- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 5Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 6Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 628/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 22 tháng 5 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng tại Tờ trình số 231/TTr-SKHCN ngày 23/4/2015 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng
TT | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung |
I. Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ | ||
1 | Thủ tục hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, hoàn thiện công nghệ | Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. |
2 | Thủ tục hỗ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ | |
II. Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | ||
3 | Thủ tục hỗ trợ hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm | Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng |
III. Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ | ||
4 | Thủ tục hỗ trợ đăng ký quyền sở hữu công nghiệp | Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng |
Tổng số: 04 TTHC mới ban hành
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH CAO BẰNG
I. Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ
1. Thủ tục hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, hoàn thiện công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Sở Khoa học và Công nghệ;
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xét duyệt hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Hội đồng tư vấn) và tổ chức họp xét duyệt;
Bước 3: Căn cứ vào kết quả xét duyệt của Hội đồng tư vấn, Sở Khoa học và Công nghệ xác định nội dung và mức hỗ trợ tài chính cho tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ và báo cáo, xin ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 4: Sau khi có ý kiến nhất trí của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với nội dung và mức hỗ trợ tài chính của tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành quyết định hỗ trợ, thông báo kết quả, ký kết hợp đồng hỗ trợ cho doanh nghiệp, doanh nhân và theo dõi, giám sát quá trình tổ chức thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu M01);
- Dự án hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật, trong đó nêu rõ giải pháp về công nghệ bao gồm: quy trình công nghệ; phân tích và lựa chọn phương án công nghệ; danh mục máy móc, trang thiết bị; dây chuyền công nghệ; đánh giá tác động của công nghệ đến môi trường và hiệu quả kinh tế - xã hội (theo mẫu M02).
- Bản sao Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật năm trước liền kề với năm đề nghị hỗ trợ;
- Bản sao Tờ khai tự quyết toán thuế hàng năm theo quy định của pháp luật về thuế năm trước liền kề với năm đề nghị hỗ trợ (có xác nhận của cơ quan thuế là đã nộp tờ khai);
- Tài liệu xác nhận việc thực hiện các chính sách đối với người lao động;
- Bản sao Biên bản kiểm tra quyết toán thuế (nếu có).
- Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao Hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có);
- Hợp đồng mua thiết bị công nghệ (nếu có);
- Bản sao các hồ sơ có liên quan đến chất lượng sản phẩm (nếu có);
- Bản sao Giấy chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ (nếu có);
- Tài liệu chứng minh các hoạt động vì cộng đồng, an sinh xã hội (nếu có);
- Bản sao các báo cáo thống kê về khoa học và công nghệ (nếu có);
- Bản sao Quyết định thành lập Quỹ phát triển khoa học công nghệ của Doanh nghiệp (nếu có).
Các giấy tờ trong thành phần hồ sơ là bản sao có thể là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc (hồ sơ được ký trực tiếp và đóng dấu đỏ) và 09 bộ hồ sơ bản sao từ bộ hồ sơ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc để Hội đồng tư vấn xét duyệt hỗ trợ làm việc;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc để Sở Khoa học và Công nghệ xác định nội dung và mức hỗ trợ tài chính cho tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ và báo cáo, xin ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc để Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến trả lời bằng văn bản và Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định hỗ trợ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu M01: Đơn đăng ký hỗ trợ kinh phí đầu tư đổi mới công nghệ, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất hoàn thiện công nghệ;
- Mẫu M02: Báo cáo giải trình kinh tế - kỹ thuật.
(Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đối với các tổ chức, doanh nghiệp:
- Tổ chức, doanh nghiệp thực hiện ít nhất một trong các hoạt động thuộc lĩnh vực nêu tại khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND;
- Là tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh và có trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
- Có đăng ký nộp thuế và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, các chính sách đối với người lao động và thực hiện chế độ hạch toán kế toán theo quy định hiện hành;
- Không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận tình hình tài chính không lành mạnh; đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả hoặc đang trong quá trình giải thể.
+ Đối với cá nhân:
- Là chủ sở hữu của ít nhất một trong các đối tượng, hoạt động thuộc các lĩnh vực nêu tại khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND;
- Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Cao Bằng; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Pháp luật và không trong tình trạng đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
+ Điều kiện ưu tiên:
- Doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt các hoạt động vì cộng đồng, an sinh xã hội;
- Tổ chức, doanh nghiệp chấp hành tốt chế độ báo cáo thống kê về khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành của nhà nước;
- Tổ chức, doanh nghiệp có trích lập Quỹ Phát triển Khoa học Công nghệ tại cơ sở.
(Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của UBND tỉnh Ban hành Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Mẫu M01
Đơn đăng ký hỗ trợ kinh phí đầu tư đổi mới công nghệ, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, hoàn thiện công nghệ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ
Đầu tư đổi mới công nghệ, cải tiến kỹ thuật,
hợp lý hóa sản xuất, hoàn thiện công nghệ
Kính gửi: SỞ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ CAO BẰNG
1. Tên doanh nghiệp:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Điện thoại ………………………; Fax ……………………… ; email: …………………
4. Cơ quan quyết định thành lập (nếu có):
5. Thuộc loại hình doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp nhà nước:
- Doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài:
- Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ:
- Doanh nghiệp khác:
6. Người đại diện:
Họ và tên:
Chức vụ:
Căn cứ Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng, tôi làm đơn này đề nghị được cấp kinh phí hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ theo Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND.
7. Tên Dự án đầu tư đổi mới công nghệ:
8. Tổng kinh phí thực hiện dự án:
9. Nguồn vốn:
10. Thời gian thực hiện:
11. Kinh phí đề nghị Nhà nước hỗ trợ:
12. Tài liệu kèm theo:
- Dự án hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật, trong đó nêu rõ giải pháp về công nghệ bao gồm: quy trình công nghệ; phân tích và lựa chọn phương án công nghệ; danh mục máy móc, trang thiết bị; dây chuyền công nghệ; đánh giá tác động của công nghệ đến môi trường và hiệu quả kinh tế - xã hội.
- Bản sao Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật năm trước liền kề với năm đề nghị hỗ trợ;
- Bản sao Tờ khai tự quyết toán thuế hàng năm theo quy định của pháp luật về thuế năm trước liền kề với năm đề nghị hỗ trợ (có xác nhận của cơ quan thuế đã là nộp tờ khai);
- Tài liệu xác nhận việc thực hiện các chính sách đối với người lao động;
- Bản sao Biên bản kiểm tra quyết toán thuế (nếu có);
- Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao Hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có);
- Hợp đồng mua thiết bị công nghệ (nếu có);
- Bản sao các hồ sơ có liên quan đến chất lượng sản phẩm (nếu có);
- Bản sao Giấy chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ (nếu có);
- Tài liệu chứng minh các hoạt động vì cộng đồng, an sinh xã hội (nếu có);
- Bản sao các báo cáo thống kê về khoa học và công nghệ (nếu có);
- Bản sao Quyết định thành lập Quỹ phát triển khoa học công nghệ của Doanh nghiệp (nếu có).
13. Phần cam đoan: Chúng tôi cam đoan các hồ sơ gửi đến Quí Sở là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật. Nếu được Nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án của doanh nghiệp chúng tôi xin đảm bảo thực hiện đầy đủ theo quy định và theo đúng các nội dung được duyệt.
| ……, ngày tháng năm |
Mẫu M02
Mẫu Báo cáo giải trình kinh tế - kỹ thuật
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
MẪU BÁO CÁO GIẢI TRÌNH KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
1. Giới thiệu chủ đầu tư
2. Mô tả sơ bộ dự án
3. Cơ sở pháp lý
II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
1. Sự cần thiết phải đầu tư
2. Mục tiêu nhiệm vụ đầu tư
III. GIẢI TRÌNH CÔNG NGHỆ
1. Sự cần thiết chuyển giao công nghệ:
Phân tích, đánh giá về thực trạng công nghệ hiện có và nhu cầu đổi mới, chuyển giao công nghệ.
2. Thuyết minh về công nghệ:
a. Tên công nghệ.
b. Nguồn gốc xuất xứ công nghệ.
c. Sản phẩm do công nghệ tạo ra.
d. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.
đ. Thị trường tiêu thụ sản phẩm (trong nước, xuất khẩu).
e. Công nghệ đã được áp dụng vào thực tế (hoặc chưa được áp dụng vào thực tế).
g. Nội dung đổi mới, chuyển giao công nghệ:
- Bí quyết kỹ thuật.
- Tài liệu và thông tin công nghệ.
- Đào tạo.
- Trợ giúp kỹ thuật.
- Li xăng đối tượng sở hữu công nghiệp.
h. Sơ đồ và quy trình công nghệ.
i. Các yêu cầu về nhân lực.
k. Các máy móc, thiết bị kèm công nghệ.
l. Nhu cầu sử dụng nhiên, nguyên, vật liệu đối với công nghệ chuyển giao.
m. Các cơ sở hạ tầng cần thiết trong trường hợp tiếp nhận công nghệ.
3. Dự kiến kết quả chuyển giao công nghệ đạt được
IV. SƠ BỘ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
V. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
VI. HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
2. Thủ tục hỗ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với hỗ trợ hợp đồng chuyển giao công nghệ
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Sở Khoa học và Công nghệ;
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xét duyệt hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Hội đồng tư vấn) và tổ chức họp xét duyệt;
Bước 3: Căn cứ vào kết quả xét duyệt của Hội đồng tư vấn, Sở Khoa học và Công nghệ xác định nội dung và mức hỗ trợ tài chính cho tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ và báo cáo, xin ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 4: Sau khi có ý kiến nhất trí của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với nội dung và mức hỗ trợ tài chính của tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành quyết định hỗ trợ, thông báo kết quả, ký kết hợp đồng hỗ trợ cho doanh nghiệp, doanh nhân và theo dõi, giám sát quá trình tổ chức thực hiện.
* Đối với đề nghị hỗ trợ hoạt động tư vấn xây dựng, thiết lập và đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ, xác minh thực tế:
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ: Sở Khoa học và Công nghệ xác nhận các hạng mục hồ sơ còn thiếu và gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu quá thời hạn trên mà doanh nghiệp vẫn chưa khắc phục, bổ sung đủ hồ sơ theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ dừng thẩm định hồ sơ và không tiến hành các bước tiếp theo.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Sở Khoa học và Công nghệ ra thông báo và quyết định phê duyệt hỗ trợ theo mức quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu M04);
- Dự án hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư (nếu có);
- Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao Hợp đồng chuyển giao công nghệ (đối với đơn đề nghị hỗ trợ hợp đồng chuyển giao công nghệ);
- Bản sao Hợp đồng tư vấn xây dựng, thiết lập và đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ (đối với đơn đề nghị hỗ trợ hoạt động tư vấn xây dựng, thiết lập và đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ);
- Hợp đồng mua thiết bị công nghệ (nếu có);
- Bản sao các hồ sơ có liên quan đến chất lượng sản phẩm (nếu có);
- Bản sao Giấy chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ (nếu có);
- Tài liệu chứng minh các hoạt động vì cộng đồng, an sinh xã hội (nếu có);
- Bản sao các báo cáo thống kê về khoa học và công nghệ (nếu có);
- Bản sao Quyết định thành lập Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ của Doanh nghiệp (nếu có).
Các giấy tờ trong thành phần hồ sơ là bản sao có thể là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc (hồ sơ được ký trực tiếp và đóng dấu đỏ).
d) Thời hạn giải quyết:
* Đối với hỗ trợ hợp đồng chuyển giao công nghệ: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, trong đó:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc để Hội đồng tư vấn xét duyệt hỗ trợ làm việc;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc để Sở Khoa học và Công nghệ xác định nội dung và mức hỗ trợ tài chính cho tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ và báo cáo, xin ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc để Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến bằng văn bản và Sở KHCN ra quyết định hỗ trợ.
* Đối với hỗ trợ hoạt động tư vấn xây dựng, thiết lập và đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Khoa học tiến hành thẩm định hồ sơ, xác minh thực tế và ban hành quyết định phê duyệt hỗ trợ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu M04: Đơn đăng ký hỗ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ (Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đối với các tổ chức, doanh nghiệp:
- Tổ chức, doanh nghiệp thực hiện ít nhất một trong các hoạt động thuộc lĩnh vực nêu tại khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND;
- Là tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh và có trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
- Có đăng ký nộp thuế và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, các chính sách đối với người lao động và thực hiện chế độ hạch toán kế toán theo quy định hiện hành;
- Không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận tình hình tài chính không lành mạnh; đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả hoặc đang trong quá trình giải thể.
+ Đối với cá nhân:
- Là chủ sở hữu của ít nhất một trong các đối tượng, hoạt động thuộc các lĩnh vực nêu tại khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND;
- Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Cao Bằng; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật và không trong tình trạng đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
+ Điều kiện ưu tiên:
- Doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt các hoạt động vì cộng đồng, an sinh xã hội;
- Tổ chức, doanh nghiệp chấp hành tốt chế độ báo cáo thống kê về khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành của nhà nước;
- Tổ chức, doanh nghiệp có trích lập Quỹ Phát triển khoa học công nghệ tại cơ sở,
(Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng).
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của UBND tỉnh Ban hành Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Mẫu M04
Đơn đăng ký hỗ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ
Hoạt động chuyển giao công nghệ
Kính gửi: SỞ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ CAO BẰNG
1. Tên doanh nghiệp:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Điện thoại ………………………; Fax …………………………; email: ………………
4. Cơ quan quyết định thành lập (nếu có):
5. Thuộc loại hình doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp nhà nước:
- Doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài:
- Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ:
- Doanh nghiệp khác:
6. Người đại diện:
Họ và tên:
Chức vụ:
Căn cứ Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng, tôi làm đơn này đề nghị được cấp kinh phí hỗ trợ chuyển giao công nghệ theo Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND.
7. Bên giao công nghệ
Tên (tổ chức, cá nhân):
Tel: ; Email: ; Fax:
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:
Tên người đại diện: ; chức danh:
8. Tên Dự án hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi:
9. Sản phẩm của công nghệ được chuyển giao:
- Tên, ký hiệu của sản phẩm:
- Tiêu chuẩn chất lượng (theo tiêu chuẩn cơ sở, Việt Nam, quốc tế):
- Sản lượng:
- Tỷ lệ xuất khẩu:
10. Nội dung chuyển giao công nghệ:
Nội dung | Có | Không | Ghi chú |
+ Bí quyết công nghệ | □ | □ |
|
+ Tài liệu kỹ thuật | □ | □ |
|
+ Đào tạo | □ | □ |
|
+ Trợ giúp kỹ thuật | □ | □ |
|
+ Li xăng đối tượng sở hữu công nghiệp (sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu hàng hóa...) | □ | □ |
|
11. Tổng kinh phí thực hiện dự án
12. Nguồn vốn:
13. Thời gian thực hiện:
14. Kinh phí đề nghị Nhà nước hỗ trợ:
15. Tài liệu kèm theo:
- Dự án hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư (nếu có);
- Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao Hợp đồng chuyển giao công nghệ (đối với đơn đề nghị hỗ trợ hợp đồng chuyển giao công nghệ);
- Bản sao Hợp đồng tư vấn xây dựng, thiết lập và đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ (đối với đơn đề nghị hỗ trợ hoạt động tư vấn xây dựng, thiết lập và đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ)
- Hợp đồng mua thiết bị công nghệ (nếu có);
- Bản sao các hồ sơ có liên quan đến chất lượng sản phẩm (nếu có);
- Bản sao Giấy chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ (nếu có)
- Tài liệu chứng minh các hoạt động vì cộng đồng, an sinh xã hội (nếu có);
- Bản sao các báo cáo thống kê về khoa học và công nghệ (nếu có);
- Bản sao Quyết định thành lập Quỹ phát triển khoa học công nghệ của Doanh nghiệp (nếu có).
16. Phần cam đoan: Chúng tôi cam đoan các hồ sơ gửi đến Quí Sở là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật. Nếu được Nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án của doanh nghiệp chúng tôi xin đảm bảo thực hiện đầy đủ theo quy định và theo đúng các nội dung được duyệt.
| ……, ngày tháng năm |
II. Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
1. Thủ tục hỗ trợ hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Sở Khoa học và Công nghệ;
Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ; xác minh thực tế:
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ: Sở Khoa học và Công nghệ xác nhận các hạng mục hồ sơ còn thiếu và gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu doanh nghiệp chưa khắc phục, bổ sung đủ hồ sơ theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ dừng thẩm định hồ sơ và không tiến hành các bước tiếp theo.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Sở Khoa học và Công nghệ ra thông báo và quyết định phê duyệt hỗ trợ theo mức quy định tại điểm c khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng. Kinh phí hỗ trợ sẽ được chuyển trả 01 lần vào tài khoản của tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ nhận kết quả tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
+ Thành phần hồ sơ chung:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu M05);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có chứng thực hoặc có kèm bản chính để đối chiếu).
+ Thành phần hồ sơ cụ thể theo từng nội dung hỗ trợ:
- Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng tiên tiến: Hồ sơ, tài liệu về hệ thống Quản lý chất lượng hoặc hồ sơ, tài liệu về mô hình công cụ cải tiến năng suất và chất lượng đã được xây dựng và áp dụng.
- Sản phẩm phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia: Hồ sơ công bố hợp quy (Theo Thông tư số: 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật).
- Sản phẩm phù hợp Tiêu chuẩn Quốc gia, Tiêu chuẩn Quốc tế: Hồ sơ công bố hợp chuẩn (Theo Thông tư số: 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật).
- Công bố tiêu chuẩn cơ sở (đối với những sản phẩm chưa có tiêu chuẩn Quốc gia): Hồ sơ công bố tiêu chuẩn cơ sở đã được xây dựng và áp dụng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc (hồ sơ được ký trực tiếp và đóng dấu đỏ).
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu M05: Đơn đăng ký hỗ trợ hoạt động Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm (Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đối với các tổ chức, doanh nghiệp:
- Tổ chức, doanh nghiệp thực hiện ít nhất một trong các hoạt động thuộc lĩnh vực nêu tại khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND;
- Là tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh và có trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
- Có đăng ký nộp thuế và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, các chính sách đối với người lao động và thực hiện chế độ hạch toán kế toán theo quy định hiện hành;
- Không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận tình hình tài chính không lành mạnh; đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả hoặc đang trong quá trình giải thể.
+ Đối với cá nhân:
- Là chủ sở hữu của ít nhất một trong các đối tượng, hoạt động thuộc các lĩnh vực nêu tại khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND;
- Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Cao Bằng; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Pháp luật và không trong tình trạng đang bị truy cứu tránh nhiệm hình sự.
+ Điều kiện ưu tiên:
- Doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt các hoạt động vì cộng đồng, an sinh xã hội;
- Tổ chức, doanh nghiệp chấp hành tốt chế độ báo cáo thống kê về khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành của nhà nước;
- Tổ chức, doanh nghiệp có trích lập Quỹ Phát triển khoa học công nghệ tại cơ sở.
(Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng).
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của UBND tỉnh Ban hành Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Mẫu M05
Đơn đăng ký hỗ trợ hoạt động Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Cao Bằng)
Tên tổ chức/ cá nhân đề | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐNHT | Cao Bằng, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ
Hoạt động Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng
1. Họ và tên: ................................................................................................................
2. Chức vụ: ..................................................................................................................
3. Đơn vị doanh nghiệp: ..............................................................................................
4. Địa chỉ: ....................................................................................................................
5. Số tài khoản:............................................................................................................
6. Điện thoại: ............................................. Fax: ........................................................
7. Loại hình doanh nghiệp: ..........................................................................................
Căn cứ Nghị Quyết số: 30/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số: ..../2015/QĐ-UBND ngày .... tháng .... năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành quy định thực hiện chính sách chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
8. Mức kinh phí đề nghị hỗ trợ: .....................................................................................
9. Tài liệu kèm theo:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Hồ sơ, tài liệu về hệ thống Quản lý chất lượng hoặc mô hình công cụ cải tiến năng suất và chất lượng đã được xây dựng và áp dụng
- Bản sao Giấy chứng nhận chứng nhận áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng tiên tiến.
Kính đề nghị Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng xem xét quyết định cấp kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp chúng tôi theo quy định.
| Đại diện Tổ chức/cá nhân |
III. Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ
1. Thủ tục hỗ trợ đăng ký quyền sở hữu công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Sở Khoa học và Công nghệ;
Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ, xác minh thực tế.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ: Sở Khoa học và Công nghệ xác nhận các hạng mục hồ sơ còn thiếu và gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu doanh nghiệp chưa khắc phục, bổ sung đủ hồ sơ theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ dừng thẩm định hồ sơ và không tiến hành các bước tiếp theo;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Sở Khoa học và Công nghệ ra thông báo và quyết định phê duyệt hỗ trợ theo mức quy định tại điểm c khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ nhận kết quả tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu M06);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao Giấy Chứng minh nhân dân, hộ khẩu (đối với trường hợp cá nhân đề nghị hỗ trợ);
- Bản sao văn bằng bảo hộ quyền Sở hữu công nghiệp.
Các giấy tờ trong thành phần hồ sơ là bản sao có thể là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Chuyên ngành.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu M06: Đơn đăng ký hỗ trợ hoạt động đăng ký Sở hữu công nghiệp
(Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đối với các tổ chức, doanh nghiệp:
- Tổ chức, doanh nghiệp thực hiện ít nhất một trong các hoạt động thuộc lĩnh vực nêu tại khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND;
- Là tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh và có trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
- Có đăng ký nộp thuế và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, các chính sách đối với người lao động và thực hiện chế độ hạch toán kế toán theo quy định hiện hành;
- Không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận tình hình tài chính không lành mạnh; đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả hoặc đang trong quá trình giải thể.
+ Đối với cá nhân:
- Là chủ sở hữu của ít nhất một trong các đối tượng, hoạt động thuộc các lĩnh vực nêu tại khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND;
- Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Cao Bằng; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Pháp luật và không trong tình trạng đang bị truy cứu tránh nhiệm hình sự.
+ Điều kiện ưu tiên:
- Doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt các hoạt động vì cộng đồng, an sinh xã hội;
- Tổ chức, doanh nghiệp chấp hành tốt chế độ báo cáo thống kê về khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành của nhà nước;
- Tổ chức, doanh nghiệp có trích lập Quỹ Phát triển khoa học công nghệ tại cơ sở.
(Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền Sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của UBND tỉnh Ban hành Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Mẫu M06
Đơn đăng ký hỗ trợ hoạt động đăng ký Sở hữu công nghiệp
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Cao Bằng)
Tên tổ chức/ cá nhân đề | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐNHT | Cao Bằng, ngày … tháng … năm 201 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ
Xác lập quyền Sở hữu công nghiệp
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng
Họ và tên: ....................................................................................................................
Chức vụ: ......................................................................................................................
Đơn vị doanh nghiệp: ..................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................
Số tài khoản: ...............................................................................................................
Điện thoại: ................................................. Fax: ........................................................
Loại hình doanh nghiệp: .............................................................................................
Căn cứ Nghị quyết số: 30/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định ……/2015/QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ kinh phí thực hiện xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho đối tượng: …………………………………………………………………………………
Mức đề nghị hỗ trợ kinh phí là: ……………………… đồng
* Tài liệu kèm theo đơn gồm có:
1. Bản sao Văn bằng bảo hộ đối tượng SHCN đề nghị được hỗ trợ (05 bản có chứng thực và đối chiếu bản gốc);
2. QĐ đăng ký kinh doanh
Kính đề nghị Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng xem xét quyết định cấp kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp chúng tôi theo quy định.
| Đại diện Tổ chức/cá nhân |
- 1Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2016 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 12/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 5Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 6Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2016 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh
- 9Quyết định 12/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Giang
Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 628/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/05/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Nguyễn Hoàng Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực