Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/2008/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 17 tháng 9 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC CHI, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND ngày 29/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước quy định về mức hỗ trợ kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 93/TTr-STP ngày 05/9/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trương Tấn Thiệu

 

QUY ĐỊNH

VỀ MỨC CHI, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2008 của UBND tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ cho công tác xây dựng Nghị quyết của HĐND; Quyết định, Chỉ thị của UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trong việc xây dựng Nghị quyết của HĐND, Quyết định, Chỉ thị của UBND bao gồm các công đoạn: Lập dự kiến chương trình, xây dựng đề cương, soạn thảo, tổ chức lấy ý kiến, báo cáo chỉnh lý hoặc góp ý, thẩm định và thẩm tra dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý và sử dụng kinh phí

1. Việc sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND phải thực hiện theo các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.

2. Sau khi văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh được ban hành, kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật sẽ được chi trả theo định mức cụ thể cho từng công đoạn được quy định tại Phụ lục I và II kèm theo Quyết định này.

3. Kinh phí hỗ trợ cho hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của cấp nào thì ngân sách cấp đó chi trả.

Chương II

NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI

Điều 4. Nội dung chi

1. Công tác lập dự kiến chương trình xây dựng Nghị quyết của HĐND, Quyết định, Chỉ thị của UBND.

Chi tổ chức các cuộc họp phục vụ công tác lập dự kiến chương trình, cuộc họp xét duyệt thông qua chương trình xây dựng Nghị quyết của HĐND, Quyết định, Chỉ thị của UBND.

2. Công tác soạn thảo, xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật:

a) Chi xây dựng đề cương;

b) Chi nghiên cứu, soạn thảo hoặc hợp đồng nghiên cứu, hợp đồng soạn thảo;

c) Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo để lấy ý kiến, chỉnh lý và hoàn thiện dự thảo trong quá trình soạn thảo;

d) Chi góp ý bằng văn bản; tổ chức lấy ý kiến rộng rãi góp ý vào dự thảo;

e) Chi công tác tổng hợp và xây dựng văn bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý.

3. Chi công tác thẩm tra, thẩm định, góp ý.

a) Chi cho công tác thẩm tra, góp ý Nghị quyết của HĐND.

b) Chi cho công tác thẩm định của cơ quan Tư pháp (tỉnh, huyện), góp ý của công chức Tư pháp - Hộ tịch (cấp xã) đối với dự thảo Quyết định, Chỉ thị của UBND; thẩm định, góp ý dự thảo Nghị quyết của HĐND do UBND trình;

Điều 5. Mức chi chung

1. Nghị quyết, Quyết định

a) Xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh: Mức chi tối đa không quá 3.500.000 đ (ba triệu năm trăm ngàn đồng)/văn bản.

b) Xây dựng Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND cấp huyện: Mức chi tối đa không quá 2.500.000 đ (hai triệu năm trăm ngàn đồng)/văn bản.

c) Xây dựng Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND cấp xã: Mức chi tối đa không quá 1.300.000 đ (một triệu ba trăm ngàn đồng)/văn bản.

2. Chỉ thị

a) Xây dựng Chỉ thị của UBND tỉnh: Mức chi tối đa không quá 1.200.000 đ (một triệu hai trăm ngàn đồng)/văn bản.

b) Xây dựng Chỉ thị của UBND cấp huyện: Mức chi tối đa không quá 800.000 đ (tám trăm ngàn đồng)/văn bản.

c) Xây dựng Chỉ thị của UBND cấp xã: Mức chi tối đa không quá 400.000 đ (bốn trăm ngàn đồng)/văn bản.

3. Đối với các văn bản quy phạm pháp luật trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực thì tổng mức chi hỗ trợ kinh phí có thể cao hơn mức quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, nhưng tối đa không vượt quá mức quy định sau:

a) Nghị quyết, Quyết định

- Xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh: Mức chi tối đa không quá 4.500.000 đ (bốn triệu năm trăm ngàn đồng)/văn bản.

- Xây dựng Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND cấp huyện: Mức chi tối đa không quá 3.000.000 đ (ba triệu đồng)/văn bản.

- Xây dựng Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND cấp xã: Mức chi tối đa không quá 1.500.000 đ (một triệu năm trăm ngàn đồng)/văn bản.

b) Chỉ thị

a) Xây dựng Chỉ thị của UBND tỉnh: Mức chi tối đa không quá 2.000.000 đ (hai triệu đồng)/văn bản.

b) Xây dựng Chỉ thị của UBND cấp huyện: Mức chi tối đa không quá 1.200.000 đ (một triệu hai trăm ngàn đồng)/văn bản.

c) Xây dựng Chỉ thị của UBND cấp xã: Mức chi tối đa không quá 800.000 đ (tám trăm ngàn đồng)/văn bản.

Điều 6. Mức chi cụ thể

1. Mức chi cụ thể cho từng giai đoạn, từng loại việc trong quá trình xây dựng Nghị quyết của HĐND các cấp áp dụng theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Mức chi cụ thể cho từng giai đoạn, từng loại việc trong quá trình xây dựng Quyết định, Chỉ thị của UBND các cấp áp dụng theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Đối với tổ chức, cơ quan, cá nhân được giao chủ trì soạn thảo hoặc cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản chịu trách nhiệm phân bổ kinh phí cho từng văn bản nhưng tổng mức phân bổ không được vượt quá mức quy định tại Điều 5 Quy định này.

Chương III

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ

Điều 7. Nguồn kinh phí

Kinh phí hỗ trợ cho việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật do ngân sách nhà nước đảm bảo và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo hoặc cơ quan soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật.

Điều 8. Cấp phát kinh phí

Trên cơ sở dự toán kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm, cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước thực hiện việc cấp phát nguồn kinh phí cho cơ quan lập dự toán sau khi có chương trình xây dựng văn vản quy phạm pháp luật hoặc văn bản của HĐND, UBND giao soạn thảo văn vản quy phạm pháp luật.

Điều 9. Lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật

1. Lập dự toán và phân bổ kinh phí

Hàng năm, trên cơ sở chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, các cơ quan, tổ chức căn cứ chức năng nhiệm vụ của mình lập dự kiến xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đồng thời lập dự toán kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật tổng hợp chung vào dự toán kinh phí thường xuyên hàng năm của cơ quan, tổ chức (ngoài định mức khoán biên chế hành chính của cơ quan, đơn vị) gửi cơ quan Tài chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân, cơ quan Tư pháp cùng cấp để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước trình UBND trình HĐND thông qua theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

2. Sử dụng và quyết toán kinh phí

a) Kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được phân bổ và quyết toán theo quy định hiện hành. Kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.

b) Việc sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật phải đảm bảo đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định.

c) Kinh phí hỗ trợ công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, thực chi nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.

Điều 10. Cơ quan quản lý và thanh toán, quyết toán kinh phí

1. Cơ quan quản lý và thanh toán, quyết toán kinh phí là cơ quan chủ trì soạn thảo hoặc cơ quan soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật.

2. Căn cứ vào dự toán ngân sách được phê duyệt; chương trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật trong năm, cơ quan chủ trì soạn thảo hoặc cơ quan soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm bố trí kinh phí để thực hiện xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật cho phù hợp với tiến độ triển khai nhiệm vụ, trong phạm vi dự toán ngân sách đã được phê duyệt.

3. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được HĐND, UBND ban hành ngoài chương trình, ngoài dự kiến xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan chủ trì soạn thảo hoặc cơ quan soạn thảo phải kịp thời thông báo đến cơ quan Tài chính, cơ quan Tư pháp cùng cấp để tổng hợp, trình UBND cùng cấp bổ sung kinh phí.

4. Hàng tháng, cơ quan chủ trì soạn thảo hoặc cơ quan soạn thảo văn bản lập hồ sơ thanh toán, quyết toán đối với các văn bản đã được thông qua hoặc ban hành trong tháng. Hồ sơ đề nghị bao gồm: Phiếu đề nghị thanh toán; bản sao văn bản đã được thông qua hoặc ký ban hành và các chứng từ liên quan.

5. Các cơ quan quản lý và thanh toán, quyết toán kinh phí có trách nhiệm sử dụng kinh phí được cấp đúng mục đích, đúng nội dung, đúng chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và các quy định tại Quy định này.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể thủ tục thanh toán kinh phí chi phục vụ công tác soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và báo cáo kết quả việc quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được cấp hàng năm.

Điều 12. Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời kiến nghị bằng văn bản gửi về Sở Tư pháp, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC I

MỨC CHI HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND
(Kèm theo Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày 17/9/2008 của UBND tỉnh)

1. Nghị quyết của HĐND tỉnh

STT

Nội dung chi

Mức chi

01

Chi xây dựng đề cương

300.000 đồng/đề cương

02

Chi soạn thảo (kể cả trường hợp ký hợp đồng soạn thảo (nếu có))

 

1.300.000 đồng/văn bản

03

- Soạn thảo báo cáo chỉnh lý hoặc góp ý; báo cáo thẩm tra đối với dự thảo Nghị quyết của HĐND không do UBND tỉnh trình

- Soạn thảo báo cáo chỉnh lý, góp ý, thẩm định, thẩm tra đối với dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh do UBND tỉnh trình

100.000 đồng/báo cáo chỉnh lý hoặc báo cáo góp ý;

 

200.000 đồng/báo cáo thẩm định, hoặc báo cáo thẩm tra

04

Chi cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ: Công tác lập dự kiến chương trình xây dựng Nghị quyết; soan thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo

50.000 đồng/người/buổi

05

Chi công tác tổ chức lấy ý kiến:

- Lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến

- Công tác tổng hợp và xây dựng văn bản tổng hợp, giải trình thu ý kiến góp ý

 

20.000 đồng/phiếu

100.000 đồng/bản tổng hợp

2. Nghị quyết của HĐND cấp huyện

STT

Nội dung chi

Mức chi

01

Chi xây dựng đề cương

200.000 đồng/đề cương

02

Chi soạn thảo (kể cả trường hợp ký hợp đồng soạn thảo (nếu có))

1.100.000 đồng/văn bản

03

Chi soạn thảo báo cáo góp ý của Phòng Tư pháp đối với dự thảo Nghị quyết của HĐND cấp huyện hoặc báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm tra

80.000đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý;

150.000 đồng/báo cáo thẩm tra

04

Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ công tác: Soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm tra dự thảo

40.000 đồng/người/buổi

05

Chi công tác tổ chức lấy ý kiến:

- Lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến

- Công tác tổng hợp và xây dựng văn bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo

 

15.000 đồng/phiếu

80.000 đồng/bản tổng hợp

3. Nghị quyết của HĐND cấp xã

STT

Nội dung chi

Mức chi

01

Chi xây dựng đề cương

100.000 đồng/đề cương

02

Chi soạn thảo (kể cả trường hợp ký hợp đồng soạn thảo (nếu có))

500.000 đồng/văn bản

03

Soạn thảo báo cáo góp ý hoặc chỉnh lý của công chức Tư pháp - Hộ tịch

50.000 đồng/báo cáo chỉnh lý hoặc báo cáo góp ý

04

Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ: Công tác soạn thảo, chỉnh lý dự thảo.

30.000 đồng/người/buổi

05

Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi:

- Lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến

- Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo

 

10.000 đồng/phiếu

50.000 đồng/bản tổng hợp

 

PHỤ LỤC II

MỨC CHI HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA UBND
(Kèm theo Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày 17/9/2008 của UBND tỉnh)

1. Quyết định

a) Quyết định của UBND tỉnh

 

Nội dung chi

Mức chi

01

Chi xây dựng đề cương

300.000 đồng/đề cương

02

Chi soạn thảo (kể cả trường hợp ký hợp đồng soạn thảo (nếu có))

1.300.000 đồng/văn bản

03

Chi soạn thảo báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm định

100.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý; 200.000 đồng/báo cáo thẩm định

04

Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ: Công tác lập dự kiến Chương trình xây dựng Quyết định, Chỉ thị; soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định dự thảo.

50.000 đồng/người/buổi

05

Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi:

- Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến

- Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng văn bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo

 

20.000 đồng/phiếu

100.000 đồng/bản tổng hợp

b) Quyết định của UBND cấp huyện

 

Nội dung chi

Mức chi

01

Chi xây dựng đề cương

200.000 đồng/đề cương

02

Chi soạn thảo (kể cả trưởng hợp ký hợp đồng soạn thảo (nếu có))

1.100.000 đồng/văn bản

03

Chi soạn thảo báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm định

80.000đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý

150.000 đồng/báo cáo thẩm định

04

Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ: Soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định dự thảo

40.000 đồng/người/buổi

05

Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi:

- Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến

- Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng văn bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo

 

15.000 đồng/phiếu

 

80.000 đồng/bản tổng hợp

c) Quyết định của UBND cấp xã

STT

Nội dung chi

Mức chi

01

Chi xây dựng đề cương

100.000 đồng/đề cương

02

Chi soạn thảo (kể cả trường hợp ký hợp đồng soạn thảo (nếu có))

500.000 đồng/văn bản

03

Chi soạn thảo báo cáo chỉnh lý, góp ý

50.000 đồng/báo cáo chỉnh lý, góp ý

04

Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ: Công tác soạn thảo, chỉnh lý dự thảo

30.000 đồng/người/buổi

05

Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi:

- Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến

- Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo

10.000 đồng/phiếu

 

50.000 đồng/bản tổng hợp

2. Chỉ thị

a) Chỉ thị của UBND tỉnh

STT

Nội dung chi

Mức chi

01

Chi xây dựng đề cương

100.000 đồng/đề cương

02

Chi soạn thảo (kể cả trường hợp ký hợp đồng soạn thảo (nếu có))

400.000 đồng/văn bản

03

Chi soạn thảo báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm định

50.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý

100.000 đồng/báo cáo thẩm định

04

Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ: soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định dự thảo

50.000 đồng/người/buổi

05

Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi:

- Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến

- Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo

 

10.000 đồng/phiếu

 

80.000 đồng/bản tổng hợp

b) Chỉ thị của UBND cấp huyện

STT

Nội dung chi

Mức chi

01

Chi xây dựng đề cương

50.000 đồng/đề cương

02

Chi soạn thảo (kể cả trường hợp ký hợp đồng soạn thảo (nếu có))

300.000 đồng/văn bản

03

Chi soạn thảo báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm định

50.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý;

50.000 đồng/báo cáo thẩm định

04

Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ: Soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định dự thảo

40.000 đồng/người/buổi

05

Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi:

- Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến

- Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo

10.000 đồng/phiếu

 

60.000 đồng/bản tổng hợp

c) Chỉ thị của UBND cấp xã

STT

Nội dung chi

Mức chi

01

Chi xây dựng đề cương

30.000 đồng/đề cương

02

Chi soạn thảo (kể cả trường hợp ký hợp đồng soạn thảo (nếu có))

150.000 đồng/văn bản

03

Chi soạn thảo báo cáo chỉnh lý, góp ý

40.000 đồng/báo cáo chỉnh lý, góp ý

04

Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ: Soạn thảo, chỉnh lý dự thảo

30.000 đồng/người/buổi

05

Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi:

- Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến

- Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo

10.000 đồng/phiếu

 

40.000 đồng/bản tổng hợp

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 63/2008/QĐ-UBND về Quy định mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước

  • Số hiệu: 63/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/09/2008
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Người ký: Trương Tấn Thiệu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản