi tối đa không quá 2.500.000 đ (hai triệu năm trăm ngàn đồng)/văn bản.
c) Xây dựng Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND cấp xã: Mức chi tối đa không quá 1.300.000 đ (một triệu ba trăm ngàn đồng)/văn bản.
2. Chỉ thị
a) Xây dựng Chỉ thị của UBND tỉnh: Mức chi tối đa không quá 1.200.000 đ (một triệu hai trăm ngàn đồng)/văn bản.
b) Xây dựng Chỉ thị của UBND cấp huyện: Mức chi tối đa không quá 800.000 đ (tám trăm ngàn đồng)/văn bản.
c) Xây dựng Chỉ thị của UBND cấp xã: Mức chi tối đa không quá 400.000 đ (bốn trăm ngàn đồng)/văn bản.
3. Đối với các văn bản quy phạm pháp luật trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực thì tổng mức chi hỗ trợ kinh phí có thể cao hơn mức quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, nhưng tối đa không vượt quá mức quy định sau:
a) Nghị quyết, Quyết định
- Xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh: Mức chi tối đa không quá 4.500.000 đ (bốn triệu năm trăm ngàn đồng)/văn bản.
- Xây dựng Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND cấp huyện: Mức chi tối đa không quá 3.000.000 đ (ba triệu đồng)/văn bản.
- Xây dựng Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND cấp xã: Mức chi tối đa không quá 1.500.000 đ (một triệu năm trăm ngàn đồng)/văn bản.
b) Chỉ thị
a) Xây dựng Chỉ thị của UBND tỉnh: Mức chi tối đa không quá 2.000.000 đ (hai triệu đồng)/văn bản.
b) Xây dựng Chỉ thị của UBND cấp huyện: Mức chi tối đa không quá 1.200.000 đ (một triệu hai trăm ngàn đồng)/văn bản.
c) Xây dựng Chỉ thị của UBND cấp xã: Mức chi tối đa không quá 800.000 đ (tám trăm ngàn đồng)/văn bản.
1. Mức chi cụ thể cho từng giai đoạn, từng loại việc trong quá trình xây dựng Nghị quyết của HĐND các cấp áp dụng theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Mức chi cụ thể cho từng giai đoạn, từng loại việc trong quá trình xây dựng Quyết định, Chỉ thị của UBND các cấp áp dụng theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Đối với tổ chức, cơ quan, cá nhân được giao chủ trì soạn thảo hoặc cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản chịu trách nhiệm phân bổ kinh phí cho từng văn bản nhưng tổng mức phân bổ không được vượt quá mức quy định tại Điều 5 Quy định này.
Kinh phí hỗ trợ cho việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật do ngân sách nhà nước đảm bảo và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo hoặc cơ quan soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật.
Trên cơ sở dự toán kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm, cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước thực hiện việc cấp phát nguồn kinh phí cho cơ quan lập dự toán sau khi có chương trình xây dựng văn vản quy phạm pháp luật hoặc văn bản của HĐND, UBND giao soạn thảo văn vản quy phạm pháp luật.
Điều 9. Lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật
1. Lập dự toán và phân bổ kinh phí
Hàng năm, trên cơ sở chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, các cơ quan, tổ chức căn cứ chức năng nhiệm vụ của mình lập dự kiến xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đồng thời lập dự toán kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật tổng hợp chung vào dự toán kinh phí thường xuyên hàng năm của cơ quan, tổ chức (ngoài định mức khoán biên chế hành chính của cơ quan, đơn vị) gửi cơ quan Tài chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân, cơ quan Tư pháp cùng cấp để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước trình UBND trình HĐND thông qua theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Sử dụng và quyết toán kinh phí
a) Kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được phân bổ và quyết toán theo quy định hiện hành. Kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
b) Việc sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật phải đảm bảo đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định.
c) Kinh phí hỗ trợ công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, thực chi nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 10. Cơ quan quản lý và thanh toán, quyết toán kinh phí
1. Cơ quan quản lý và thanh toán, quyết toán kinh phí là cơ quan chủ trì soạn thảo hoặc cơ quan soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật.
2. Căn cứ vào dự toán ngân sách được phê duyệt; chương trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật trong năm, cơ quan chủ trì soạn thảo hoặc cơ quan soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm bố trí kinh phí để thực hiện xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật cho phù hợp với tiến độ triển khai nhiệm vụ, trong phạm vi dự toán ngân sách đã được phê duyệt.
3. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được HĐND, UBND ban hành ngoài chương trình, ngoài dự kiến xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan chủ trì soạn thảo hoặc cơ quan soạn thảo phải kịp thời thông báo đến cơ quan Tài chính, cơ quan Tư pháp cùng cấp để tổng hợp, trình UBND cùng cấp bổ sung kinh phí.
4. Hàng tháng, cơ quan chủ trì soạn thảo hoặc cơ quan soạn thảo văn bản lập hồ sơ thanh toán, quyết toán đối với các văn bản đã được thông qua hoặc ban hành trong tháng. Hồ sơ đề nghị bao gồm: Phiếu đề nghị thanh toán; bản sao văn bản đã được thông qua hoặc ký ban hành và các chứng từ liên quan.
5. Các cơ quan quản lý và thanh toán, quyết toán kinh phí có trách nhiệm sử dụng kinh phí được cấp đúng mục đích, đúng nội dung, đúng chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và các quy định tại Quy định này.
1. Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể thủ tục thanh toán kinh phí chi phục vụ công tác soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và báo cáo kết quả việc quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được cấp hàng năm.
Điều 12. Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời kiến nghị bằng văn bản gửi về Sở Tư pháp, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
MỨC CHI HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND
(Kèm theo Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày 17/9/2008 của UBND tỉnh)
1. Nghị quyết của HĐND tỉnh
STT | Nội dung chi | Mức chi |
01 | Chi xây dựng đề cương | 300.000 đồng/đề cương |
02 | Chi soạn thảo (kể cả trường hợp ký hợp đồng soạn thảo (nếu có))
| 1.300.000 đồng/văn bản |
03 | - Soạn thảo báo cáo chỉnh lý hoặc góp ý; báo cáo thẩm tra đối với dự thảo Nghị quyết của HĐND không do UBND tỉnh trình - Soạn thảo báo cáo chỉnh lý, góp ý, thẩm định, thẩm tra đối với dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh do UBND tỉnh trình | 100.000 đồng/báo cáo chỉnh lý hoặc báo cáo góp ý;
200.000 đồng/báo cáo thẩm định, hoặc báo cáo thẩm tra |
04 | Chi cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ: Công tác lập dự kiến chương trình xây dựng Nghị quyết; soan thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo | 50.000 đồng/người/buổi |
05 | Chi công tác tổ chức lấy ý kiến: - Lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến - Công tác tổng hợp và xây dựng văn bản tổng hợp, giải trình thu ý kiến góp ý |
20.000 đồng/phiếu 100.000 đồng/bản tổng hợp |
2. Nghị quyết của HĐND cấp huyện
STT | Nội dung chi | Mức chi |
01 | Chi xây dựng đề cương | 200.000 đồng/đề cương |
02 | Chi soạn thảo (kể cả trường hợp ký hợp đồng soạn thảo (nếu có)) | 1.100.000 đồng/văn bản |
03 | Chi soạn thảo báo cáo góp ý của Phòng Tư pháp đối với dự thảo Nghị quyết của HĐND cấp huyện hoặc báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm tra | 80.000đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý; 150.000 đồng/báo cáo thẩm tra |
04 | Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ công tác: Soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm tra dự thảo | 40.000 đồng/người/buổi |
05 | Chi công tác tổ chức lấy ý kiến: - Lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến - Công tác tổng hợp và xây dựng văn bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo |
15.000 đồng/phiếu 80.000 đồng/bản tổng hợp |
3. Nghị quyết của HĐND cấp xã
STT | Nội dung chi | Mức chi |
01 | Chi xây dựng đề cương | 100.000 đồng/đề cương |
02 | Chi soạn thảo (kể cả trường hợp ký hợp đồng soạn thảo (nếu có)) | 500.000 đồng/văn bản |
03 | Soạn thảo báo cáo góp ý hoặc chỉnh lý của công chức Tư pháp - Hộ tịch | 50.000 đồng/báo cáo chỉnh lý hoặc báo cáo góp ý |
04 | Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ: Công tác soạn thảo, chỉnh lý dự thảo. | 30.000 đồng/người/buổi |
05 | Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi: - Lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến - Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo |
10.000 đồng/phiếu 50.000 đồng/bản tổng hợp |
MỨC CHI HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA UBND
(Kèm theo Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày 17/9/2008 của UBND tỉnh)
1. Quyết định
a) Quyết định của UBND tỉnh
| Nội dung chi | Mức chi |
01 | Chi xây dựng đề cương | 300.000 đồng/đề cương |
02 | Chi soạn thảo (kể cả trường hợp ký hợp đồng soạn thảo (nếu có)) | 1.300.000 đồng/văn bản |
03 | Chi soạn thảo báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm định | 100.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý; 200.000 đồng/báo cáo thẩm định |
04 | Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ: Công tác lập dự kiến Chương trình xây dựng Quyết định, Chỉ thị; soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định dự thảo. | 50.000 đồng/người/buổi |
05 | Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi: - Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến - Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng văn bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo |
20.000 đồng/phiếu 100.000 đồng/bản tổng hợp |
b) Quyết định của UBND cấp huyện
| Nội dung chi | Mức chi |
01 | Chi xây dựng đề cương | 200.000 đồng/đề cương |
02 | Chi soạn thảo (kể cả trưởng hợp ký hợp đồng soạn thảo (nếu có)) | 1.100.000 đồng/văn bản |
03 | Chi soạn thảo báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm định | 80.000đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý 150.000 đồng/báo cáo thẩm định |
04 | Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ: Soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định dự thảo | 40.000 đồng/người/buổi |
05 | Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi: - Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến - Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng văn bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo |
15.000 đồng/phiếu
80.000 đồng/bản tổng hợp |
c) Quyết định của UBND cấp xã
STT | Nội dung chi | Mức chi |
01 | Chi xây dựng đề cương | 100.000 đồng/đề cương |
02 | Chi soạn thảo (kể cả trường hợp ký hợp đồng soạn thảo (nếu có)) | 500.000 đồng/văn bản |
03 | Chi soạn thảo báo cáo chỉnh lý, góp ý | 50.000 đồng/báo cáo chỉnh lý, góp ý |
04 | Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ: Công tác soạn thảo, chỉnh lý dự thảo | 30.000 đồng/người/buổi |
05 | Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi: - Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến - Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo | 10.000 đồng/phiếu
50.000 đồng/bản tổng hợp |
2. Chỉ thị
a) Chỉ thị của UBND tỉnh
STT | Nội dung chi | Mức chi |
01 | Chi xây dựng đề cương | 100.000 đồng/đề cương |
02 | Chi soạn thảo (kể cả trường hợp ký hợp đồng soạn thảo (nếu có)) | 400.000 đồng/văn bản |
03 | Chi soạn thảo báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm định | 50.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý 100.000 đồng/báo cáo thẩm định |
04 | Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ: soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định dự thảo | 50.000 đồng/người/buổi |
05 | Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi: - Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến - Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo |
10.000 đồng/phiếu
80.000 đồng/bản tổng hợp |
b) Chỉ thị của UBND cấp huyện
STT | Nội dung chi | Mức chi |
01 | Chi xây dựng đề cương | 50.000 đồng/đề cương |
02 | Chi soạn thảo (kể cả trường hợp ký hợp đồng soạn thảo (nếu có)) | 300.000 đồng/văn bản |
03 | Chi soạn thảo báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm định | 50.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý; 50.000 đồng/báo cáo thẩm định |
04 | Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ: Soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định dự thảo | 40.000 đồng/người/buổi |
05 | Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi: - Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến - Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo | 10.000 đồng/phiếu
60.000 đồng/bản tổng hợp |
c) Chỉ thị của UBND cấp xã
STT | Nội dung chi | Mức chi |
01 | Chi xây dựng đề cương | 30.000 đồng/đề cương |
02 | Chi soạn thảo (kể cả trường hợp ký hợp đồng soạn thảo (nếu có)) | 150.000 đồng/văn bản |
03 | Chi soạn thảo báo cáo chỉnh lý, góp ý | 40.000 đồng/báo cáo chỉnh lý, góp ý |
04 | Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ: Soạn thảo, chỉnh lý dự thảo | 30.000 đồng/người/buổi |
05 | Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi: - Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến - Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo | 10.000 đồng/phiếu
40.000 đồng/bản tổng hợp |
- 1Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, thẩm định, đóng góp ý kiến, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 67/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, thẩm định, đóng góp ý kiến, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 27/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 63/2008/QĐ-UBND và 38/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Quyết định 32/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 50/2008/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 50/2008/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực
- 1Quyết định 27/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 63/2008/QĐ-UBND và 38/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 38/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 63/2008/QĐ-UBND
- 3Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư liên tịch 09/2007/TTLT-BTP-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân do Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, thẩm định, đóng góp ý kiến, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 7Quyết định 67/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, thẩm định, đóng góp ý kiến, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 8Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 32/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 50/2008/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10Quyết định 50/2008/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Quyết định 63/2008/QĐ-UBND về Quy định mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 63/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trương Tấn Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/09/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực