Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 628/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 12 tháng 3 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015 (điều chỉnh, bổ sung) với các nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi quy hoạch
- Quy hoạch khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản.
- Quy hoạch khu vực khai thác khoáng sản.
- Quy hoạch khu vực đấu giá thăm dò, khai thác khoáng sản.
- Quy hoạch khu vực đấu giá khai thác khoáng sản.
Toàn tỉnh có 91 khu vực đưa vào quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đến 2015 và sau năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quản lý với tổng diện tích là 8.377 ha, cụ thể:
- Số khu vực quy hoạch các loại đến năm 2015 gồm 82 khu vực, với tổng diện tích 5.918 ha.
- Số khu vực quy hoạch định hướng sau năm 2015 gồm 09 khu vực, với tổng diện tích 2.459 ha.
Tổng số khu vực quy hoạch và diện tích tổng hợp trong bảng dưới đây, Bản đồ khu vực quy hoạch tỷ lệ 1/50.000, Bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000 kèm theo là nội dung không thể tách rời Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015.
STT | Khoáng sản | Tên Quy hoạch | Xã, phường, | Quy hoạch đến 2015 | Quy hoạch sau 2015 | Trữ lượng, tài nguyên | Cấp trữ lượng, tài nguyên |
I | H. Vạn Ninh | 419 | - |
|
| ||
1 | Gr | Núi Xả | Vạn Phước | 15-1.Gr |
| 5.400 | 334a |
2 | Gr | Hòn Dứa | Vạn Phú | 15-5.Gr |
| 85.760 | 334a |
3 | Ry | Bồ Đà | Vạn Hưng, Vạn Lương | 15-21.Ry |
| 19.538 | 122+334a |
4 | Ry | Vĩnh Yên | Vạn Thạnh | 15-23.Ry |
| 95.000 | 334a |
5 | Cxd | Vạn Bình | Vạn Bình | 15-5B.Cxd |
| 200 | 334a |
6 | Dsl | Xuân Hà | Vạn Hưng, Vạn Lương | 15-20.Dsl |
| 674 | 122 |
7 | Sgn+Bk | Mỹ Lương | Vạn Lương | 15-12.Sgn+Bk |
| 7,03 | 334a |
8 | Sgn+Bk | Vạn Phú | Vạn Phú | 15-14.Sgn+Bk |
| 52,3 | 334a |
II | TX. Ninh Hòa | 1.151 | 355 |
|
| ||
9 | Gr | Ninh Tây | Ninh Tây | 15-26.Gr |
| 149.800 | 334a |
10 | Gr | Ninh Phú | Ninh Phú | 15-36.Gr |
| 180 | 334a |
11 | Gr | Mỹ Á | Ninh Thủy | 15-38.Gr |
| 93 | 122 |
12 | Gr | Ninh Phước | Ninh Phước |
| S15-39.Gr | 207.387 | 334a |
13 | Gr | Ninh Ích | Ninh Ích | 15-51.Gr |
| 96 | 122 |
14 | Ry | Núi Sầm | Ninh Giang | 15-44/1.Ry |
| 5.831 | 122+333 |
15 | Ry | Đông Núi Sầm | Ninh Giang | 15-44/2.Ry |
| 1.045 | 334a |
16 | Ry | Hòn Dốc Mơ | Ninh Lộc | 15-50.Ry |
| 18.375 | 122 |
17 | Cxd | Ninh Sơn | Ninh Sơn | 15-28.Cxd |
| 37 | 334a |
18 | Cxd | Ninh An | Ninh An | 15-28B.Cxd |
| 32 | 334a |
19 | Cxd | Ninh Hưng | Ninh Hưng | 15-43.Cxd |
| 190 | 334a |
20 | Dsl | Hòn Một | Ninh Tân | 15-25.Dsl |
| 1.630 | 334a |
21 | Dsl | Hòn Tre | Ninh Thượng | 15-27.Dsl |
| 5.600 | 334a |
22 | Dsl | Ninh An | Ninh An | 15-29.Dsl |
| 14.160 | 334a |
23 | Dsl | Ninh Hải | Ninh Hải | 15-30.Dsl |
| 4.000 | 334a |
24 | Dsl | Bắc Hòn Hèo | Ninh Diêm, Ninh Đa, | 15-35.Dsl |
| 13.300 | 334a |
25 | Sgn+Bk | Ninh Thân | Ninh Thân | 15-34.Sgn+Bk |
| 1.872 | 334a |
26 | Sgn+Bk | Ninh Phụng | Ninh Phụng | 15-34B.Sgn+Bk |
| 15 | 334a |
27 | Sgn+Bk | Ninh Xuân | Ninh Xuân | 15.1 - 40B.Bk |
| 7,8 | 122 |
28 | Sgn+Bk | Ninh Xuân 2 | Ninh Xuân | 15-41/1.Sgn+Bk |
| 7,2 | 122 |
29 | Sgn+Bk | Ninh Bình - Ninh Quang | Ninh Bình, Ninh Quang | 15-41/2.Sgn |
| 20,6 | 122 |
30 | Sgn+Bk | Tân Hưng | Ninh Hưng | 15-43B.Sgn+Bk |
| 300 | 334a |
31 | Sgn+Bk | Ninh Hưng | Ninh Hưng | 15-46.Sgn+Bk |
| 6,3 | 122 |
32 | Sgn+Bk | Ninh Lộc | Ninh Lộc | 15-47.Sgn+Bk |
| 9,7 | 122 |
III | TP. Nha Trang | 65 | - |
|
| ||
33 | Ry | Đắc Lộc | Vĩnh Phương | 15-54.Ry |
| 11.500 | 334a |
34 | Dsl+And+Gr | Đất Lành | Phước Đồng | 15-58/2.Dsl |
| 4.000 | 334a |
35 | Sgn+Bk | Trảng É | Phước Đồng | 15-60B.Sgn+Bk |
| 1,44 | 334a |
IV | H. Diên Khánh | 1.273 | 927 |
|
| ||
36 | Gr | Suối Lùng | Diên Xuân | 15-62.Gr |
| 39,4 | 122 |
37 | Gr | Suối Phèn | Diên Lâm | 15-63.Gr |
| 100 | 122 |
38 | Ry | Tây Diên Lâm | Diên Lâm |
| S15-67.Ry | 231.000 | 334a |
39 | Ry | Bắc Hòn Ngang - Diên Sơn | Diên Sơn |
| S15-71.Ry | 7.965 | 122+333 |
40 | Ry | Nam Hòn Ngang - Diên Sơn | Diên Sơn |
| S15-72.Ry | 17.468 | 122+333 |
41 | Ry | Hòn Ngang Diên Lâm - Diên Sơn | Diên Lâm, Diên Sơn | 15-73.Ry |
| 108.000 | 334a |
42 | Ry | Hòn Ngang - Diên Thọ | Diên Thọ | 15-80.Ry |
| 2.000 | 334a |
43 | Cxd | Sông Chò (đoạn Diên Xuân) | Diên Đồng, Diên Lâm, Diên Xuân | 15-74.Cxd |
| 1.080 | 334a |
44 | Cxd | Sông Cái Nha Trang (đoạn Diên Đồng-Diên Lạc) | Diên Đồng, Diên Thọ, Diên Lâm, Diên Sơn, Diên Phước, Diên Lạc | 15-75.Cxd |
| 6.750 | 334a |
45 | Cxd | Sông Suối Dầu (đoạn Suối Hiệp) | Suối Hiệp | 15-84.Cxd |
| 1.325,0 | 334a |
46 | Dsl | Núi Sỏi Mê | Diên Thọ | 15-32B.Dsl |
| 9.000 | 334a |
47 | Dsl | Hòn Ngăn | Diên Lâm | 15-68.Dsl |
| 7.200 | 334a |
48 | Dsl | Bắc Diên Lâm | Diên Lâm |
| S15-69.Dsl | 13.000 | 334a |
49 | Dsl | Diên Điền | Diên Điền | 15-76.Dsl |
| 3.499 | 333+334a |
50 | Dsl | Diên Phú | Diên Phú | 15-77.Dsl |
| 2.348 | 333+334a |
51 | Dsl | Hòn Rọ | Diên Thọ | 15-78.Dsl |
| 2.685 | 122 |
52 | Dsl | Hòn Gia Lữ | Diên Thọ |
| S15-79.Dsl | 14.750 | 334a |
53 | Sgn+Bk | Diên Xuân | Diên Xuân | 15-65.Sgn+Bk |
| 964,23 | 122 |
54 | Sgn+Bk | Diên Tân | Diên Tân | 15-79B.Sgn+Bk |
| 5,00 | 334a |
55 | Sgn+Bk | Đảnh Thạnh | Diên Tân |
| S15-83.Sgn+Bk | 8,1 | 334a |
V | H. Cam Lâm | 587 | - |
|
| ||
56 | Gr | Suối Tân | Suối Tân | 15-29/1.Gr |
| 9.400 | 334a |
57 | Ry | Hòn Nhọn | Cam Hòa | 15-96.Ry |
| 2.575 | 122 |
58 | Cxd | Cam Đức | Cam Đức | 15-103.Cxd |
| 405 | 334a |
59 | Dsl | Cam Phước Tây | Cam Phước Tây | 15-105.Dsl |
| 5.000 | 334a |
60 | Dsl | Suối Cát | Suối Cát | 15-92.Dsl+Ry |
| 7.888 | 333+334a |
61 | Dsl | Suối Tân | Suối Tân | 15-93.Dsl+Ry |
| 6.552 | 333+334a |
62 | Dsl | Cam Hòa | Cam Hòa | 15-97.Dsl |
| 14.852 | 333+334a |
63 | Dsl | Cam Hiệp Nam, Cam Hiệp Bắc, Cam Hòa | Cam Hiệp Nam, Cam Hiệp Bắc, Cam Hòa | 15- 99B.Dsl |
| 7.000 | 334a |
VI | TP. Cam Ranh | 1.015 | 500 |
|
| ||
64 | Gr | Hòn Rồng | Cam Thành Nam | 15-107.Gr |
| 2.920 | 334a |
65 | Ry | Tà Lương | Cam Phước Đông, Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây, Ba Ngòi | 15-110.Ry |
| 265.500 | 334a |
66 | Ry | Dốc Sạn | Cam Thịnh Đông | 15-111.Ry |
| 14.000 | 334a |
67 | Ry | Dốc Tấn | Cam Thịnh Tây |
| S15-117.Ry | 300.000 | 334a |
68 | Cxd | Cam Thịnh Đông | Cam Thị̀nh Đông | 15-119B.Cxd |
| 240 | 334a |
69 | Dsl | Dốc Sạn | Cam Thịnh Đông, Ba Ngòi | 15-112.Dsl |
| 3.750 | 334a |
70 | Tb | Ba Ngòi |
|
| S15 – 113.TB | 475.733 tấn | 334a |
71 | Dsl | Núi Hòn Dung – Núi Ba Tu | Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây | 15-118.Dsl |
| 14.960 | 334a |
72 | Dsl | Cam Thịnh Đông | Cam Thịnh Đông | 15-118B.Dsl |
| 1.000 | 334a |
73 | Sgn+Bk | Tà Lương | Cam Phước Đông | 15-109.Sgn+Bk |
| 1,5 | 122 |
74 | Sgn+Bk | Cam Thịnh Đông | Cam Thịnh Đông | 15-116.Sgn+Bk |
| 9,2 | 122 |
VII | H. Khánh Vĩnh | 1.028 | 275 |
|
| ||
75 | Gr | Dốc Chè | Khánh Bình |
| S15-121.Gr | 110.880 | 334a |
76 | Gr | Hòn Mưa | Khánh Hiệp, Khánh Trung | 15.2 - 122.Gr |
| 385.440 | 334a |
77 | Gr | Khánh Đông | Khánh Đông |
| S15 -128.Gr | 34.125 | 334a |
78 | Gr | Khánh Phú | Khánh Phú |
| S15-133.Gr | 43.320 | 334a |
79 | Cxd | Khánh Đông | Khánh Đông | 15-127.Cxd |
| 1.665 | 334a |
80 | Cxd | Khánh Hiệp | Xã Khánh Hiệp, H. Khánh Vĩnh | 15-127B.Cxd |
| 600 | 334a |
81 | Cxd | Khánh Trung | Khánh Trung | 15-130.Cxd |
| 2.380 | 334a |
82 | Cxd | Sông Thác Ngựa (đoạn Sơn Thái-Sông Cầu) | Sơn Thái, Cầu Bà, TT Khánh Vĩnh, Sông Cầu | 15-131.Cxd |
| 5.697 | 334a |
83 | Dsl | Ba Dùi | Khánh Bình | 15-125.Dsl |
| 16.000 | 334a |
84 | Dsl | TT. Khánh Vĩnh | TT Khánh Vĩnh, H. Khánh Vĩnh | 15-130B.Dsl |
| 1.500 | 334a |
85 | Gr | Sơn Trung | Sơn Trung |
| S15-137.Gr | 149.800 | 334a |
VIII | H. Khánh Sơn | 380 | 292 |
|
| ||
86 | Gr | Dốc Trầu | Ba Cụm Bắc | 15-141.Gr |
| 9.120 | 334a |
87 | Gr | Ba Cụm Bắc | Ba Cụm Bắc |
| S15-141B.Gr | 6.580 | 334a |
88 | Ry | TT Tô Hạp | TT Tô Hạp |
| S15-140.Ry | 90.000 | 334a |
89 | Cxd | Sông Tô Hạp (đoạn Sơn Lâm-TT Tô Hạp) | Sơn Hiệp, Sơn Bình, Sơn Lâm, TT Tô Hạp | 15-138.Cxd |
| 4.290 | 334a |
90 | Dsl | Sơn Trung | Sơn Trung | 15-139.Dsl |
| 3.000 | 334a |
91 | Dsl | Ba Cụm Bắc | Ba Cụm Bắc |
| S15-142B.Dsl | 400 | 334a |
|
|
| Toàn tỉnh | 5.918 | 2.459 |
|
|
(Trữ lượng, tài nguyên: Đơn vị tính là ngàn m3)
3. Giải pháp thực hiện
3.1. Giải pháp về chính sách
a) Tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động khoáng sản, hoàn chỉnh cơ chế chính sách trong điều hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả các quy định của pháp luật về khoáng sản và văn bản pháp luật liên quan. Quy định rõ việc phân công, phân cấp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
b) Rà soát đánh giá các tổ chức, cá nhân đã được cấp phép nhưng khai thác không hiệu quả, không chú trọng công tác bảo vệ giảm thiểu ô nhiễm, phục hồi môi trường, ảnh hưởng đến cảnh quan, danh lam thắng cảnh để chấn chỉnh hoặc thu hồi giấy phép nếu cố tình vi phạm. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư hiện đại hóa công nghệ từ khâu khai thác đến chế biến để tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, ít ô nhiễm môi trường và tiết kiệm tài nguyên.
c) Đánh giá thực trạng khai thác của từng mỏ về mức độ tuân thủ pháp luật, thống kê trữ lượng khoáng sản khai thác phục vụ thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản nộp ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Khoáng sản. Đối với các điểm quy hoạch dự trữ khoáng sản, các sở, ngành chức năng, các địa phương có liên quan thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo luật định.
3.2. Giải pháp về vốn và công nghệ
a) Tranh thủ tối đa vốn đầu tư trong nước của các thành phần kinh tế, kết hợp huy động vốn đầu tư nước ngoài thông qua tổ chức hội nghị kêu gọi đầu tư, liên doanh, liên kết trong hoạt động khoáng sản. Hỗ trợ kịp thời để các doanh nghiệp vay ưu đãi đầu tư vào các hoạt động khoáng sản theo trọng tâm, trọng điểm để thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư.
b) Định hướng phát triển công nghệ khai thác và chế biến cho từng giai đoạn và từng chủng loại khoáng sản. Tổ chức tốt việc quản lý hoạt động triển khai công nghệ, chuyển giao công nghệ, nhất là tiếp nhận kiến thức, kinh nghiệm; ưu tiên và xây dựng tiêu chí nhằm khuyến khích những dự án có công nghệ sạch, hiện đại.
c) Sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định để đầu tư cho việc điều tra địa chất cơ bản, tìm kiếm, phát hiện các loại khoáng sản có triển vọng, điều tra lập bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản diện tích biển ven bờ, các đảo.
3.3. Giải pháp về nguồn lực
a) Hỗ trợ và khuyến khích đào tạo nhằm hình thành đội ngũ kỹ sư, chuyên gia giỏi, cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn cao để có thể tiếp cận và sử dụng thành thạo công nghệ và thiết bị hiện đại trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản. Có chính sách đãi ngộ để thu hút đội ngũ chuyên gia, cán bộ kỹ thuật có trình độ cao về thăm dò, khai thác khoáng sản tại địa phương.
b) Thực hiện xã hội hóa công tác đào tạo nghề, đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
3.4. Giải pháp về bảo vệ môi trường
a) Trong hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản các loại, đều phải tuân thủ triệt để công tác bảo vệ môi trường. Các dự án sản xuất phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường, phải thực hiện nghiêm túc công tác giám sát môi trường định kỳ và thực hiện phương án phục hồi môi trường theo luật định.
b) Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có kế hoạch phân bổ từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản để thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.
3.5. Thực hiện thu hồi, quản lý, sử dụng quỹ đất trong và sau khi kết thúc khai thác theo đúng các quy định của Luật Đất đai, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Đất đai và các văn bản khác có liên quan.
3.6. Các khu vực đấu giá, các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước mắt giữ nguyên vị trí theo Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đến 2015 và sau năm 2015 đã được phê duyệt tại Quyết định 2460/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2008; đồng thời bổ sung vào khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực bổ sung mới vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đến 2015 và sau năm 2015 (điều chỉnh, bổ sung).
Căn cứ vào tiêu chí khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản quy định tại Điều 12 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản, Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đề xuất, khoanh định các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, triển khai thực hiện.
3.7. Tập trung tuyên truyền và phổ biến Luật Khoáng sản năm 2010 và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật cho các cán bộ quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã và các đơn vị hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Công bố quy hoạch, theo dõi và giám sát việc thực hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan:
- Hướng dẫn triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh nội dung Quy hoạch này.
- Căn cứ vào tiêu chí khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản quy định tại Điều 12 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản đề xuất, khoanh định các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, triển khai thực hiện.
- Rà soát đánh giá các tổ chức, cá nhân đã được cấp phép nhưng khai thác không hiệu quả, không chú trọng công tác bảo vệ giảm thiểu ô nhiễm, phục hồi môi trường, ảnh hưởng đến cảnh quan, danh lam thắng cảnh để chấn chỉnh hoặc thu hồi giấy phép nếu cố tình vi phạm.
- Đánh giá thực trạng khai thác của từng mỏ về mức độ tuân thủ pháp luật, thống kê trữ lượng khoáng sản khai thác phục vụ thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản nộp ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Khoáng sản.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh: Việc sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định để đầu tư cho việc điều tra địa chất cơ bản, tìm kiếm, phát hiện các loại khoáng sản có triển vọng, điều tra lập bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản diện tích biển ven bờ, các đảo; phân bổ từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản để thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ hàng năm cập nhật tham mưu cơ quan có thẩm quyền bổ sung, điều chỉnh quy hoạch để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
c) Thực hiện thu hồi, quản lý, sử dụng quỹ đất trong và sau khi kết thúc khai thác theo đúng các quy định của Luật Đất đai, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Đất đai và các văn bản khác có liên quan.
d) Trong hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản các loại, đều phải tuân thủ triệt để công tác bảo vệ môi trường. Các dự án sản xuất phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường, phải thực hiện nghiêm túc công tác giám sát môi trường định kỳ và thực hiện phương án phục hồi môi trường theo luật định.
đ) Tập trung tuyên truyền và phố biến Luật Khoáng sản năm 2010 và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật cho các cán bộ quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã và các đơn vị hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
2. Các Sở: Công thương, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông và Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị có liên quan theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai các nội dung quy hoạch khoáng sản.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Chấp hành việc quản lý hoạt động khoáng sản theo quy hoạch đã được phê duyệt; quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa được khai thác, đảm bảo ổn định tình hình an ninh trật tự xã hội trên địa bàn quản lý.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành chức năng trong công tác kiểm tra, hậu kiểm; tăng cường công tác giám sát các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản về việc chấp hành quy trình công nghệ khai thác, chế biến, về bảo vệ môi trường đã được thẩm định và nghĩa vụ đối với nhà nước, địa phương.
4. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, vướng mắc, cần điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp) để Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2460/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông và Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung, hiệu chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 2Quyết định 936/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung điểm khai thác khoáng sản vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 3Quyết định 966/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung điểm khai thác khoáng sản vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 4Quyết định 578/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt chủ trương và đề cương, nhiệm vụ Dự án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 định hướng đến năm 2030
- 5Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030
- 1Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quyết định 628/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015
- 2Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật khoáng sản 2010
- 4Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 5Nghị định 22/2012/NĐ-CP quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- 6Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung, hiệu chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 7Quyết định 936/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung điểm khai thác khoáng sản vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 8Quyết định 966/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung điểm khai thác khoáng sản vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 9Quyết định 578/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt chủ trương và đề cương, nhiệm vụ Dự án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 định hướng đến năm 2030
- 10Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015
- 11Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015
- Số hiệu: 628/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/03/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Chiến Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra