- 1Thông tư 21/2001/TT-BGTVT về việc lưu hành xe quá tải, quá khổ và xe bánh xích trên đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 824/2002/QĐ-BGTVT về "Quy định vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 2112/2003/QĐ-BGTVT sửa đổi quy định vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Thông tư 07/2010/TT-BGTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 2594/QĐ-BGTVT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2007/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG VÀ LƯU HÀNH XE BÁNH XÍCH GÂY HƯ HẠI MẶT ĐƯỜNG, XE QUÁ TẢI TRỌNG, QUÁ KHỔ GIỚI HẠN CỦA ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐƯỜNG BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ:
1. Quyết định số 824/2002/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 03 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ;
2. Quyết định số 2112/2003/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 07 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy định vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ (ban hành kèm theo Quyết định số 824/2002/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 03 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);
3. Thông tư số 21/2001/TT-BGTVT ngày 10 tháng 12 năm 2001 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc lưu hành xe quá tải, quá khổ và xe bánh xích trên đường bộ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải (Giao thông công chính) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
VỀ VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG VÀ LƯU HÀNH XE BÁNH XÍCH GÂY HƯ HẠI MẶT ĐƯỜNG, XE QUÁ TẢI TRỌNG, QUÁ KHỔ GIỚI HẠN CỦA ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2007/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Quy định này quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng phương tiện cơ giới đường bộ và việc lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn an toàn của đường bộ trên đường bộ.
1. Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng phương tiện cơ giới trên đường bộ, lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn an toàn của đường bộ trên đường bộ.
2. Trong trường hợp Điều ước quốc tế liên quan đến việc vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng phương tiện cơ giới trên đường bộ, lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn an toàn của đường bộ trên đường bộ mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với Quy định này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.
Trong Quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hàng không thể tháo rời (chia nhỏ) là hàng dạng kiện còn nguyên kẹp chì, niêm phong của cơ quan Hải quan, cơ quan An ninh hoặc đối với thiết bị, máy móc nếu tháo rời, chia nhỏ sẽ bị hư hỏng hoặc thay đổi công năng.
2. Khổ giới hạn an toàn của đường bộ là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.
3. Tải trọng của đường bộ là năng lực chịu tải của cầu và đường.
4. Năng lực chịu tải của cầu được xác định theo tiêu chuẩn thiết kế và tình trạng kỹ thuật thực tế của cầu, được thể hiện qua việc công bố của cơ quan có thẩm quyền hoặc biển báo về tải trọng của cầu.
5. Năng lực chịu tải của đường được xác định theo tải trọng trục xe tính toán để thiết kế mặt đường và tình trạng kỹ thuật thực tế của đường, được thể hiện qua việc công bố của cơ quan có thẩm quyền hoặc các biển báo hạn chế về tải trọng trên đường bộ.
6. Chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân đứng tên sở hữu hoặc sử dụng phương tiện.
7. Bên vận tải là bên nhận vận chuyển hàng hóa.
8. Bên chủ hàng là bên thuê vận chuyển hàng hóa.
VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Điều 4. Hàng siêu trường, siêu trọng
1. Hàng siêu trường: Là hàng không thể tháo rời (chia nhỏ), khi xếp lên phương tiện vận chuyển có một trong các kích thước bao ngoài (của tổ hợp phương tiện và hàng xếp trên phương tiện) đo được như sau:
a) Chiều dài lớn hơn 20 mét;
b) Chiều rộng lớn hơn 2,5 mét;
c) Chiều cao tính từ mặt đường bộ trở lên lớn hơn 4,2 mét (trừ container).
2. Hàng siêu trọng: Là hàng không thể tháo rời (chia nhỏ), có trọng lượng trên 32 tấn.
Điều 5. Phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng.
1. Phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải có trọng tải, kích thước phù hợp với kiện hàng vận chuyển.
Trong trường hợp cần thiết có thể gia cố tăng cường khả năng chịu tải của phương tiện nhưng phải theo thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực.
Điều 6. Trách nhiệm của bên chủ hàng.
1. Thông báo cho bên vận tải về trọng lượng, kích thước hàng và địa điểm xếp dỡ hàng.
2. Chịu trách nhiệm về nhãn hiệu gửi hàng (tên, địa chỉ nơi gửi, nơi nhận trọng lượng, kích thước, phương pháp xếp dỡ, yêu cầu bảo quản...).
Ký hiệu dùng cho bảo quản, xếp dỡ áp dụng theo thông lệ quốc tế và quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Phối hợp đầy đủ với bên vận tải giải quyết các vướng mắc phát sinh trong khi thực hiện vận chuyển.
Điều 7. Trách nhiệm của bên vận tải.
1. Có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật và đủ điều kiện kinh doanh theo Nghị định số 110/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô.
2. Có đủ đội ngũ lái xe, cán bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề để sử dụng phương tiện và các thiết bị chuyên dùng.
3. Chủ trì và phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng phương án vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bảo đảm an toàn cho người, hàng hóa và công trình giao thông.
Nội dung chủ yếu của phương án gồm: Khảo sát hành trình chạy xe (tuyến đường, đoạn đường, cầu, phà được đi); vi trí địa hình nơi xếp dỡ; yêu cầu hỗ trợ hướng dẫn đảm bảo an toàn giao thông trên đường khi phương tiện vận chuyển đi qua; tốc độ xe đi, giờ đi, điểm đỗ...
Việc khảo sát, thiết kế nhằm gia cố tăng cường năng lực chịu tải và khả năng thông qua của đường bộ phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (quy định tại Điều 14 của Quy định này) chấp thuận.
4. Thực hiện việc vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng theo hợp đồng đã ký kết với bên chủ hàng.
Điều 8. Lưu hành trên đường bộ của phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
Việc lưu hành trên đường bộ của phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng thực hiện theo các quy định về lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ (được quy định tại Chương III Quy định này).
Điều 9. Xe bánh xích gây hư hại mặt đường
Xe bánh xích gây hư hại mặt đường (sau đây gọi tắt là xe bánh xích) là loại xe di chuyển bằng bánh xích mà khi chạy trên đường, răng của bánh xích cắm xuống đường gây hư hỏng mặt đường, nền đường.
Điều 10. Xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ
1. Xe quá tải trọng của đường bộ (sau đây gọi tắt là xe quá tải): Là xe có tổng trọng lượng (bao gồm trọng lượng của xe và trọng lượng của hàng hóa xếp trên xe) vượt quá năng lực chịu tải của cầu hoặc xe có tải trọng trục xe vượt quá năng lực chịu tải của đường.
2. Xe quá khổ giới hạn của đường bộ (sau đây gọi tắt là xe quá khổ): Là xe theo thiết kế của nhà sản xuất (hoặc xe sau khi xếp hàng) có một trong các kích thước bao ngoài vượt quá khổ giới hạn an toàn của đường bộ hoặc có một trong các kích thước bao ngoài như sau:
a) Chiều dài lớn hơn 20 mét hoặc lớn hơn 1,1 lần chiều dài của xe trước khi xếp hàng;
b) Chiều rộng lớn hơn 2,5 mét;
c) Chiều cao tính từ mặt đường bộ trở lên lớn hơn 4,2 mét (trừ xe chuyên dùng khi chở container).
3. Xe máy chuyên dùng và xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng có tổng trọng lượng, tải trọng trục xe hoặc kích thước vượt quá tải trọng, quá khổ giới hạn an toàn của đường bộ khi tham gia giao thông cũng được coi là xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ.
Điều 11. Lưu hành xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ trên đường bộ
1. Việc lưu hành của xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ trên đường bộ phải bảo đảm an toàn giao thông và an toàn của đường bộ.
2. Tổ chức, cá nhân khi lưu hành xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ trên đường bộ phải thực hiện các quy định sau:
a) Có Giấy phép lưu hành xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ trên đường bộ do cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (quy định tại Điều 14 của Quy định này) cấp cho từng loại xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 và Phụ lục 4 kèm theo Quy định này (sau đây gọi tắt là Giấy phép lưu hành);
b) Tuân thủ các quy định được ghi trong Giấy phép lưu hành.
Điều 12. Cấp Giấy phép lưu hành xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ
1. Chỉ cấp Giấy phép lưu hành xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ trên từng đoạn, tuyến đường bộ cụ thể và trong những trường hợp đặc biệt, khi không còn phương án vận chuyển nào khác phù hợp hơn hoặc không thể sử dụng chủng loại phương tiện vận tải đường bộ khác phù hợp hơn để vận chuyển trên đoạn, tuyến đường bộ đó.
2. Không cấp Giấy phép lưu hành cho xe chở hàng có thể tháo rời (chia nhỏ) hoặc xe bánh xích không lắp guốc xích khi tham gia giao thông.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành phải lựa chọn tuyến đường hợp lý nhất, trên cơ sở bảo đảm an toàn vận hành cho phương tiện và an toàn cho công trình giao thông đường bộ để cho phép lưu hành phương tiện. Nghiêm cấm cấp Giấy phép lưu hành khi xe chở hàng vượt quá tải trọng cho phép theo thiết kế của nhà sản xuất.
4. Trường hợp xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ vượt quá năng lực chịu tải của cầu, đường mà phải gia cố thì cá nhân, tổ chức có nhu cầu lưu hành xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ trên đường bộ phải chịu trách nhiệm chi phí thiết kế gia cố và gia cố. Cơ quan có thẩm quyền chỉ được cấp Giấy phép lưu hành sau khi đã hoàn thành việc gia cố cầu, đường đáp ứng khả năng chịu tải do xe quá tải, quá khổ gây ra.
5. Thời hạn có hiệu lực của Giấy phép lưu hành:
a) Các xe quá tải, quá khổ không thuộc loại xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và khi lưu hành không kèm điều kiện bắt buộc như đi theo làn quy định, có xe dẫn đường, hộ tống hoặc các điều kiện tương tự khác:
- Trường hợp lưu hành trên tuyến, đoạn tuyến đường bộ mới cải tạo nâng cấp đồng bộ: Thời hạn là thời gian cho từng chuyến vận chuyển hoặc từng đợt vận chuyển nhưng không quá 60 ngày;
- Trường hợp lưu hành trên tuyến, đoạn tuyến đường bộ chưa cải tạo nâng cấp hoặc cải tạo nâng cấp chưa đồng bộ: Thời hạn là thời gian cho từng chuyến vận chuyển hoặc từng đợt vận chuyển nhưng không quá 30 ngày.
b) Các xe quá tải, quá khổ khi lưu hành phải có các điều kiện bắt buộc như đi theo làn quy định, có xe dẫn đường, hộ tống hoặc điều kiện tương tự khác hoặc các xe thuộc loại xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng: Thời hạn là thời gian cho từng chuyến vận chuyển hoặc từng đợt vận chuyển nhưng không quá 30 ngày.
c) Các xe bánh xích tự di chuyển trên đường bộ, thời hạn là thời gian từng lượt đi từ nơi đi đến nơi đến.
d) Thời hạn có hiệu lực của Giấy phép lưu hành xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này không được vượt quá thời hạn có hiệu lực quy định trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện.
Điều 13. Hồ sơ và thời gian xét cấp Giấy phép lưu hành
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lưu hành.
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ theo mẫu tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo Quy định này. Kèm theo đơn có vẽ sơ đồ xe ghi đầy đủ, chính xác các kích thước bao ngoài (nếu xe chở hàng phải ghi đầy đủ, chính xác các kích thước bao ngoài khi đã xếp hàng hóa lên xe hoặc lên rơ moóc, sơ mi rơ moóc: chiều cao, chiều rộng, chiều dài), khoảng cách các trục xe, chiều dài đuôi xe. Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành là bản chính, rõ ràng, đầy đủ, không được tẩy xóa; tổ chức, cá nhân đứng đơn đề nghị phải là chủ phương tiện hoặc chủ hàng hoặc người điều khiển phương tiện. Tổ chức, cá nhân đứng đơn đề nghị phải ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu cơ quan, tổ chức; trường hợp đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành không có dấu thì người đứng đơn (chủ phương tiện hoặc chủ hàng hoặc người điều khiển phương tiện) phải trực tiếp đến làm thủ tục và phải xuất trình thêm giấy phép lái xe hoặc chứng minh thư nhân dân của người đứng đơn.
b) Bản chụp giấy đăng ký hoặc giấy đăng ký tạm thời (đối với phương tiện mới nhận) xe, đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
c) Bản chụp các trang ghi về đặc điểm phương tiện và kết quả kiểm định lần gần nhất của Sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Trường hợp phương tiện mới nhận chỉ cần bản chụp tính năng kỹ thuật của xe (do nhà sản xuất gửi kèm theo xe).
Người đến làm thủ tục xin cấp Giấy phép lưu hành phải mang theo các bản chính của các bản chụp nêu trên để đối chiếu.
2. Thời gian xem xét cấp Giấy phép lưu hành không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải kiểm định cầu, đường nhằm xác định khả năng để quy định điều kiện đi hoặc gia cố cầu, đường thì thời gian xem xét cấp không quá 02 ngày làm việc kể từ khi có kết quả kiểm định của tổ chức tư vấn đủ tư cách hành nghề hoặc sau khi đã hoàn thành việc gia cố cầu, đường bảo đảm cho xe đi an toàn.
Điều 14. Thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành
1. Tổng Giám đốc các Khu Quản lý đường bộ cấp Giấy phép lưu hành cho xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ kể cả xe thuộc loại xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoạt động trên mạng lưới đường bộ trong phạm vi cả nước (trừ các xe quy định tại khoản 3 Điều này).
2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính cấp Giấy phép lưu hành cho xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ kể cả xe thuộc loại xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoạt động trên mạng lưới đường bộ trong phạm vi địa phương quản lý (trừ các xe quy định tại khoản 3 Điều này).
3. Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy phép lưu hành cho các trường hợp xe quá tải, quá khổ đặc biệt mà khi lưu hành phải thực hiện các điều kiện bắt buộc như đi theo làn quy định, có xe dẫn đường, hộ tống hoặc phải gia cố cầu, đường hoặc thực hiện các quy định bắt buộc về an toàn giao thông khác.
4. Cơ quan cấp giấy phép lưu hành phải chịu trách nhiệm về việc cấp Giấy phép lưu hành, bảo đảm đúng đối tượng, giải pháp cho lưu hành phù hợp với tình trạng của phương tiện, cầu đường và bảo đảm an toàn giao thông.
Điều 15. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
Việc thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm Quy định này được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm.
1. Cục Đường bộ Việt Nam thống nhất quản lý, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện việc cấp Giấy phép lưu hành và hoạt động của xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ trên đường bộ.
2. Các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính và các Khu Quản lý đường bộ có trách nhiệm:
a) Thường xuyên kiểm tra và thông báo tình hình cầu, đường trong phạm vi quản lý, đồng thời báo cáo Cục Đường bộ Việt Nam để Cục thông báo và chỉ đạo kịp thời các cơ quan cấp giấy phép lưu hành thực hiện việc cấp phép phù hợp với khả năng của cầu, đường;
b) Định kỳ hàng Quý báo cáo tình hình cấp Giấy phép lưu hành xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ về Cục Đường bộ Việt Nam theo mẫu tại Phụ lục 5a, Phụ lục 5b, Phụ lục 5c và Phụ lục 6 kèm theo Quy định này để Cục Đường bộ Việt Nam tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
3. Cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ được thu và sử dụng các khoản phí, lệ phí liên quan đến việc cấp Giấy phép lưu hành theo quy định của Bộ Tài chính./.
| BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI, QUÁ KHỔ TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CÔNG CỘNG
Kính gửi: ………… (tên Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành)
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ………………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………… Điện thoại: ……………..…….…...
Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải, quá khổ với các thông số sau:
PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
- Loại xe: ……………………………………………………………………………………………
- Nhãn hiệu xe: ………………………………… Biển số đăng ký: …………...……………..
- Nhãn hiệu sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc): …………………………………………………..
- Biển số đăng ký của sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc): ………………………………...…..…
- Kích thước bao của xe kể cả sơ mi rơ moóc: Dài x rộng x cao: ………….....….…..… (m)
- Kích thước bao của rơ moóc: Dài x rộng x cao: ………………………………..……….. (m)
- Trọng tải thiết kế của xe (hoặc xe kéo sơ mi rơ moóc): …………………...…………… (tấn)
- Trọng tải thiết kế của rơ moóc: ..………………………………………..………………… (tấn)
- Trọng lượng bản thân xe: .… (tấn) Trọng lượng bản thân sơmirơmoóc (rơmoóc): … (tấn)
- Số trục của xe: …….… Số trục sau của xe: ….… Số trục của sơ mi rơ moóc: …………….
- Số trục của rơ moóc: ………………………… Số trục sau của rơ moóc: ……………………
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
- Loại hàng: ………………………………………………………………………….....…………….
- Trọng lượng hàng xin chở: …………………………………………….………………………….
- Chiều rộng toàn bộ xe khi xếp hàng: ……… (m) Hàng vượt hai bên thùng xe: ….......... (m)
- Chiều dài toàn bộ xe khi xếp hàng: ….… (m) Chiều cao toàn bộ xe khi xếp hàng: ….… (m)
- Hàng vượt phía trước thùng xe: …..…… (m) Hàng vượt phía sau thùng xe: …….…..... (m)
TUYẾN ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN VẬN CHUYỂN
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, các điểm khống chế từ nơi đi đến nơi đến): ………………………………...……..…
- Thời gian lưu hành: Từ ………………….………… đến ……………………………………….
(Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe) | ……….… , ngày …… tháng …… năm …...… Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị |
(Kèm theo Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: ………… (tên Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành) ……
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ………………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………… Điện thoại: …………
- Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe bánh xích: ……………………...…………………..
- Biển số đăng ký (nếu có): ……………………………………………….………………...…..…
- Trọng lượng bản thân xe: ………………………………………………………………….. (tấn)
- Kích thước của xe:
+ Chiều dài: ……………………………………………………………………………………… (m)
+ Ciều rộng: ……………………………………………………………………………………… (m)
+ Chiều cao: …………………...….……………………………………………………………… (m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng): ………..………………………………………………………………
- Chiều rộng bánh xích mỗi bên: ……………………………………………………………….. (m)
- Khoảng cách giữa hai mép ngoài của bánh: ………………………………………………… (m)
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, các điểm khống chế từ nơi đi đến nơi đến): ………………………………...……..…
- Thời gian lưu hành: Từ ………………….………… đến ………………………………………
(Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe) | ……….… , ngày …… tháng …… năm …...… Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị |
(Kèm theo Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./CĐBVN (SGTVT hoặc KQLĐB…) -GPLH | …………….., ngày ….. tháng …… năm ………. |
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI, QUÁ KHỔ TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Có giá trị đến hết ngày ……. tháng …… năm …………
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Luật Giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số … /200.. /QĐ-BGTVT ngày … tháng … năm .… của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ;
Căn cứ ……… (các văn bản, giấy tờ liên quan kèm trong hồ sơ) ………;
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải, quá khổ của …….… (tên tổ chức, cá nhân đứng đơn) …… ngày …… tháng …… năm ……….…,
Cho phép lưu hành xe quá tải, quá khổ trên đường bộ cụ thể như sau:
Xe (mác): …………………………………………… Biển số đăng ký: …………………………
kéo sơ mi rơ moóc /rơ moóc (mác): …………………... Biển số đăng ký: ……….…………..
Của ………….. (tên tổ chức, cá nhân chủ xe) …………………………………...……………..
Với các thông số như sau:
+ Tên hàng hóa: …………..……..… Sau khi đã tháo bớt phụ kiện (nếu có): ………………..
+ Kích thước toàn bộ xe sau khi xếp hàng lên xe:
- Chiều dài: … m; Hàng vượt phía sau thùng xe: … m; Hàng vượt phía trước thùng xe: … m;
- Chiều rộng: ….…… m; Hàng vượt ra hai bên thùng xe: ….………………………………… m;
- Chiều cao (tính từ mặt đường trở lên): ….…… m.
+ Tổng trọng lượng của xe và hàng hóa xếp trên xe: ..… tấn (trong đó trọng lượng bản thân của: xe đầu kéo là ..… tấn, sơ mi rơ moóc hoặc rơ moóc là ...… tấn và hàng hóa là …… tấn).
+ Nơi đi …… (ghi cụ thể Km ……/QL (TL) ….., địa danh) ……………………………….………
+ Nơi đến …… (ghi cụ thể Km ……/QL (TL) ….., địa danh) ……………………………….……
+ Các tuyến được đi: ……… (ghi đầy đủ, cụ thể tên đoạn tuyến đường bộ được đi, các vị trí chuyển hướng, các điểm khống chế từ nơi đi đến nơi đến) ………………………………………………
Các điều kiện quy định khi lưu hành xe trên đường bộ
- Chủ xe, người điều khiển xe phải tuân thủ các quy định của Luật Giao thông đường bộ.
- Xe phải có hệ thống hãm đủ hiệu lực (kể cả sơ mi rơ moóc hoặc rơ moóc kéo theo). Hệ thống liên kết nối xe đầu kéo với sơ mi rơ moóc hoặc rơ moóc phải chắc chắn, bảo đảm an toàn và đúng quy định của nhà sản xuất.
- Khi qua cầu, xe chạy đúng làn ……… với tốc độ ……… để tránh gây xung kích và tránh gây ra sự lệch tâm làm tăng sự ảnh hưởng của tải trọng lên hệ thống dầm mặt cầu. Nghiêm cấm dừng, đỗ, phanh, hãm xe trên cầu.
- ………………………… (các điều kiện quy định cần thiết bảo đảm an toàn khác) ……………………………………………………………………………………………………………
- Phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các lực lượng kiểm soát giao thông trên đường.
- Khi có nhu cầu xin cấp giấy phép lưu hành mới phải nộp lại giấy này./.
| Lãnh đạo cơ quan cấp giấy phép lưu hành |
(Kèm theo Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./CĐBVN (SGTVT hoặc KQLĐB…) -GPLH | …………….., ngày ….. tháng …… năm ………. |
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Có giá trị đến hết ngày ……. tháng …… năm …………
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Luật Giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số ……/200.. /QĐ-BGTVT ngày .… tháng .… năm .… của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ;
Căn cứ ……… (các văn bản, giấy tờ liên quan kèm trong hồ sơ) ………;
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ của …….… (tên tổ chức, cá nhân đứng đơn) …… ngày …… tháng …… năm ……….…,
Cho phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ cụ thể như sau:
Xe bánh xích (mác): …………………………………..……… Biển số đăng ký: ……………..
Của ………….. (tên tổ chức, cá nhân chủ xe) …………………………………...…………….
Với các thông số như sau:
- Chiều dài: ……………………………………………………………………………………… m;
- Chiều rộng….………………………………………………………………………………….. m;
- Chiều cao (tính từ mặt đường trở lên): …………………………………………………….. m;
- Trọng lượng toàn bộ của xe:....……………………………………………………………… tấn;
- Loại bánh xích (bằng hay nhọn): ....……....……....……....……......…………………………..
+ Nơi đi …… (ghi cụ thể Km ……/QL (TL) ….., địa danh) …………………….…………….…
+ Nơi đến …… (ghi cụ thể Km ……/QL (TL) ….., địa danh) ………………….……………….
+ Các tuyến được đi: ……… (ghi đầy đủ, cụ thể tên đoạn tuyến đường bộ được đi, các vị trí chuyển hướng, các điểm khống chế từ nơi đi đến nơi đến) …………………………………………..…
Các điều kiện quy định khi lưu hành xe trên đường bộ
- Chủ xe, người điều khiển xe phải tuân thủ các quy định của Luật Giao thông đường bộ.
- Phải bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật của xe và phải lắp guốc cho bánh xích.
- Chạy phía bên phải của chiều đi, đúng tốc độ thiết kế của xe và không quá tốc độ quy định trên đường; nhường đường cho các phương tiện khác.
- Khi qua cầu phải đi đúng tim cầu, đi một mình trên cầu, trên nhịp, tốc độ chậm, không dừng, đỗ trên cầu.
- ……………………………………………………… (các điều kiện quy định cần thiết bảo đảm an toàn khác) ……………………………………..…..………………………………………………………………
- Phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các lực lượng kiểm soát giao thông trên đường.
- Khi có nhu cầu xin cấp Giấy phép lưu hành mới phải nộp lại giấy này./.
| Lãnh đạo cơ quan cấp Giấy phép lưu hành |
(Kèm theo Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./SGTVT (KQLĐB…) -GPLH | …………….., ngày ….. tháng …… năm ………. |
BÁO CÁO CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH CHO XE QUÁ TẢI (KỂ CẢ XE BÁNH XÍCH)
(Tháng ………… năm ………..……)
Kính gửi: …………………………………………………………
Dạng phương tiện
Tuyến đường | Xe 02 trục đơn | Xe 03 trục | Xe 04 trục | Xe bánh xích | Tổ hợp ôtô - sơ mi rơ moóc (03 trục) | Tổ hợp ôtô - sơ mi rơ moóc04 trục) | Tổ hợp ôtô - sơ mi rơ moóc (05 trục) | Tổ hợp ôtô - sơ mi rơ moóc (06 trục) | Tổng cộng | Trong đó vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng | Ghi chú |
Quốc lộ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh lộ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột ghi chú ghi cụ thể xe ứng với dạng phương tiện đã cấp có tổng trọng lượng của xe và hàng lớn nhất;
- Số lượng Giấy phép cấp cho các xe có tổng trọng lượng lớn nhất.
| Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép lưu hành |
(Kèm theo Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./SGTVT (KQLĐB…) -GPLH | …………….., ngày ….. tháng …… năm ………. |
BÁO CÁO CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH CHO XE QUÁ KHỔ (KỂ CẢ XE BÁNH XÍCH)
(Tháng ………… năm ………..……)
Kính gửi: …………………………………………………………
Dạng phương tiện
Tuyến đường | Xe 02 trục đơn | Xe 03 trục | Xe 04 trục | Xe bánh xích | Tổ hợp ôtô - sơ mi rơ moóc (03 trục) | Tổ hợp ôtô - sơ mi rơ moóc (04 trục) | Tổ hợp ôtô - sơ mi rơ moóc (05 trục) | Tổ hợp ôtô - sơ mi rơ moóc (06 trục) | Tổng cộng | Trong đó vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng | Ghi chú |
Quốc lộ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh lộ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột ghi chú ghi cụ thể xe ứng với dạng phương tiện đã cấp có kích thước xe + hàng (dài, rộng, cao) lớn nhất;
- Số lượng Giấy phép cấp cho các xe có kích thước lớn nhất.
| Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép lưu hành |
(Kèm theo Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./SGTVT (KQLĐB…) -GPLH | …………….., ngày ….. tháng …… năm ………. |
BÁO CÁO CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH CHO XE QUẢ TẢI VÀ QUÁ KHỔ (KỂ CẢ XE BÁNH XÍCH)
(Tháng ………… năm ………..……)
Kính gửi: …………………………………………………………
Dạng phương tiện
Tuyến đường | Xe 02 trục đơn | Xe 03 trục | Xe 04 trục | Xe bánh xích | Tổ hợp ôtô - sơ mi rơ moóc (03 trục) | Tổ hợp ôtô - sơ mi rơ moóc (04 trục) | Tổ hợp ôtô - sơ mi rơ moóc (05 trục) | Tổ hợp ôtô - sơ mi rơ moóc (06 trục) | Tổng cộng | Trong đó vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng | Ghi chú |
Quốc lộ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh lộ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột ghi chú ghi cụ thể xe ứng với dạng phương tiện đã cấp có:
+ Kích thước xe + hàng (dài, rộng cao) lớn nhất;
+ Tổng trọng lượng của xe và hàng lớn nhất;
- Số lượng Giấy phép cấp cho các xe có kích thước và tổng trọng lượng lớn nhất.
| Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép lưu hành |
(Kèm theo Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./SGTVT (KQLĐB…) -GPLH | …………….., ngày ….. tháng …… năm ………. |
BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE BÁNH XÍCH, XE QUÁ TẢI, QUÁ KHỔ TRÊN ĐƯỜNG BỘ
(Tháng ………… năm ………..……)
Kính gửi: …………………………………………………………
TT | Dạng phương tiện | Quá khổ | Quá tải | Quá tải và quá khổ | Tổng cộng | Trong đó V.C hàng siêu trường, siêu trọng | Ghi chú | |
Ủy quyền thường xuyên | Ủy quyền theo chuyến | |||||||
1 | Xe 02 trục đơn |
|
|
|
|
|
|
|
… | Xe … trục |
|
|
|
|
|
|
|
… | Xe bánh xích |
|
|
|
|
|
|
|
… | Tổ hợp xe 03 trục |
|
|
|
|
|
|
|
… | Tổ hợp xe …. trục |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột ghi chú ghi cụ thể xe ứng với dạng phương tiện đã cấp có:
+ Kích thước xe + hàng (dài, rộng, cao) lớn nhất;
+ Tổng trọng lượng của xe và hàng lớn nhất;
- Số lượng giấy phép cấp cho các xe có kích thước và tổng trọng lượng lớn nhất.
| Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép lưu hành |
- 1Thông tư 21/2001/TT-BGTVT về việc lưu hành xe quá tải, quá khổ và xe bánh xích trên đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 824/2002/QĐ-BGTVT về "Quy định vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 1544-QĐ-PC năm 1964 về quy trình kiểm nghiệm xe rơ-moóc chở hàng do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 4Quyết định 2112/2003/QĐ-BGTVT sửa đổi quy định vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 07/2010/TT-BGTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 494/QĐ-BGTVT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 2594/QĐ-BGTVT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Thông tư 65/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2010/TT-BGTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyện hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 10Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định tải trọng, khổ giới hạn đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện khi tham gia giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Thông tư 21/2001/TT-BGTVT về việc lưu hành xe quá tải, quá khổ và xe bánh xích trên đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 824/2002/QĐ-BGTVT về "Quy định vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 2112/2003/QĐ-BGTVT sửa đổi quy định vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 07/2010/TT-BGTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 494/QĐ-BGTVT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 2594/QĐ-BGTVT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 1Nghị định 110/2006/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô
- 2Thông tư 21/2001/TT-BGTVT về việc lưu hành xe quá tải, quá khổ và xe bánh xích trên đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 824/2002/QĐ-BGTVT về "Quy định vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 1544-QĐ-PC năm 1964 về quy trình kiểm nghiệm xe rơ-moóc chở hàng do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 5Luật Giao thông đường bộ 2001
- 6Nghị định 34/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 7Quyết định 2112/2003/QĐ-BGTVT sửa đổi quy định vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Thông tư 65/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2010/TT-BGTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyện hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định tải trọng, khổ giới hạn đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện khi tham gia giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 63/2007/QĐ-BGTVT Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông và vận tải ban hành
- Số hiệu: 63/2007/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2007
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: 11/01/2008
- Số công báo: Từ số 25 đến số 26
- Ngày hiệu lực: 26/01/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực