Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 628/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 03 tháng 4 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 25/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ về quản lý tổng hợp tài nguyên môi trường biển;
Căn cứ Quyết định số 158/2007/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ đến năm 2010 và định hướng đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1955/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020; Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế triển khai Quyết định số 1955/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2293/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch phân vùng sử dụng tổng hợp đới bờ Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán Dự án Quy hoạch phân vùng sử dụng đất các bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng bền vững vùng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, tại Tờ trình số 53/TTr-TNMT-BĐ ngày 30 tháng 01 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch phân vùng sử dụng đất các bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng bền vững vùng ven biển Thừa Thiên Huế đến năm 2025, với nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch phân vùng sử dụng đất các bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng bền vững vùng ven biển Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
a) Mục tiêu chung:
- Góp phần thực hiện tốt Quyết định 158/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
- Góp phần thực hiện Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, thị xã có biển; đẩy mạnh phát triển du lịch và quy hoạch sử dụng đất của các địa phương ven biển.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đề xuất quy hoạch phân vùng sử dụng đất các bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng bền vững vùng ven biển của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, phù hợp với điều kiện phát triển của địa phương.
- Góp phần quan trọng trong việc khai thác quỹ đất ven biển bền vững phù hợp và hiệu quả.
- Định hướng cho các địa phương vùng ven biển xây dựng, khai thác bãi tắm cộng đồng kết hợp hài hòa với các điểm vui chơi cộng đồng (như tổ chức lễ hội, thể dục thể thao, sinh hoạt văn hóa trên địa bàn các huyện ven biển).
Gồm 19 xã, 1 thị trấn ven biển thuộc các huyện, thị xã Thừa Thiên Huế, cụ thể:
- Huyện Phong Điền (5 xã) gồm: xã Điền Hương, Điền Môn, Điền Lộc, Điền Hòa, Phong Hải.
- Huyện Quảng Điền (2 xã) gồm: xã Quảng Công, Quảng Ngạn.
- Thị Xã Hương Trà (1 xã) gồm: xã Hải Dương.
- Huyện Phú Vang (6 xã và 1 thị trấn) gồm: xã Phú Thuận, Phú Hải, Phú Diên, Vinh Thanh, Vinh Xuân, Vinh An và thị trấn Thuận An.
- Huyện Phú Lộc (5 xã) gồm: xã Vinh Mỹ, Vinh Hải, Vinh Hiền, Lộc Bình và Lộc Vĩnh.
(Riêng thị trấn Lăng Cô đã có quy hoạch chi tiết của Ban kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, nên không đưa vào phạm vi nghiên cứu của dự án)
4. 1. Tiêu chí xây dựng bãi tắm cộng đồng và điểm vui chơi giải trí cộng đồng:
a) Tiêu chí xây dựng bãi tắm:
- Xây dựng bãi tắm cộng đồng có vị trí phù hợp với khu vực dân cư, có tiềm năng phát triển bền vững du lịch cộng đồng và dịch vụ trong tương lai, phục vụ cho cộng đồng dân cư và du khách.
- Bãi tắm có mức độ an toàn cao, ít bị ảnh hưởng của thiên tai, không có luồng, lạch vùng xoáy…gây nguy hiểm cho người dân. Có sự quản lý cùng các quy chế quản lý rõ ràng, luật lệ tiên tiến để đảm bảo tính mạng và của cải của người dân.
- Chất lượng môi trường sinh thái xanh, sạch, đẹp, bãi cát sạch, nước biển trong. Có quy định vệ sinh môi trường chung. Có khoảng cách an toàn với các vùng sản xuất, đặc biệt với vùng sản xuất nuôi trồng thủy sản. Không có hệ thống thoát nước từ các vùng sản xuất thoát vào khu vực bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng. Cách ly với khu vực nghĩa địa, nghĩa trang, điểm thu gom, xử lý rác thải.
- Giao thông đi lại thuận tiện, thuận lợi cho phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hệ thống thông tin liên lạc.
- Vị trí thuận lợi trong việc phòng tránh và ứng phó với tác động rủi ro do biến đổi khí hậu gây ra.
- Thuận lợi trong xây dựng phát triển hệ thống giao thông, phương tiện đi lại, nơi ăn nghỉ… và liên hệ tốt với các điểm vui chơi giải trí, sinh hoạt cộng đồng.
- Quản lý chất lượng du lịch tốt. An ninh đảm bảo.
b) Tiêu chí xây dựng điểm vui chơi giải trí cộng đồng:
- Xây dựng điểm vui chơi giải trí, sinh hoạt cộng đồng vùng ven biển kết nối thuận tiện với các bãi tắm. Phục vụ cho cộng đồng dân cư.
- Điểm vui chơi giải trí đảm bảo diện tích tổ chức các lễ hội, các chương trình sinh hoạt văn hóa của địa phương. Đảm bảo diện tích xây dựng các sân băi để tổ chức các môn thể thao biển như thả diều, bóng chuyền bãi biển, bóng đá, bóng ném, bóng rổ bãi biển, đua thuyền và các trò chơi dân gian của địa phương…
- Vị trí xây dựng điểm vui chơi giải trí, sinh hoạt cộng đồng ven biển có giao thông đi lại thuận tiện, thuận lợi cho phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và thông tin liên lạc.
- Kết nối hợp lý với trung tâm xã về giao thông và kiến trúc cảnh quan.
- Chất lượng môi trường sinh thái xanh - sạch - đẹp. Có quy định vệ sinh môi trường chung. Có khoảng cách an toàn với các vùng sản xuất, đặc biệt với vùng sản xuất nuôi trồng thủy sản. Không sử dụng chung hệ thống thoát nước với các vùng sản xuất. Cách ly với khu vực nghĩa địa, nghĩa trang, điểm thu gom, xử lý rác thải bởi hệ thống cây xanh.
- Quản lý chất lượng vui chơi, sinh hoạt tốt. Có sự quản lý cùng các quy định rõ ràng. Hệ thống an ninh đảm bảo.
- Tính nguyên vẹn của xã hội văn hóa, các truyền thống đặc trưng riêng của vùng miền.
4.2. Quy hoạch phân vùng sử dụng đất các bãi tắm:
Định hướng xây dựng hệ thống các bãi tắm cộng đồng ven biển kết nối với các trục giao thông chính của xã và quốc lộ 49B, liên hệ dễ dàng với trung tâm xã. Diện tích bãi tắm được tính toán dựa trên thực trạng và khả năng phát triển trong hiện tại và tương lai, từ đó đề xuất quy mô diện tích của hệ thống các nhà hàng dịch vụ, bãi đỗ xe, nhà quản lý, giao thông nội bộ, điểm thu gom rác thải và hệ thống cây xanh.
Hệ thống các bãi tắm cộng đồng được định hướng gắn liền với dải rừng phòng hộ nhằm tạo được sự thân thiện với môi trường, đồng thời tạo được sự thích nghi ứng phó trước các tác động biến đổi khí hậu gây ra. Định hướng phát triển thành các loại hình du lịch cộng đồng kết hợp sinh thái trong tương lai.
- Quy hoạch chi tiết tổng hợp định hướng phân vùng sử dụng đất các bãi tắm cộng đồng ven biển đến năm 2025:
STT | Tên xã | Hiện trạng sử dụng đất 2010 | Định hướng QH phân vùng sử dụng đất đến 2025 | Vị trí Quy hoạch | ||||||
Chiều dài bờ biển (m) | Bãi tắm cộng đồng | Vị trí | Bãi tắm cộng đồng | Chiều rộng bãi cát (m) | ||||||
Tên bãi tắm | Chiều dài (m) | Diện tích (ha) | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | ||||||
I . | Huyện Phong Điền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Điền Môn | 1200 |
|
|
| quy hoạch sau năm 2020 | 150 | Thôn Vĩnh Xương - Kế Môn | ||
13,2 | 1100 | 120 | ||||||||
2 | Điền Lộc | 2500 | Bãi tắm Điền Lộc | 600 | Thôn Mỹ Hòa | 12,0 | 1000 | 120 | 120 | Thôn Mỹ Hòa |
3 | Điền Hòa | 2200 |
|
|
| 7,5 | 750 | 100 | 120 | Thôn Thế Mỹ B |
4 | Phong Hải | 5500 | Bãi tắm Phong Hải | 300 | Thôn Hải Nhuận | 2,8 | 400 | 70 | 80 | Thôn Hải Nhuận |
230 | Thôn Hải Thành | 1,8 | 460 | 45 |
| Thôn Hải Thành | ||||
II. | Huyện Quảng Điền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Quảng Ngạn | 3600 |
|
|
| 3,8 | 1000 | 10-145 | 50 | Thôn Tân Mỹ A |
2 | Quảng Công | 5300 |
|
|
| 4,5 | 1200 | 30-65 | 65 | Thôn An Lộc |
III. | Thị xã Hương Trà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hải Dương | 7000 |
|
|
| 3,0 | 600 | 50 | 60 | Thôn Vĩnh Trị |
|
|
| 7,0 | 600 | 116 | 150 | Thái Dương Hạ Bắc | |||
IV. | Huyện Phú Vang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thuận An | 4500 | Bãi tắm Thuận An | 1100 | Thôn Minh Hải | 7,4 | 1100 | 68 | 80 | Thôn Minh Hải |
2 | Phú Thuận | 4200 | Bãi tắm Thuận An | 360 | Thôn Hòa Duân | 2,4 | 750 | 30-55 | 50 | Thôn Hòa Duân |
|
|
| 3,6 | 520 | 70 | 40 | Thôn An Dương | |||
3 | Phú Diên | 7500 | Bãi tắm Tháp Chăm | 250 | Thôn Mỹ Khánh | 2,5 | 500 | 50 | 70 | Thôn Mỹ Khánh |
|
|
| 1,4 | 300 | 50 | 70 | Thôn Kế Sung Thượng | |||
|
|
| 1,5 | 300 | 50 | 70 | Thôn Phương Diên | |||
|
|
| 1,2 | 250 | 50 | 100 | Thôn Kế Sung | |||
4 | Vinh Xuân | 4700 |
|
|
| 10,0 | 800 | 125 | 36 | Thôn Xuân Thiên Hạ |
|
|
| 10,0 | 850 | 120 | 55 | Thôn Kế Võ | |||
5 | Vinh Thanh | 2300 | Bãi tắm Vinh Thanh | 250 | Thôn 6 | 3,0 | 500 | 60 | 100 | Thôn 6 |
6 | Vinh An | 4900 |
|
|
| 6,0 | 500 | 90-150 | 70 | Thôn Trung Hải |
V. | Huyện Phú Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Vinh Mỹ | 3300 |
|
|
| 2,5 | 500 | 50 | 55 | Thôn 1 |
|
|
|
|
|
| 2,5 | 500 | 60-100 | 75 | Thôn 3 |
2 | Vinh Hải | 3700 |
|
|
| 1,6 | 500 | 40-90 | 45 | Thôn 3 |
3 | Vinh Hiền | 6500 | Bãi tắm Vinh Hiền | 200 | Thôn Hiền An 2 | 1,2 | 600 | 14-30 | 45 | Thôn Hiền An 2 |
|
|
| 1,4 | 200 | 70 | 20 | Thôn Đông Dương | |||
4 | Lộc Bình | 1200 |
|
|
| 2,0 | 200 | 100 | 30 | Thôn Hải Bình |
5 | Lộc Vĩnh | 21500 | Bãi tắm Cảnh Dương | 400 | Thôn Bình An | 3,0 | 400 | 75 |
| Thôn Bình An |
* Ghi chú:
+ Chiều dài (m): là chiều dài của bãi tắm chạy dọc theo bờ biển
+ Chiều rộng (m): là chiều rộng của bãi tắm được tính từ mép rừng phòng hộ về phía đất liền
+ Chiều rộng trung bình bãi cát (m): là chiều rộng tính từ mép thảm thực vật (mép rừng phòng hộ) đến mép nước biển, không tính trong quy hoạch bãi tắm cộng đồng.
- Tổng hợp khối lượng quy hoạch các bãi tắm:
STT | Hạng mục | Đơn vị | Khối lượng | |
Hiện trạng | Quy hoạch | |||
1 | Tổng chiều dài bờ biển khảo sát QH | m | 97.500 | 97.500 |
2 | Bãi tắm cộng đồng | Bãi tắm | 9 | 27 |
3 | Tổng chiều dài bãi tắm cộng đồng | m | 3.690 | 16.520 |
4 | Tổng diện tích bãi tắm | ha |
| 118,8 |
4.3. Quy hoạch phân vùng sử dụng đất các điểm vui chơi giải trí cộng đồng:
Định hướng quy hoạch điểm vui chơi giải trí cộng đồng gắn liền với các bãi tắm cộng đồng. Điểm vui chơi giải trí được tính toán quy mô diện tích đáp ứng được hoạt động thể thao bãi biển như bóng đá bãi biển, bóng chuyền, bóng rổ, các hoạt động thể thao dân gian, các lễ hội,… đặc trưng với địa phương. Ngoài ra còn gắn kết với các hoạt động vui chơi trên biển như đua thuyền, bơi, đua ghe, lướt ván, cano,… riêng đối với các lễ hội cầu ngư theo tập tục của địa phương đa số được diễn ra theo từng cụm dân cư sinh sống bằng nghề biển nên không hình thành tập trung tại một điểm chung cho mỗi xã, thường thì tập trung theo từng thôn dọc bãi biển. Đây là một trong những hoạt động đặc trưng mang tính tâm linh thu hút được nhiều du khách du lịch cộng đồng. Từ đó định hướng điểm vui chơi giải trí cộng đồng kết nối với trung tâm xã và gắn kết với thôn có các hoạt động văn hóa đặc trưng.
- Quy hoạch chi tiết tổng hợp định hướng phân vùng sử dụng đất các các điểm vui chơi giải trí cộng đồng ven biển đến năm 2025:
STT | Tên xã | QH phân vùng sử dụng đất GTCĐ đến 2025 | Vị trí Quy hoạch | |||||
Chiều dài bờ biển (m) | Vị trí | Diện tích điểm VCGT | Chiều rộng bãi cát (m) | |||||
Diện tích (ha) | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | ||||||
I. | Huyện Phong Điền |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Điền Môn | 1200 | Thôn Vĩnh Xương - Kế Môn | 3,0 | 135 | 220 | 150 | Thôn Vĩnh Xương - Kế Môn |
2 | Điền Lộc | 2500 | Thôn Mỹ Hòa | 1,9 | 190 | 100 | 120 | Thôn Mỹ Hòa |
3 | Điền Hòa | 2200 | Thôn Thế Mỹ B | 2,1 | 350 | 60 | 120 | Thôn Thế Mỹ B |
4 | Phong Hải | 5500 | Thôn Hải Nhuận | 0,89 | 100 | 89 | 80 | Thôn Hải Nhuận |
II. | Huyện Quảng Điền |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Quảng Ngạn | 3600 | Thôn Tân Mỹ A | 1,0 | 190 | 55 | 50 | Thôn Tân Mỹ A |
2 | Quảng Công | 5300 | Thôn An Lộc | 2,6 | 170 | 150 | 65 | Thôn An Lộc |
III. | Thị xã Hương Trà |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hải Dương | 7000 | Thôn Vĩnh Trị | 1,35 | 135 | 100 | 60 | Thôn Vĩnh Trị |
Thái Dương Hạ Bắc | 0,8 | 145 | 55 | 150 | Thái Dương Hạ Bắc | |||
IV. | Huyện Phú Vang |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thuận An | 4500 | Thôn Minh Hải | 1,5 | 110 | 135 | 80 | Thôn Minh Hải |
2 | Phú Thuận | 4200 | Thôn Hòa Duân | 1,4 | 160 | 90 | 50 | Thôn Hòa Duân |
3 | Phú Diên | 7500 | Thôn Kế Sung | 1,5 | 150 | 100 | 100 | Thôn Kế Sung |
4 | Vinh Xuân | 4700 | Thôn Kế Võ | 1,5 | 150 | 100 | 55 | Thôn Kế Võ |
5 | Vinh Thanh | 2300 | Thôn 6 | 7,0 | 500 | 140 | 100 | Thôn 6 |
6 | Vinh An | 4900 | Thôn Trung Hải | 1,5 | 150 | 100 | 70 | Thôn Trung Hải |
V. | Huyện Phú Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Vinh Mỹ | 3300 | Thôn 3 | 1,5 | 250 | 60 | 75 | Thôn 3 |
2 | Vinh Hải | 3700 | Thôn 3 | 1,4 | 180 | 80 | 45 | Thôn 3 |
3 | Vinh Hiền | 6500 | Thôn Hiền An 2 | 1,2 | 150 | 80 | 45 | Thôn Hiền An 2 |
4 | Lộc Bình | 1200 | Thôn Hải Bình | 0,5 | 100 | 50 | 30 | Thôn Hải Bình |
5 | Lộc Vĩnh | 21500 | Thôn Bình An | 2,0 | 200 | 100 |
| Thôn Bình An |
- Tổng hợp khối lượng quy hoạch điểm vui chơi giải trí cộng đồng ven biển:
STT | Hạng mục | Đơn vị | Khối lượng | |
Hiện trạng | Quy hoạch | |||
1 | Tổng chiều dài bờ biển khảo sát QH | m | 97.500 | 97.500 |
2 | Điểm vui chơi giải trí cộng đồng | VCGT |
| 19 |
3 | Tổng diện tích điểm sinh hoạt cộng đồng | ha |
| 36,15 |
4.4. Định hướng phân kỳ đầu tư xây dựng các bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng
a) Giai đoạn đến năm 2015: ưu tiên tôn tạo các bãi tắm hiện nay đang thu hút sự quan tâm của khách du lịch và cộng đồng dân cư trong khu vực và xây dựng các điểm vui chơi giải trí cộng đồng gắn liền với các bãi tắm này như bãi tắm Thuận An, Hòa Duân (Phú Thuận), Vinh Thanh, Chăm Pa (Phú Diên), Cảnh Dương (Lộc Vĩnh).
b) Giai đoạn đến 2020: ưu tiên xây dựng mới các bãi tắm và điểm vui chơi giải trí cộng đồng mang tính trọng điểm của khu vực và cảnh quan thiên nhiên đẹp có tiềm năng lớn thu hút các nhà đầu tư và khách du lịch như các bãi tắm Điền Lộc, Phong Hải, Quảng Ngạn, Quảng Công, Hải Dương, Lộc Bình, Vinh Hiền.
c) Giai đoạn đến năm 2025: xây dựng mới các bãi tắm và điểm vui chơi giải trí của các xã Điền Môn, Điền Hòa, Phú Diên, Vinh Xuân, Vinh An, Vinh Mỹ, Vinh Hải tại mỗi xã, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phương.
5. Các giải pháp tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố Quy hoạch phân vùng sử dụng đất các bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng bền vững vùng ven biển Thừa Thiên Huế đến năm 2025; chủ trì làm đầu mối theo dõi, đôn đốc triển khai; định kỳ tổng hợp tình hình, tiến độ thực hiện báo cáo UBND tỉnh.
- Các sở, ban ngành và địa phương liên quan có trách nhiệm quản lý, sử dụng có hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường các bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng bền vững vùng ven biển Thừa Thiên Huế; nghiên cứu, nắm vững Quy hoạch để định hướng, xây dựng quy hoạch cụ thể chi tiết các bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng vùng ven biển của từng địa phương đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững.
- Các sở, ban, ngành và địa phương theo chức năng, quyền hạn của mình, tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục cộng đồng, người dân nghiêm túc thực hiện việc khai thác sử dụng và bảo vệ môi trường các bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng; công tác quản lý, thanh, kiểm tra hoạt động khai thác các bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng và kiên quyết xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Hương Trà; Chủ tịch UBND các huyện: Phú Lộc, Phú Vang, Quảng Điền, Phong Điền; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch phân vùng sử dụng tổng hợp đới bờ tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 2Quyết định 58/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2526/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Bãi tắm Du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 04/2024/QĐ-UBND về Quy chế quản lý bãi tắm biển trên địa bàn Thành phố Hải Phòng
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 158/2007/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 25/2009/NĐ-CP về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
- 4Quyết định 86/2009/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1955/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Phát triển kinh tế - xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định số 2293/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch phân vùng sử dụng tổng hợp đới bờ Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch phân vùng sử dụng tổng hợp đới bờ tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 8Quyết định 58/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2526/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Bãi tắm Du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 04/2024/QĐ-UBND về Quy chế quản lý bãi tắm biển trên địa bàn Thành phố Hải Phòng
Quyết định 628/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phân vùng sử dụng đất các bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng bền vững vùng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
- Số hiệu: 628/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/04/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra