- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 579/QĐ-BNV năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 627/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 12 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 167/TTr-SNV ngày 30/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 17 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực tổ chức phi chính phủ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau; bãi bỏ, hủy bỏ 23 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1126/QĐ-UBND ngày 05/8/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (có danh mục cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 627/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội |
2 | Thủ tục thành lập hội |
3 | Thủ tục phê duyệt điều lệ hội |
4 | Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội |
5 | Thủ tục đổi tên hội |
6 | Thủ tục hội tự giải thể |
7 | Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội |
8 | Thủ tục cho phép hội đặt văn phòng đại diện |
9 | Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ |
10 | Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ |
11 | Thủ tục công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ |
12 | Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ |
13 | Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ |
14 | Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ hoạt động |
15 | Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ |
16 | Thủ tục đổi tên quỹ |
17 | Thủ tục quỹ tự giải thể |
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Văn bản quy định bãi bỏ TTHC |
1 | T-CMU-240012-TT | Công nhận ban vận động thành lập hội | Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ |
2 | T-CMU-240907-TT | Cho phép thành lập hội | |
3 | T-CMU- 240911-TT | Chia hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh | |
4 | T-CMU-240915-TT | Tách hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh | |
5 | T-CMU-240916-TT | Sáp nhập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh | |
6 | T-CMU-240917-TT | Hợp nhất hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh | |
7 | T-CMU-240920-TT | Cho phép hội tự giải thể | |
8 | T-CMU-240929-TT | Cho phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện hội | |
9 | T-CMU- 240932-TT | Xin phép tổ chức đại hội nhiệm kỳ | |
10 | T-CMU- 240956-TT | Xin phép tổ chức đại hội bất thường | |
11 | T-CMU-240998-TT | Đổi tên hội (đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh và hội có phạm vi hoạt động trong huyện, thành phố chưa được ủy quyền) | |
12 | T-CMU-241002-TT | Phê duyệt điều lệ hội (đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh và hội có phạm vi hoạt động trong huyện, thành phố chưa được ủy quyền) | |
13 | T-CMU-241020-TT | Thành lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện | |
14 | T-CMU-241052-TT | Chia quỹ xã hội, quỹ từ thiện | |
15 | T-CMU-241057-TT | Tách quỹ xã hội, quỹ từ thiện | |
16 | T-CMU-241061-TT | Sáp nhập quỹ xã hội, quỹ từ thiện | |
17 | T-CMU-241062-TT | Hợp nhất quỹ xã hội, quỹ từ thiện | |
18 | T-CMU-241088-TT | Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện | |
19 | T-CMU-241093-TT | Thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ xã hội, quỹ từ thiện | |
20 | T-CMU-241096-TT | Cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ xã hội, quỹ từ thiện (bị mất, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác) | |
21 | T-CMU- 241101-TT | Cho phép tự giải thể quỹ xã hội, quỹ từ thiện | |
22 | T-CMU-241107-TT | Đổi tên quỹ xã hội, quỹ từ thiện | |
23 | T-CMU- 241127-TT | Đề nghị quỹ xã hội, quỹ từ thiện được hoạt động trở lại |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHI CHÍNH PHỦ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
I. Thủ tục: Công nhận Ban vận động thành lập hội
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đại diện những người sáng lập gửi hồ sơ đề nghị công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung bằng văn bản nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ. Nếu hồ sơ đã đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, cơ quan tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động xem xét, quyết định công nhận ban vận động thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 5: Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, đại diện những người sáng lập liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội (bản chính theo mẫu);
- Danh sách và trích ngang của những người dự kiến trong Ban vận động thành lập hội (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội.
8. Lệ phí: Không.
Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội theo mẫu 3 Phụ lục I Thông tư số 03/2013/TT-BNV.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động quyết định công nhận ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
b) Người đứng đầu ban vận động thành lập hội là công dân Việt Nam, sống thường trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có sức khỏe và có uy tín trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động.
c) Đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, ban vận động thành lập hội phải có ít nhất năm thành viên.
d) Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất ba thành viên đại diện cho các tổ chức kinh tế trong tỉnh.
đ) Ban vận động thành lập hội tự giải thể khi đại hội bầu ra ban lãnh đạo của hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
Mẫu 3 - Phụ lục I
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công nhận Ban Vận động thành lập Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)....
Tôi là ... đại diện những người sáng lập (Ban Sáng lập) Hội …(1)… trân trọng đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1)... như sau:
I. Sự cần thiết và cơ sở công nhận
1. Sự cần thiết………………………………………. (3)……………………………………
2. Cơ sở………………………………………. (4)…………………………………………..
II. Tên, tôn chỉ, mục đích
1. Tên Hội:………………………………………. (5)…………………………………………
2. Tôn chỉ, mục đích của Hội………………………………………. (6)……………………
III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính.(7)……………………………………………….
IV. Hồ sơ gồm:………………………………………. (8)……………………………………
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………….
Ban Sáng lập Hội đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1)..../.
| …, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập;
(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận ban vận động thành lập hội;
(3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội;
(4) Nêu rõ việc đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội phù hợp quy định tại Điều 2, Điều 5 và Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP về quy định của pháp luật có liên quan (nếu có);
(5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật;
(6) Xác định cụ thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật;
(7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật;
(8) Hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và các tài liệu có liên quan (nếu có). Nhân sự dự kiến là Trưởng Ban Vận động thành lập hội thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
II. Thủ tục: Thành lập hội
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh gửi hồ sơ xin thành lập hội đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một lần đầy đủ theo quy định. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập hội và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có) và hoàn chỉnh hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập hội (theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ hội (theo mẫu);
- Danh sách những người trong ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban vận động thành lập hội;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở hội;
- Bản kê khai tài chính, tài sản (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập hội.
8. Lệ phí: Không.
- Đơn đề nghị thành lập hội theo mẫu 4 Phụ lục I Thông tư số 03/2013/TT-BNV;
- Dự thảo điều lệ hội theo mẫu 9 Phụ lục I Thông tư số 03/2013/TT-BNV;
- Đơn của công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội theo mẫu 1 Phụ lục I Thông tư số 03/2013/TT-BNV;
- Đơn của tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội theo mẫu 2 Phụ lục I Thông tư số 03/2013/TT-BNV.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
b) Điều kiện thành lập hội:
- Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật, không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ;
- Có điều lệ;
- Có trụ sở;
- Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm mươi công dân, tổ chức trong tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;
- Hội có phạm vi hoạt động trong huyện có ít nhất hai mươi công dân, tổ chức trong huyện có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;
- Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có hội viên là đại diện các tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân ở Việt Nam có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm đại diện pháp nhân trong tỉnh cùng ngành nghề hoặc cùng lĩnh vực hoạt động có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hiệp hội.
c) Phải có ban vận động thành lập hội được cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động công nhận.
d) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày quyết định cho phép thành lập hội có hiệu lực, ban vận động thành lập hội phải tổ chức đại hội.
đ) Nếu quá thời hạn trên ban vận động thành lập hội không tổ chức đại hội, thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tổ chức đại hội, ban vận động thành lập hội có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã quyết định cho phép thành lập hội đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày, nếu quá thời gian được gia hạn mà ban vận động thành lập hội không tổ chức đại hội thì quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực. Nếu có nhu cầu tiếp tục thành lập hội, ban vận động thành lập hội phải xin phép thành lập lại hội, trình tự thủ tục như mới bắt đầu.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
Mẫu 1 - Đơn công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Tham gia Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)....
Sau khi nghiên cứu tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động của Hội …(1)…, tôi tán thành và tự nguyện làm đơn này để đăng ký tham gia Hội.
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………
2. Sinh ngày: …………………..; Nghề nghiệp: ……………………………………………..
3. Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………….
4. Số CMND:...................................................................................................................
5. Điện thoại: ……………………………………………………………………………………
6. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………
Trân trọng đề nghị ...(2).... xem xét, đồng ý để tôi tham gia Hội./.
| ..., ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập;
(2) Tên ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
Mẫu 2 - Đơn tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Tham gia Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)....
Sau khi nghiên cứu tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động của Hội ...(1)..., chúng tôi tán thành và tự nguyện làm đơn này đăng ký tham gia Hội.
1. Thông tin cơ bản về tổ chức
a) Tên: ……………………………………………………………………………………………
b) Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
c) Số Giấy phép hoạt động (điều lệ): ……… do …………… cấp ngày ... tháng ... năm ...
d) Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………………
2. Người đại diện tổ chức tham gia Hội
a) Họ và tên: …………………………………….; Chức vụ: ……………………………………
b) Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
c) Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..
Trân trọng đề nghị ...(2)... xem xét, đồng ý để chúng tôi tham gia Hội./.
| …, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập;
(2) Tên ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
Mẫu 4 - Đơn đề nghị thành lập hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thành lập Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)…
Ban Vận động thành lập Hội ...(1)... trân trọng đề nghị …(2)... xem xét, cho phép thành lập Hội …(1)... như sau:
I. Sự cần thiết và cơ sở thành lập
1. Sự cần thiết………………………………………. (3)………………………………………
2. Cơ sở………………………………………. (4)……………………………………………..
II. Tên hội, tôn chỉ, mục đích
1. Tên Hội:………………………………………. (5)……………………………………………
2. Tôn chỉ, mục đích của Hội………………………………………. (6)………………………
III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ, quyền hạn
1. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động………………………………………. (7)……………………
2. Nhiệm vụ, quyền hạn………………………………………. (8)……………………………
IV. Tài sản, tài chính và trụ sở ban đầu:
1. Tài sản, tài chính đóng góp (nếu có): ………………………………………………………
2. Nơi dự kiến đặt trụ sở của Hội: ……………………………………………………………..
V. Hồ sơ, gồm:………………………………………. (9)………………………………………
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………………………………………………………….
Ban Vận động thành lập Hội đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định cho phép thành lập Hội ...(1)..../.
| …, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập;
(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội;
(3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội;
(4) Bảo đảm theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Điều 5 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan (nếu có);
(5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật;
(6) Xác định cụ thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật;
(7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật;
(8) Nêu các nhiệm vụ, quyền hạn của hội phù hợp tên gọi và quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan (nếu có);
(9) Theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và tài liệu liên quan (nếu có), Trưởng ban Ban Vận động thành lập hội thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐIỀU LỆ HỘI...(2)...
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số /QĐ-… ngày ... tháng … năm …
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng
1. Tên tiếng Việt: ………………………………………………………………………………
2. Tên tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………………………………
3. Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………….....
4. Biểu tượng (nếu có): ……………………………………………………………………….
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Hội ...(2)... (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức ...(3)... của ...(4)..., tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hội đặt tại ………………………………………………………………………
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hội hoạt động trên phạm vi …(5)..., trong lĩnh vực...(6)…
2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của ...(7)... và ...(8)... có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương II
QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục đích của Hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.
10. Được gia nhập các tổ chức quốc tế tương ứng và ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực Hội hoạt động, cơ quan quyết định cho phép thành lập Hội về việc gia nhập tổ chức quốc tế tương ứng, ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế. (đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước)
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính thức (9): Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ...(6)..., có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở thành hội viên chính thức của Hội.
b) Hội viên liên kết (nếu có) ………………………..(10)……………………………………
c) Hội viên danh dự (nếu có)………………………..(11)……………………………………
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức: ……………………..(12)………………………………
Điều 9. Quyền của hội viên
1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của Hội.
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội
…………………………………………(13)………………………………………………………
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành (hoặc tên gọi khác).
3. Ban Thường vụ (hoặc tên gọi khác).
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng, các ban chuyên môn (nếu có).
6. Các tổ chức thuộc Hội (nếu có).
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức ...(14)... một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 14. Ban Chấp hành Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá ...(15)... so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp ... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên... tổng số ủy viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 15. Ban Thường vụ Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Thường vụ mỗi... họp... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 16. ………………………………………..(16) ……………………………………………
Điều 17. Ban Kiểm tra Hội
1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội viên;
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hội;
đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.
3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
Điều 19. ……………………………………(17)………………………………………………
Chương V
CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN
Điều 21. Tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính của Hội:
a) Nguồn thu của Hội:
- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp pháp khác;
b) Các khoản chi của Hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;
- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hội: Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Điều 22. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính, tài sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.
2. Tài chính, tài sản của Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.
Chương VII
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 23. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 24. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức: ………………………………(18) ………………………………………………………………
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội
Chỉ có Đại hội Hội ...(2)... mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được ... số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 26. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Hội ...(2)... gồm ... Chương, ... Điều đã được Đại hội ...(19)... Hội ...(2)... thông qua ngày ... tháng ... năm ... tại ... và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của ...
2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội ...(2)... có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(*) Mẫu này hướng dẫn nội dung chính của điều lệ hội; nếu sửa đổi, bổ sung thì ghi: Điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Căn cứ quy định của pháp luật về hội và pháp luật có liên quan; căn cứ tính chất, phạm vi, lĩnh vực hoạt động, tổ chức.. của hội, hội có thể bổ sung quy định cho phù hợp;
(1) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt điều lệ;
(2) Tên hội;
(3) Ghi rõ hội là tổ chức chính trị - xã hội hoặc chính trị - xã hội - nghề nghiệp hoặc xã hội - nghề nghiệp hoặc xã hội...;
(4) Ghi rõ đối tượng tập hợp của hội;
(5) Ghi rõ phạm vi hoạt động của hội: Cả nước hoặc liên tỉnh hoặc trong tỉnh …, trong huyện …, trong xã...;
(6) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động chính của hội;
(7) Cơ quan nhà nước quản lý lĩnh vực hoạt động chính của hội;
(8) Cơ quan nhà nước có liên quan;
(9) Quy định cụ thể hội viên tổ chức (nếu có);
(10) (11) Quy định cụ thể hội viên liên kết, hội viên danh dự (nếu có) phù hợp với quy định tại Điều 17 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(12) Quy định cụ thể tiêu chuẩn hội viên chính thức của hội;
(13) Quy định cụ thể thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội đối với hội viên;
(14) Quy định cụ thể nhiệm kỳ đại hội của hội nhưng không quá 05 (năm) năm;
(15) Quy định cụ thể số ủy viên Ban Chấp hành được bầu bổ sung: 1/3, 20%, 30%...;
(16) Các tổ chức khác: Thường trực hội, ban thư ký... (nếu có);
(17) Các chức danh khác: Tổng thư ký, thư ký... (nếu có);
(18) Ghi rõ các hình thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ...;
(19) Đại hội thành lập hoặc đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu lần thứ... hoặc đại hội bất thường.
III. Thủ tục: Phê duyệt Điều lệ hội
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đại hội, Ban lãnh đạo hội gửi tài liệu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ để báo cáo kết quả và xin phê duyệt điều lệ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và lập phiếu đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định Điều lệ hội và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có) và hoàn chỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt điều lệ hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ hoặc qua đường bưu điện.
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn báo cáo kết quả đại hội (theo mẫu);
- Điều lệ (theo mẫu) và biên bản thông qua điều lệ hội;
- Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra (có danh sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội, công văn báo cáo thay đổi chức danh lãnh đạo hội (nếu có);
- Chương trình hoạt động của hội;
- Nghị quyết đại hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
8. Lệ phí: Không.
Công văn báo cáo kết quả đại hội theo mẫu 5 Phụ lục 1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Trường hợp điều lệ hội có nội dung chưa phù hợp với quy định của pháp luật thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền từ chối phê duyệt và yêu cầu, hướng dẫn ban lãnh đạo hội hoàn chỉnh điều lệ hội phù hợp với quy định của pháp luật.
b) Điều lệ hội có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
Mẫu 5 - Công văn báo cáo kết quả đại hội
…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…(2)… | ….., ngày ... tháng … năm … |
Kính gửi: ...(3)...
Ngày ... tháng ... năm …, Đại hội thành lập (Đại hội nhiệm kỳ ... hoặc Đại hội bất thường) Hội …(1)... đã được tổ chức tại..., Đại hội đã thảo luận và thông qua nội dung sau:
……………………………………….(4)…………………………………………………………
Hồ sơ gửi kèm theo:……………………………………….(5)…………………………………
- Tài liệu khác có liên quan (nếu có)
Hội ...(1)... báo cáo kết quả Đại hội với …(3)...và đề nghị xem xét, quyết định ...(6)..../.
| TM. BAN THƯỜNG VỤ (7) |
Ghi chú:
(1) Tên hội;
(2) Viết tắt tên hội;
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội;
(4) Những nội dung đã được Đại hội thảo luận, thông qua;
(5) Theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 10 Thông tư này đối với trường hợp đổi tên Hội;
(6) Nếu đại hội thành lập thì ghi phê duyệt điều lệ; nếu đại hội nhiệm kỳ hoặc bất thường mà có sửa đổi, bổ sung điều lệ thì ghi phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hoặc có đổi tên và phê duyệt điều lệ thì ghi: Đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của hội. Trường hợp đại hội nhiệm kỳ hoặc bất thường không sửa đổi, bổ sung điều lệ hoặc không đổi tên thì bỏ cụm từ: “và đề nghị xem xét, quyết định...”;
(7) Tên gọi khác quy định về thẩm quyền ghi trong điều lệ hiện hành, đối với đại hội thành lập thì chỉ cần chữ ký của Chủ tịch hội đã được ban lãnh đạo bầu.
IV. Thủ tục: Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đại diện Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và lập phiếu đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có), hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ hoặc qua đường bưu điện.
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội (theo mẫu);
- Đề án chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Nghị quyết đại hội của hội về việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Danh sách ban lãnh đạo lâm thời của hội thành lập mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
8. Lệ phí: Không.
- Đơn đề nghị tách hội theo mẫu 10 Phụ lục 1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV;
- Đơn đề nghị chia hội theo mẫu 11 Phụ lục 1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV;
- Đơn đề nghị sáp nhập hội theo mẫu 12 Phụ lục 1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV;
- Đơn đề nghị hợp nhất hội theo mẫu 13 Phụ lục 1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi có quyết định chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội, các hội mới được hình thành phải tổ chức đại hội để thông qua các nội dung được quy định tại Điều 11 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
b) Các hội mới được hình thành do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP để xem xét, phê duyệt điều lệ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
Mẫu 10 - Đơn đề nghị tách hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tách Hội ...(1)... thành Hội và Hội ...(2)...
Kính gửi: ...(3)...
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP; Hội ...(1)... thông qua việc tách Hội ...(1)... thành Hội ...(1)... và Hội ...(2)... như sau:
1. Lý do tách hội……………………………………(4)………………………………………
2. Hồ sơ gồm:……………………………………(5)…………………………………………
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………….
Hội ...(1)... đề nghị ...(3)... xem xét, quyết định cho phép tách Hội ...(1)... thành Hội ...(1)... và Hội ...(2)…./.
| …, ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Tên hội bị tách;
(2) Tên hội được thành lập mới do tách hội;
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tách hội;
(4) Nêu rõ lý do, sự cần thiết phải tách hội và việc tách phù hợp quy định của pháp luật;
(5) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(6) Tên gọi khác quy định về thẩm quyền ký văn bản theo điều lệ hội bị tách.
Mẫu 11 - Đơn đề nghị chia hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chia Hội …(1)… thành Hội ….(2)... và Hội ...(3)…
Kính gửi: ...(4)...
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; Hội ...(1)... thông qua việc chia Hội thành Hội ...(2)... và Hội ...(3)... như sau:
1. Lý do chia hội………………………………………(5)……………………………………
2. Hồ sơ gồm:………………………………………(6)………………………………….……
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………
Hội …(1)… đề nghị ...(4)... xem xét, quyết định cho phép chia Hội ...(1)... thành Hội …(2)… và Hội ...(3)..../.
| …, ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Tên hội bị chia;
(2) (3) Tên hội được thành lập mới do chia;
(4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chia hội;
(5) Nêu rõ lý do, sự cần thiết phải chia hội và việc chia hội phù hợp quy định của pháp luật;
(6) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(7) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
Mẫu 12 - Đơn đề nghị sáp nhập hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sáp nhập Hội ...(1)... vào Hội …(2)...
Kính gửi: ...(3)…
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; Hội ...(1)... và Hội ...(2)... đã thông qua việc sáp nhập Hội ...(1)... vào Hội ...(2)... như sau:
1. Lý do sáp nhập hội……………………………………(4)…………………………………
2. Hồ sơ gồm:……………………………………(5)…………………………………..………
- Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………………………………………………………….
Đề nghị ...(3)... xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Hội ...(1)… vào Hội …(2)…./.
| …, ngày ... tháng ... năm ... | |
TM. BAN THƯỜNG VỤ (6) | TM. BAN THƯỜNG VỤ (6) |
Ghi chú:
(1) Tên hội bị sáp nhập;
(2) Tên hội được sáp nhập;
(3) Cơ quan có thẩm quyền cho phép sáp nhập hội;
(4) Nêu rõ lý do, sự cần thiết sáp nhập hội và việc sáp nhập phù hợp quy định của pháp luật;
(5) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(6) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
Mẫu 13 - Đơn đề nghị hợp nhất hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hợp nhất Hội ...(1)... và Hội ...(2)... thành Hội ...(3)…
Kính gửi: ...(4)...
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP; Hội ...(1)... và Hội …(2)... đã thông qua việc hợp nhất Hội ...(1)... và Hội ...(2)... thành Hội ...(3)... như sau:
1. Lý do sáp nhập hội……………………………………(5)………………………………..…
2. Hồ sơ gồm:……………………………………(6)……………………………………………
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………
Đề nghị …(4)... xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Hội …(1)… và Hội ...(2)… thành Hội …(3)…./.
| …, ngày ... tháng ... năm ... | |
TM. BAN THƯỜNG VỤ (7) | TM. BAN THƯỜNG VỤ (7) |
Ghi chú:
(1) (2) Tên hội bị hợp nhất;
(3) Tên hội thành lập mới do hợp nhất;
(4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hợp nhất hội;
(5) Nêu rõ lý do, sự cần thiết hợp nhất hội và việc hợp nhất phù hợp quy định của pháp luật;
(6) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(7) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
V. Thủ tục: Đổi tên hội
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin đổi tên hội đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và lập phiếu đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có), hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ hoặc qua đường bưu điện.
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi tên;
- Nghị quyết đại hội của hội về việc đổi tên hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
- Trường hợp đồng thời có sự thay đổi về ban lãnh đạo hội thì gửi kèm theo biên bản bầu ban lãnh đạo (có danh sách kèm theo), đối với người đứng đầu hội thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 03/2013/TT-BNV.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho đổi tên hội và phê duyệt điều lệ hội (sửa đổi, bổ sung).
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Tên của hội được viết bằng tiếng Việt, có thể được phiên âm, dịch ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài; tên, biểu tượng của hội không được trùng lặp, gây nhầm lẫn với tên của hội khác đã được thành lập hợp pháp; không vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục và truyền thống văn hóa dân tộc.
b) Tên mới của hội và điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
VI. Thủ tục: Hội tự giải thể
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin giải thể hội đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và lập phiếu đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có), hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giải thể hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ hoặc qua đường bưu điện.
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giải thể hội (theo mẫu);
- Nghị quyết giải thể hội;
- Bản kê tài sản, tài chính;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải thể hội.
8. Lệ phí: Không.
Đơn đề nghị giải thể hội theo mẫu 14 Phụ lục 1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên năm số liên tiếp ở báo địa phương.
b) Giải quyết tài sản, tài chính theo quy định tại Khoản 1 Điều 31 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày hội tự giải thể, hội thực hiện các quy định trên và gửi một bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) và cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
Mẫu 14 - Đơn đề nghị giải thể hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Giải thể Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)...
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; Hội …(1)… đã thông qua việc giải thể như sau:
1. Lý do giải thể hội…………………………………(3)………………………………………
2. Hồ sơ gồm:………………………………….(4)…………………………………….………
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………………………………………………………….
Hội ...(1)... đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định giải thể Hội./.
| …, ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Tên hội đề nghị giải thể;
(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải thể hội;
(3) Nêu rõ lý do giải thể hội và việc giải thể phù hợp quy định của pháp luật;
(4) Theo Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(5) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
VII. Thủ tục: Báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ báo cáo về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ và Sở quản lý ngành, lĩnh vực chính mà hội hoạt động vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và lập phiếu đề nghị bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có), hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 4: Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức đại hội. Trường hợp cần lấy ý kiến cơ quan có liên quan đến ngành, lĩnh vực chính mà hội hoạt động thì chậm nhất không quá 15 ngày phải có ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức đại hội.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ:
- Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ;
- Dự thảo báo cáo tổng kết công tác nhiệm kỳ và phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới của hội. Báo cáo kiểm điểm của ban lãnh đạo, ban kiểm tra và báo cáo tài chính của hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có);
- Danh sách dự kiến nhân sự ban lãnh đạo, ban kiểm tra, trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng thành viên ban lãnh đạo, ban kiểm tra hội. Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu hội phải có sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội;
- Báo cáo số lượng hội viên, trong đó nêu rõ số hội viên chính thức của hội;
- Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của đại hội theo quy định của điều lệ hội và quy định của pháp luật (nếu có).
* Hồ sơ báo cáo đại hội bất thường:
- Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức đại hội bất thường trong đó nêu rõ nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;
- Dự thảo những nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn cho phép hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp hội tổ chức đại hội mà không báo cáo theo quy định thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền không phê duyệt điều lệ hội đã được thông qua.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
VIII. Thủ tục: Cho phép hội đặt văn phòng đại diện
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh, khi đặt văn phòng đại diện tại tỉnh Cà Mau, Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin đặt văn phòng đại diện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và lập phiếu đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có), hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 4: Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hội đặt văn phòng đại diện. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ hoặc qua đường bưu điện.
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép đặt văn phòng đại diện (theo mẫu);
- Dự kiến nội dung hoạt động của văn phòng đại diện;
- Bản sao có chứng thực các giấy tờ hợp pháp liên quan đến quyền sử dụng nhà, đất nơi dự kiến đặt văn phòng đại diện;
- Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hội và điều lệ hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép hội đặt văn phòng đại diện.
8. Lệ phí: Không.
Đơn đề nghị đặt văn phòng đại diện theo mẫu 15 Phụ lục 1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Đối tượng áp dụng là những hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh, khi đặt văn phòng đại diện tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi đặt trụ sở của hội.
b) Sau khi được sự đồng ý bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc cho phép đặt văn phòng đại diện, hội báo cáo bằng văn bản với Bộ Nội vụ và Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực mà hội hoạt động.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
Mẫu 15 - Đơn đề nghị đặt văn phòng đại diện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN XIN PHÉP
Đặt Văn phòng đại diện
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ...(1)...
Hội ...(2)... báo cáo Ủy ban nhân dân ...(1)... xem xét, cho phép Hội đặt Văn phòng đại diện của Hội tại ...(1)... như sau:
1. Sự cần thiết đặt Văn phòng đại diện
…………………………………….(3)……………………………………………………………
2. Hồ sơ gồm:…………………………………….(4)…………………………………………
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………
Hội …(2)... đề nghị Ủy ban nhân dân ….(1)... xem xét, cho phép Hội đặt văn phòng đại diện./.
| …, ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương;
(2) Tên hội đề nghị đặt văn phòng đại diện;
(3) Nêu rõ sự cần thiết đặt văn phòng đại diện và địa chỉ dự kiến nơi đặt văn phòng đại diện;
(4) Hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này;
(5) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
IX. Thủ tục: Cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
- Bước 1: Ban sáng lập quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã gửi hồ sơ xin thành lập và công nhận điều lệ quỹ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và lập phiếu đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có), hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ hoặc qua đường bưu điện.
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập quỹ (theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ quỹ;
- Tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ;
- Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên ban sáng lập quỹ, sáng lập viên thành lập quỹ nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
- Bản sao di chúc có chứng thực; Hợp đồng ủy quyền có công chứng (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.
8. Lệ phí: Không.
- Đơn đề nghị thành lập quỹ theo mẫu 1 Phụ lục I Thông tư số 02/2013/TT-BNV;
- Điều lệ mẫu của quỹ theo mẫu 2 Phụ lục I Thông tư số 02/2013/TT-BNV.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh; quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.
b) Điều kiện thành lập quỹ:
- Có mục đích hoạt động phù hợp: Hỗ trợ và khuyến khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, khoa học, từ thiện, nhân đạo và các mục đích phát triển cộng đồng, không vì mục đích lợi nhuận;
- Sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân, tổ chức Việt Nam và có ít nhất 03 sáng lập viên. Điều kiện đối với sáng lập viên là công dân Việt Nam: Có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích; đối với sáng lập viên là tổ chức Việt Nam: Có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; nghị quyết của Ban lãnh đạo tổ chức về việc tham gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập quỹ;
- Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để thành lập quỹ;
- Có hồ sơ thành lập quỹ.
c) Quỹ do công dân, tổ chức Việt Nam thành lập, Ban sáng lập phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau: Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 1.000.000.000 (một tỷ). Trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài khoản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi.
d) Quỹ có tài sản của công dân, tổ chức nước ngoài góp với công dân, tổ chức Việt Nam thành lập; Ban sáng lập quỹ phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau:
- Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 1.000.000.000 (một tỷ);
- Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 500.000.000 (năm trăm triệu).
Trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài khoản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi.
đ) Tài sản đóng góp thành lập quỹ phải được chuyển quyền sở hữu cho quỹ trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày quỹ được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ.
e) Sau khi được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ nhưng quỹ không thực hiện đúng quy định về việc chuyển quyền sở hữu tài sản cho quỹ, thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ hết hiệu lực. Trường hợp vì lý do khách quan mà quỹ chưa thực hiện được việc chuyển quyền sở hữu tài sản, thì trong thời hạn 10 ngày trước khi hết thời hạn theo quy định, Ban sáng lập quỹ phải có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn chỉ thực hiện một lần và tối đa không quá 20 ngày, nếu quá thời gian gia hạn mà quỹ vẫn không thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ hết hiệu lực.
g) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố về việc thành lập quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương đối với quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập về các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên quỹ;
- Địa chỉ trụ sở chính của quỹ, điện thoại, email hoặc website (nếu có) của quỹ;
- Tôn chỉ, mục đích của quỹ;
- Phạm vi hoạt động của quỹ;
- Lĩnh vực hoạt động chính của quỹ;
- Số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi quỹ mở tài khoản;
- Họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của quỹ;
- Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và cơ quan cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
- Số tài sản đóng góp thành lập quỹ của các sáng lập viên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
Mẫu 1 - Đơn đề nghị thành lập quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thành lập Quỹ ....(1)…
Kính gửi: …(2)...
Tôi là ... đại diện các Sáng lập viên thành lập Quỹ …(1)… trân trọng đề nghị …(2)… xem xét, quyết định cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ …(1)… như sau:
1. Sự cần thiết và cơ sở pháp lý thành lập Quỹ
a) Sự cần thiết…………………………………………………………(3).………………………
b) Cơ sở pháp lý của việc thành lập Quỹ
…………………………………………………………(4).…………………………………………
2. Tài sản đóng góp thành lập Quỹ của các Sáng lập viên
…………………………………………………………(5).…………………………………………
3. Dự kiến phương hướng hoạt động trong giai đoạn 5 năm đầu của Quỹ
…………………………………………………………(6).…………………………………………
4. Hồ sơ gửi kèm theo Đơn này gồm:
…………………………………………………………(7).…………………………………………
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: ...........................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ...................................................................................................................
Số điện thoại: .....................................................................................................................
Đề nghị... (2) ...xem xét, quyết định cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ...(1).../.
| …(8)…, ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
(1) Tên quỹ dự kiến thành lập;
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ;
(3) Nêu tóm tắt thực trạng lĩnh vực quỹ dự kiến hoạt động, sự cần thiết thành lập quỹ, tôn chỉ, mục đích của quỹ; kinh nghiệm hoặc những công việc của các Sáng lập viên liên quan đến lĩnh vực quỹ dự kiến hoạt động;
(4) Chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan trực tiếp đến lĩnh vực quỹ dự kiến hoạt động;
(5) Tài sản đóng góp thành lập quỹ bao gồm tiền đồng Việt Nam và tài sản quy đổi ra tiền đồng Việt Nam theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP;
(6) Dự kiến phương hướng hoạt động của quỹ: Kiện toàn tổ chức bộ máy, xây dựng, ban hành các văn bản triển khai thực hiện điều lệ quỹ, triển khai các hoạt động theo tôn chỉ, mục đích của quỹ...;
(7) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP;
(8) Địa danh.
Mẫu 2 - Điều lệ quỹ (hoặc Điều lệ sửa đổi, bổ sung)
…..(1)….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐIỀU LỆ (HOẶC ĐIỀU LỆ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)
QUỸ …(2)…
(Được công nhận kèm theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của...)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng, trụ sở
1. Tên gọi:
a) Tên tiếng Việt: .............................................................................................................;
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu có) ................................................................................... ;
c) Tên viết tắt (nếu có):.....................................................................................................
2. Biểu tượng (logo) của quỹ (nếu có)...............................................................................
3. Trụ sở: Số nhà, đường/phố (nếu có) …, xã/phường …, huyện/quận …, tỉnh/ thành phố …
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
1. Quỹ …(2)… (sau đây gọi tắt là Quỹ) là quỹ …(3)… hoạt động không vì lợi nhuận, nhằm mục đích …(4)…
2. Quỹ được hình thành từ nguồn vốn đóng góp ban đầu của các sáng lập viên và tự tạo vốn trên cơ sở ...(5)... để thực hiện các hoạt động …(6)…
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức, phạm vi hoạt động và địa vị pháp lý
1. Quỹ hoạt động theo nguyên tắc:
a) Không vì lợi nhuận;
b) Tự nguyện, tự tạo vốn, tự trang trải kinh phí và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật bằng tài sản của Quỹ;
c) Công khai, minh bạch về thu, chi, tài chính, tài sản của Quỹ;
d) Theo Điều lệ của Quỹ đã được …(7)… công nhận, tuân thủ pháp luật, chịu sự quản lý nhà nước của ...(8)...về lĩnh vực Quỹ hoạt động;
đ) Không phân chia tài sản của Quỹ trong quá trình Quỹ đang hoạt động.
2. Quỹ có phạm vi hoạt động …(9)…
3. Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Sáng lập viên thành lập Quỹ …(10)…
Chương II.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ; QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ
Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ
1. Sử dụng nguồn vốn của Quỹ để hỗ trợ, tài trợ cho các đối tượng, các chương trình, dự án phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Quỹ và quy định của pháp luật.
2. Tiếp nhận và quản lý tài sản được tài trợ, viện trợ theo ủy quyền từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các hoạt động theo hợp đồng ủy quyền phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Quỹ và quy định của pháp luật.
3. Tiếp nhận tài sản từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ, hiến, tặng hoặc bằng các hình thức khác theo quy định của pháp luật để tạo nguồn vốn của Quỹ.
Điều 6. Quyền hạn và nghĩa vụ
(Quy định tại Điều 30 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP. Căn cứ tôn chỉ, mục đích của quỹ và quy định của pháp luật có liên quan để quy định cụ thể).
Chương III.
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 7. Cơ cấu tổ chức
1. Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Ban Kiểm soát Quỹ.
3. Văn phòng đại diện, chi nhánh, các đơn vị trực thuộc (nếu có).
Điều 8. Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ là cơ quan quản lý của Quỹ, nhân danh Quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Quỹ. Hội đồng quản lý Quỹ có... thành viên do sáng lập viên đề cử, trường hợp không có đề cử của sáng lập viên thành lập Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ nhiệm kỳ trước bầu ra Hội đồng quản lý Quỹ nhiệm kỳ tiếp theo và được...(7)...công nhận. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý Quỹ là ... năm. Hội đồng quản lý Quỹ gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các thành viên.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch hoạt động hàng năm của Quỹ;
b) Quyết định các giải pháp phát triển Quỹ; thông qua hợp đồng vay, mua, bán tài sản có giá trị từ ... đồng Việt Nam trở lên;
c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý Quỹ; quyết định thành lập Ban Kiểm soát Quỹ; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc Quỹ hoặc ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc Quỹ trong trường hợp Giám đốc Quỹ là người do Quỹ thuê; quyết định người phụ trách công tác kế toán và người quản lý khác quy định tại điều lệ Quỹ;
d) Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc, người phụ trách kế toán Quỹ và người làm việc tại Quỹ theo quy định tại Điều lệ Quỹ và quy định của pháp luật;
đ) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng tài sản, tài chính Quỹ;
e) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Quỹ;
g) Quyết định thành lập pháp nhân trực thuộc Quỹ, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện Quỹ theo quy định của pháp luật;
h) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ;
i) Quyết định giải thể hoặc đề xuất những thay đổi về giấy phép thành lập và Điều lệ Quỹ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
k) Trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày có quyết định công nhận Quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận Hội đồng quản lý Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm xây dựng, ban hành: Quy định về quản lý và sử dụng tài sản, tài chính, các định mức chi tiêu của Quỹ; Quy định công tác khen thưởng, kỷ luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Quỹ; Quy định về thời giờ làm việc, việc sử dụng lao động và sử dụng con dấu của Quỹ; Quy định cụ thể việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý Quỹ và quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ; Quy định cụ thể việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc Quỹ hoặc chấm dứt hợp đồng lao động đối với Giám đốc Quỹ;
l) Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
3. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ triệu tập và chủ trì. Hội đồng quản lý Quỹ họp định kỳ ... một lần, có thể họp bất thường theo yêu cầu của ... số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ. Cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ được coi là hợp lệ khi có ... số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ tham gia;
b) Mỗi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ có một phiếu biểu quyết. Trong trường hợp số thành viên có mặt tại cuộc họp không đầy đủ, người chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ xin ý kiến bằng văn bản, ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt có giá trị như ý kiến của thành viên có mặt tại cuộc họp;
c) Các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ được thông qua khi có ... thành viên Hội đồng quản lý Quỹ tán thành.
Điều 9. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
1. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là công dân Việt Nam, là người đại diện theo pháp luật của Quỹ, chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của Quỹ. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ bầu và có nhiệm kỳ cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ;
b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc để lấy ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ;
c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
đ) Thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ ký các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
e) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
3. Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 10. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
1. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ bầu và có nhiệm kỳ cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có nhiệm vụ giúp Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ điều hành các hoạt động của Quỹ theo sự phân công của Hội đồng quản lý Quỹ và thực hiện nhiệm vụ theo sự ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 11. Ban Kiểm soát Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 27 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 12. Giám đốc Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 25 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 13. Phụ trách kế toán của Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 26 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 14. Bộ phận chuyên môn giúp việc (nếu có)
Điều 15. Chi nhánh, văn phòng đại diện
(Căn cứ quy định tại Điều 29 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Chương IV.
VẬN ĐỘNG QUYÊN GÓP, TIẾP NHẬN TÀI TRỢ, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
Điều 16. Vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ
1. Quỹ được vận động quyên góp, vận động tài trợ trong nước và nước ngoài nhằm thực hiện mục đích hoạt động theo quy định của Điều lệ Quỹ và theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản vận động quyên góp, tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước cho Quỹ phải được nộp ngay vào Quỹ theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, đồng thời công khai thông tin qua trang thông tin điện tử của tổ chức (nếu có) để công chúng và các nhà tài trợ có điều kiện kiểm tra, giám sát.
3. Việc tổ chức vận động đóng góp hỗ trợ khắc phục khó khăn chỉ thực hiện khi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng làm thiệt hại lớn về người và tài sản của nhân dân. Hội đồng quản lý Quỹ quyết định tổ chức vận động đóng góp và thực hiện hỗ trợ theo hướng dẫn của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
4. Đối với khoản tài trợ, quyên góp, ủng hộ khắc phục hậu quả lũ lụt, thiên tai, cứu trợ khẩn cấp thực hiện chi đầy đủ 100% ngay sau khi nhận được tiền và tài sản. Đối với những khoản tài trợ có mục đích, mục tiêu phải thực hiện đúng theo yêu cầu của nhà tài trợ.
Điều 17. Nguyên tắc vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ
1. Việc vận động tài trợ, vận động quyên góp tiền, hiện vật, công sức của cá nhân, tổ chức phải trên cơ sở tự nguyện với lòng hảo tâm, Quỹ không tự đặt ra mức huy động đóng góp tối thiểu để buộc cá nhân, tổ chức thực hiện.
2. Việc quyên góp, tiếp nhận, quản lý, sử dụng tiền, hiện vật từ cá nhân, tổ chức đóng góp cho Quỹ phải công khai, minh bạch và phải chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát theo quy định của pháp luật.
3. Nội dung vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ phải công khai, minh bạch, bao gồm: Mục đích vận động quyên góp, tài trợ; kết quả vận động quyên góp, tài trợ; việc sử dụng, kết quả sử dụng và báo cáo quyết toán.
4. Hình thức công khai bao gồm:
a) Niêm yết công khai tại nơi tiếp nhận quyên góp, tài trợ và nơi nhận cứu trợ, trợ giúp;
b) Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng;
c) Cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Đối tượng, điều kiện nhận hỗ trợ, tài trợ...
Chương V.
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN, TÀI CHÍNH
Điều 19. Nguồn thu
(Căn cứ quy định tại Điều 32 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 20. Sử dụng Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 33 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 21. Nội dung chi cho hoạt động quản lý Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 34 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 22. Quản lý tài chính, tài sản của Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều 35 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 23. Xử lý tài sản của Quỹ khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, tạm đình chỉ và giải thể
(Căn cứ quy định tại Điều 39 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Chương VI.
HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH, ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ QUỸ
Điều 24. Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ
1. Việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP.
2. Hội đồng quản lý quỹ có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Giải thể quỹ
1. Việc giải thể Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP.
2. Hội đồng quản lý quỹ có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định giải thể Quỹ theo quy định của pháp luật.
Chương VII.
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 26. Khen thưởng
1. Tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho hoạt động của Quỹ sẽ được Hội đồng quản lý Quỹ khen thưởng hoặc được Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, trình tự xét khen thưởng trong nội bộ Quỹ.
Điều 27. Kỷ luật
1. Tổ chức thuộc Quỹ, những người làm việc tại Quỹ vi phạm quy định của Điều lệ này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu gây thiệt hại vật chất phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền trình tự xem xét, quyết định kỷ luật trong nội bộ Quỹ.
Chương VIII.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 28. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ phải được ... thành viên Hội đồng quản lý Quỹ thông qua.
Điều 29. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Quỹ có ...(2)… Chương, ... Điều và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được …(7)... công nhận.
2. Căn cứ các quy định pháp luật về quỹ xã hội, quỹ từ thiện và Điều lệ Quỹ đã được công nhận, Hội đồng quản lý Quỹ ...(2)... có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(*) Căn cứ điều kiện cụ thể quỹ có thể bổ sung thêm số điều phù hợp quy định của pháp luật;
(1) Tên cơ quan ban hành quyết định;
(2) Tên gọi của quỹ;
(3) Quỹ xã hội, quỹ từ thiện hoặc quỹ xã hội - từ thiện;
(4) Mục đích cụ thể của quỹ trên cơ sở quy định tại Điều 2 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan;
(5) Hình thức tạo vốn của quỹ như: Vận động quyên góp, vận động tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước...theo quy định của pháp luật;
(6) Các hoạt động hướng đến các đối tượng chính của quỹ;
(7) Cơ quan có thẩm quyền công nhận điều lệ quỹ;
(8) Cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến lĩnh vực hoạt động chính của quỹ;
(9) Toàn quốc hoặc liên tỉnh, trong tỉnh, huyện, xã;
(10) Ghi rõ thông tin về sáng lập viên: Trường hợp sáng lập viên là cá nhân: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số và nơi cấp CMTND hoặc hộ chiếu; địa chỉ thường trú. Trường hợp sáng lập viên là tổ chức: Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, giấy phép hoặc quyết định thành lập và hoạt động; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có).
X. Thủ tục: công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sau khi hoàn tất các thủ tục công bố về việc thành lập quỹ và chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ đề nghị công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và lập phiếu đề nghị bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có), hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ hoặc qua đường bưu điện.
a) Thành phần hồ sơ:
- Tài liệu chứng minh việc hoàn tất các thủ tục công bố về việc thành lập quỹ và chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ;
- Danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Hội đồng quản lý quỹ, nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước khi bầu Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp thành viên Hội đồng quản lý quỹ là người nước ngoài phải cung cấp lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước người đó mang quốc tịch;
- Văn bản liên quan đến việc bầu thành viên và các chức danh Hội đồng quản lý quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ được hoạt động khi đủ các điều kiện sau:
1) Có giấy phép thành lập và công nhận điều lệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2) Đã công bố về việc thành lập quỹ.
3) Có văn bản xác nhận của ngân hàng nơi quỹ đăng ký mở tài khoản về số tiền mà sáng lập viên đóng góp để thành lập quỹ đã có đủ trong tài khoản của quỹ. Đối với tài sản khác, đã thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản theo quy định.
4) Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
XI. Thủ tục: Công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ
- Bước 1: Trong quá trình hoạt động nếu có sự thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ, quỹ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ đề nghị công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và lập phiếu đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có), hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 4: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ hoặc qua đường bưu điện.
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản nêu rõ lý do thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ, kèm theo danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản lý quỹ được bổ sung, nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước khi bầu Hội đồng quản lý quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Hội đồng quản lý quỹ là cơ quan quản lý của quỹ, nhân danh quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của quỹ. Hội đồng quản lý quỹ có tối thiểu 03 thành viên do sáng lập viên đề cử, trường hợp không có đề cử của sáng lập viên thành lập quỹ, Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ trước bầu ra Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý quỹ không quá 05 năm. Hội đồng quản lý quỹ gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các thành viên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
XII. Thủ tục: thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong quá trình hoạt động nếu có sự sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ đề nghị thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và lập phiếu đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có), hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ hoặc qua đường bưu điện.
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi giấy phép và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ theo mẫu 5 Phụ lục 1 Thông tư số 02/2013/TT-BNV.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
Mẫu 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thay đổi Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung)
Quỹ...(1)...
Kính gửi: …(2)…
Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ ...(1)… đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định việc thay đổi Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Quỹ như sau:
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ ..............................................................................
2. Lý do đề nghị thay đổi ..............................................................................................
3. Những nội dung thay đổi .........................................................................................
4. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
…………………………………………………. (3) …………………………………………….
5. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: ......................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ..............................................................................................................
Số điện thoại: ................................................................................................................
| …(4)…, ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
(1) Tên quỹ theo quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ;
(3) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP;
(4) Địa danh.
XIII. Thủ tục: Cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Khi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ bị mất, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, quỹ có đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trong đó ghi rõ số lần cấp lại và số giấy phép thành lập đã cấp trước đây.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ hoặc qua đường bưu điện.
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.
8. Lệ phí: Không.
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ theo mẫu 6 Phụ lục 1 Thông tư số 02/2013/TT-BNV.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ
Quỹ …(1)…
Kính gửi: …(2)…
Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ ...(1)... đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định cấp lại Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ của Quỹ như sau:
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ ...............................................................................
2. Lý do xin cấp lại .........................................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
…………………………………………………. (3) ………………………………………………
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: .........................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: .................................................................................................................
Số điện thoại: ...................................................................................................................
| …(4)…, ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
(1) Tên quỹ theo quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ;
(3) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP;
(4) Địa danh.
XIV. Thủ tục: Cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ hoạt động.
- Bước 1: Trong thời hạn quỹ bị tạm đình chỉ hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu quỹ khắc phục được sai phạm, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ đề nghị được hoạt động trở lại vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và lập phiếu đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có), hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 4: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép quỹ hoạt động trở lại. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ hoặc qua đường bưu điện.
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cho quỹ hoạt động trở lại (theo mẫu);
- Báo cáo của Hội đồng quản lý quỹ và các tài liệu chứng minh quỹ đã khắc phục sai phạm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép.
8. Lệ phí: Không.
Đơn đề nghị cho quỹ hoạt động trở lại theo mẫu 14 Phụ lục 1 Thông tư số 02/2013/TT-BNV.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Quỹ bị tạm đình chỉ hoạt động từ 03 đến 06 tháng khi vi phạm một trong những quy định sau:
- Hoạt động sai mục đích, không đúng điều lệ của quỹ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý tài sản, tài chính;
- Sử dụng sai các khoản tài trợ có mục đích của các tổ chức, cá nhân tài trợ cho quỹ;
- Tổ chức vận động tài trợ không đúng với mục đích được quy định trong điều lệ;
- Không hoạt động liên tục trong thời hạn 06 tháng;
- Không thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo về tình hình tổ chức, hoạt động và báo cáo tài chính hàng năm và đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản đôn đốc nhưng quá thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đôn đốc quỹ vẫn không khắc phục;
- Không báo cáo việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính, thành viên Hội đồng quản lý, Giám đốc quỹ.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận sai phạm tại quỹ cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ hoạt động của quỹ. Ngoài việc bị tạm đình chỉ hoạt động, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, quỹ có thể bị xử phạt hành chính, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại và những người có trách nhiệm quản lý quỹ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
c) Hết thời hạn tạm đình chỉ mà quỹ không khắc phục được vi phạm, thời hạn tạm đình chỉ hoạt động kéo dài thêm 01 tháng, quá thời hạn kéo dài thêm mà quỹ vẫn không khắc phục được sai phạm, cơ quan có thẩm quyền quyết định giải thể quỹ.
d) Cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ quyết định xử phạt hành chính; chuyển hồ sơ và yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cho Quỹ …(1)… hoạt động trở lại
Kính gửi: …(2)…
Ngày ... tháng ... năm …, …(2)… đã có Quyết định số ... ngày... về việc tạm đình chỉ hoạt động....tháng đối với Quỹ...(1)... Đến nay, Quỹ đã khắc phục được các sai phạm dẫn đến Quỹ bị tạm đình chỉ hoạt động. Căn cứ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ xin báo cáo như sau:
1. Tóm tắt nội dung sai phạm và kết quả khắc phục các sai phạm của Quỹ
........................................................................................................................................
2. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này gồm:
…………………………………………………… (3)............................................................
3. Các tài liệu kèm theo (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: ......................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ..............................................................................................................
Số điện thoại: ................................................................................................................
Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định cho phép Quỹ ...(1)… được hoạt động trở lại./.
| …(4)…, ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
(1) Tên quỹ đề nghị;
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ;
(3) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Khoản 3 Điều 37 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP;
(4) Địa danh.
XV. Thủ tục: Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Quỹ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và lập phiếu đề nghị bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có), hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ hoặc qua đường bưu điện.
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ, trong đó nêu rõ lý do và tên gọi mới của quỹ (theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ quỹ;
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ; ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có);
- Dự kiến nhân sự Hội đồng quản lý quỹ;
- Phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
8. Lệ phí: Không.
- Đơn đề nghị tách quỹ theo mẫu 10 Phụ lục 1 Thông tư số 02/2013/TT-BNV;
- Đơn đề nghị chia quỹ theo mẫu 11 Phụ lục 1 Thông tư số 02/2013/TT-BNV;
- Đơn đề nghị hợp nhất quỹ theo mẫu 12 Phụ lục 1 Thông tư số 02/2013/TT-BNV;
- Đơn đề nghị sáp nhập quỹ theo mẫu 13 Phụ lục 1 Thông tư số 02/2013/TT-BNV.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Các quỹ hợp nhất, quỹ được sáp nhập, quỹ bị chia chấm dứt tồn tại và hoạt động sau khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hợp nhất, sáp nhập và chia quỹ. Quyền và nghĩa vụ của các quỹ hợp nhất, quỹ được sáp nhập, quỹ bị chia được chuyển giao cho các quỹ mới và quỹ sáp nhập. Đối với trường hợp tách quỹ, thì quỹ bị tách và quỹ được tách (quỹ thành lập mới) thực hiện quyền, nghĩa vụ phù hợp với mục đích hoạt động của quỹ và phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về nghĩa vụ của quỹ trước khi tách.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tách Quỹ …(1)… thành Quỹ …(1)… và Quỹ …(2)…
Kính gửi: …(3)….
Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ …(1)... đã có Nghị quyết về việc tách Quỹ …(1)… thành Quỹ …(1)… và Quỹ …(2)…
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ: ..............................................................................
2. Lý do tách Quỹ ...........................................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
………………………………………………………. (4) …………………………………………
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: .........................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: .................................................................................................................
Số điện thoại: ...................................................................................................................
Hội đồng quản lý Quỹ …(1)… đề nghị …(3)… xem xét, quyết định cho phép tách Quỹ …(1)… thành Quỹ …(1)… và Quỹ …(2)… và công nhận Điều lệ sửa đổi, bổ sung của Quỹ …(1)… và Điều lệ của Quỹ …(2)…/.
| …(5)…, ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
(1) Tên quỹ đề nghị;
(2) Tên của quỹ được tách mới;
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ;
(4) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Khoản 3 Điều 36 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP;
(5) Địa danh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chia Quỹ …(1)… thành Quỹ ...(2)... và Quỹ …(3)…
Kính gửi: …(4)…
Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ …(1)... đã có Nghị quyết về việc chia Quỹ …(1)… thành Quỹ …(2)… và Quỹ ...(3)...
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ...............................................................................
2. Lý do chia Quỹ...........................................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo Đơn này, gồm:
…………………………………………………….. (5) …………………………………………
4. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên........................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:...............................................................................................................
Số điện thoại..................................................................................................................
Hội đồng quản lý Quỹ …(1)… đề nghị …(4)… xem xét, quyết định cho phép chia Quỹ …(1)… thành Quỹ …(2)… và Quỹ …(3)… và công nhận Điều lệ của Quỹ …(2)... và Quỹ …(3)…/.
| …(6)…, ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
(1) Tên quỹ đề nghị;
(2)(3) Tên quỹ mới sau khi chia;
(4) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ;
(5) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Khoản 3 Điều 36 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP;
(6) Địa danh.
Mẫu 12 - Đơn đề nghị hợp nhất quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hợp nhất Quỹ …(1)… và Quỹ …(2)…
thành Quỹ …(3)…
Kính gửi: ...(4)…
Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ …(1)… và Quỹ …(2)… đã có Nghị quyết về việc hợp nhất hai quỹ thành Quỹ ...(3)...
1. Một số thông tin cơ bản về các Quỹ hợp nhất .......................................................
2. Lý do hợp nhất Quỹ....................................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo Đơn này, gồm:
…………………………………………………………… (5) ……………………………………
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: ........................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ................................................................................................................
Số điện thoại: ..................................................................................................................
Chúng tôi xin đề nghị …(4)… xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Quỹ …(1)… và Quỹ …(2)… thành Quỹ …(3)… và công nhận Điều lệ của Quỹ …(3)…/.
|
| …(6)…, ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
(1)(2) Các quỹ đề nghị hợp nhất;
(3) Tên quỹ mới sau khi hợp nhất;
(4) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ;
(5) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Khoản 3 Điều 36 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP;
(5) Địa danh.
Mẫu 13 - Đơn đề nghị sáp nhập quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sáp nhập Quỹ ...(1)... vào Quỹ ...(2)...
Kính gửi: …(3)...
Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ …(1)… và Hội đồng quản lý Quỹ …(2)… đã có Nghị quyết về việc sáp nhập Quỹ …(1)… vào Quỹ ...(3)... Hội đồng quản lý Quỹ ...(2)... xin báo cáo như sau:
1. Một số thông tin cơ bản về các Quỹ
a) Quỹ bị sáp nhập ...........................................................................................................
b) Quỹ được sáp nhập......................................................................................................
2. Lý do sáp nhập ...........................................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
……………………………………………………………… (4) …………………………………
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: ........................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ................................................................................................................
Số điện thoại: ..................................................................................................................
Chúng tôi xin đề nghị …(3)… xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Quỹ …(1)… vào Quỹ ...(2)... và công nhận Điều lệ sửa đổi, bổ sung của Quỹ ...(2)... sau khi sáp nhập./.
|
| …(5)…, ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
(1) Quỹ bị sáp nhập;
(2) Quỹ được sáp nhập;
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ;
(4) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Khoản 3 Điều 36 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP;
(5) Địa danh.
XVI. Thủ tục: Đổi tên quỹ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ đề nghị đổi tên quỹ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và lập phiếu đề nghị bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có), hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 4: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cấp lại giấy phép về việc đổi tên quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi tên quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc đổi tên quỹ;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
- Ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị đổi tên quỹ thành quỹ theo mẫu 9 Phụ lục 1 Thông tư số 02/2013/TT-BNV.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
Mẫu 9 - Đơn đề nghị đổi tên quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đổi tên Quỹ …(1)… thành Quỹ …(2)…
Kính gửi: …(3)…
Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ ...(1)... đã có Nghị quyết về việc đổi tên Quỹ...(1)... thành Quỹ ...(2)...
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ ..............................................................................
2. Lý do đổi tên...............................................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
……………………………………………………. (4) ……………………………………………
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: .........................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: .................................................................................................................
Số điện thoại: ...................................................................................................................
Hội đồng quản lý Quỹ …(1)… đề nghị …(3)… xem xét, quyết định cho phép đổi tên Quỹ …(1)… thành Quỹ …(2)… và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ …(2)…/.
| …(5)…, ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
(1) Tên quỹ đề nghị;
(2) Tên quỹ sau khi đổi;
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ;
(4) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 36 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP;
(5) Địa danh.
XVII. Thủ tục: Quỹ tự giải thể
- Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ đề nghị giải thể quỹ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét và lập phiếu đề nghị bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có), hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giải thể và thu hồi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ hoặc qua đường bưu điện.
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giải thể quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về tự giải thể, trong đó nêu rõ lý do giải thể quỹ;
- Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ, Trưởng Ban Kiểm tra, Giám đốc và phụ trách kế toán;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ;
- Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật và thông báo liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở Trung ương;
- Các tài liệu chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài sản, tài chính của quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải thể quỹ.
8. Lệ phí: Không.
Đơn đề nghị giải thể quỹ theo mẫu 8 Phụ lục 1 Thông tư số 02/2013/TT-BNV.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ chấm dứt hoạt động kể từ ngày quyết định giải thể quỹ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện./.
Mẫu 8 - Đơn đề nghị giải thể quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Giải thể Quỹ...(1)...
Kính gửi: …(2)…
Theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ ...(1)... đã có Nghị quyết về việc giải thể Quỹ.
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ ...............................................................................
2. Lý do Quỹ xin tự giải thể ...........................................................................................
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
……………………………………………………….(3)………………………………………….
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên:.........................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ................................................................................................................
Số điện thoại: ..................................................................................................................
Hội đồng quản lý Quỹ …(1)… đề nghị …(2)…. xem xét, quyết định giải thể Quỹ theo quy định của pháp luật./.
| …(4)…, ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
(1) Tên quỹ đề nghị;
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ;
(3) Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP;
(4) Địa danh.
- 1Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn thư, lưu trữ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 564/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 1201/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với lĩnh vực quản lý nhà nước về công, viên chức; Xây dựng Chính quyền tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực tổ chức phi chính phủ, công chức, viên chức và tổ chức - biên chế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tổ chức phi Chính phủ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình
- 1Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ và đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tổ chức phi chính phủ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 579/QĐ-BNV năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ
- 6Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn thư, lưu trữ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 564/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 1201/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với lĩnh vực quản lý nhà nước về công, viên chức; Xây dựng Chính quyền tỉnh Hà Giang
- 12Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực tổ chức phi chính phủ, công chức, viên chức và tổ chức - biên chế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang
- 13Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tổ chức phi Chính phủ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình
Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tổ chức phi chính phủ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 627/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Thân Đức Hưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực