- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1803/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 602/BKHĐT-TCTK về kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6261/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tại Công văn số 523/CTK ngày 31 tháng 10 năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nội dung Kế hoạch này tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; Cục trưởng Cục Thống kê là đầu mối theo dõi, đôn đốc việc thực hiện, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố những vấn đề vượt thẩm quyền phát sinh trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Cục trưởng Cục Thống kê, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2011- 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 6261/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm chính |
1 | Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược. Tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược |
|
|
|
|
1.1 | Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược của thành phố | UBND thành phố | Cục Thống kê tham mưu, Sở, ngành phối hợp | Tháng 11/2012 | Quyết định thành lập Ban chỉ đạo Thành phố thực hiện Chiến lược |
1.2 | Hội nghị cấp thành phố, triển khai kế hoạch thực hiện chiến lược. | UBND thành phố | - Cục Thống kê tham mưu, - Các sở, ngành | Tháng 4-5/2012 | Đối tượng tham gia Hội nghị: - Lãnh đạo cục Thống kê, các trưởng phòng, chánh thanh tra; - Đại diện các sở, ngành thành phố; - Đại diện các doanh nghiệp lớn trên địa bàn thành phố. |
2 | Góp ý, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung các văn bản pháp luật về thống kê và điều phối hoạt động thống kê |
|
|
|
|
2.1 | Góp ý, kiến nghị điều chỉnh bổ sung, sửa đổi Luật Thống kê và các văn bản dưới Luật |
|
|
|
|
- | Góp ý văn bản dự thảo sửa đổi Luật Thống kê của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng Cục Thống kê) khi có yêu cầu | Cục Thống kê | Các sở, ngành; UBND 24 quận, huyện | 2012-2013 | - Báo cáo góp ý dự thảo Luật Thống kê (sửa đổi) năm 2013 |
- | Góp ý văn bản dự thảo sửa đổi Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê | Cục Thống kê | Các phòng, chi cục thuộc Cục Thống kê; các sở, ngành, UBND quận, huyện | 2014 | - Báo cáo góp ý Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê (sửa đổi) |
- | Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bản liên quan tại địa bàn thành phố. | Cục Thống kê | Các sở, ngành; UBND quận/huyện | 2014 và các năm tiếp theo | - Quyết định của UBND Thành phố ban hành kế hoạch phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê (2014); - Triển khai thực hiện kế hoạch phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê từ năm 2014 trở đi |
2.2 | Củng cố, hoàn thiện và đổi mới tổ chức thống kê |
|
|
|
|
- | Củng cố và hoàn thiện thống kê Sở, ngành, thống kê xã, phường | UBND thành phố | Sở Nội vụ, các sở, ngành | 2012-2015 | Văn bản của cấp có thẩm quyền về củng cố và hoàn thiện thống kê sở, ngành; thống kê xã, phường, thị trấn. |
2.3 | Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê |
|
|
|
|
- | Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với thống kê Sở, ngành, UBND quận, huyện | Cục Thống kê | Các sở, ngành, UBND quận, huyện | (2012-2013) | Quyết định của UBND Thành phố ban hành kèm theo Quy chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa các nhà sản xuất thông tin thống kê với nhau |
- | Xây dựng Chính sách phổ biến thông tin thống kê trên địa bàn thành phố | Cục Thống kê | Các sở, ngành, UBND quận, huyện | (2012-2013) | Quyết định của UBND Thành phố về việc ban hành Chính sách phổ biến thông tin thống kê |
3 | Tăng cường nghiên cứu và ứng dụng phương pháp luận và quy trình thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế |
|
|
|
|
3.1 | Công tác nghiên cứu và ứng dụng phương pháp luận thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế trong từng lĩnh vực thống kê |
|
|
|
|
- | Triển khai thực hiện các ứng dụng phương pháp luận thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế trong từng lĩnh vực thống kê sau khi được Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) hướng dẫn | Cục Thống kê | Các Sở, ngành có liên quan | 2012 trở đi | Các báo cáo thống kê; các bảng cân đối tài khoản được phân công cho cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
3.2 | Ứng dụng, triển khai các phương pháp đo lường các hiện tượng kinh tế - xã hội mới nhằm phản ánh đầy đủ bức tranh kinh tế - xã hội | Cục Thống kê | Các Sở, ngành có liên quan | 2012-2020 | Báo cáo kết quả ứng dụng tại thành phố |
3.3 | Triển khai ứng dụng các bảng danh mục, phân loại chuẩn quốc tế vào công tác thống kê của thành phố | Cục Thống kê | Các Sở, ngành có liên quan | 2012-2020 | Báo cáo kết quả ứng dụng tại thành phố |
3.4 | Phổ biến sách và tài liệu hướng dẫn phương pháp luận thống kê | Cục Thống kê | Các Sở, ngành, UBND quận, huyện | 2012-2020 | Báo cáo kết quả phổ biến, tuyên truyền phương pháp luận thống kê tại thành phố |
3.5 | Triển khai, áp dụng các quy trình và công cụ quản lý chất lượng hoạt động thống kê tại thành phố | Cục Thống kê | Các Sở, ngành, UBND quận, huyện | 2012-2015 | Báo cáo kết quả áp dụng các quy trình và công cụ quản lý chất lượng hoạt động thống kê tại thành phố |
3.6 | Tham gia nghiên cứu khoa học thống kê với các nước trong khu vực và thế giới |
|
|
|
|
- | Tham gia hội thảo, hợp tác nghiên cứu với các tổ chức nghiên cứu khoa học thống kê của các nước trong khu vực và thế giới | Cục Thống kê | Các Sở, ngành, UBND quận, huyện | 2012-2020 | Báo cáo tham dự hội thảo khoa học thống kê của các nước trong khu vực và thế giới |
3.7 | Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học thống kê |
|
|
|
|
- | Xây dựng mạng lưới nghiên cứu khoa học thống kê | Cục Thống kê | Các Sở, ngành, các trường đại học, Viện NC trên địa bàn TP | 2013-2015 | Cơ sở dữ liệu cán bộ nghiên cứu khoa học ngành Thống kê |
4 | Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê |
|
|
|
|
4.1 | Tham gia góp ý, xây dựng, hoàn thiện đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê |
|
|
|
|
- | Góp ý dự thảo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia (cập nhật) khi được yêu cầu | Cục Thống kê | Các Sở, ngành, | 2016-2020 | Báo cáo góp ý Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được rà soát, cập nhật hàng năm từ năm 2016 |
- | Góp ý rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã | Cục Thống kê | Các Sở, ngành, UBND quận, huyện | 2016-2020 | Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được rà soát, cập nhật hàng năm từ năm 2016 |
4.2 | Tăng cường khai thác nguồn dữ liệu từ hồ sơ hành chính phục vụ mục đích thống kê |
|
|
|
|
- | Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu phục vụ thống kê dân số (tăng giảm dân số, sinh, tử, kết hôn, ly hôn, đi, đến...) | Công An TP, Sở Y tế, Sở Tư pháp, Tòa án nhân dân TP | Cục Thống kê | Hàng năm | Số liệu thống kê dân số chủ yếu được biên soạn từ hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu. |
- | Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống thông tin đăng ký đất đai phục vụ thống kê hiện trạng sử dụng đất đai | Sở Tài nguyên môi trường | Cục Thống kê | Hàng năm | Số liệu thống kê về hiện trạng sử dụng đất đai chủ yếu được biên soạn từ hệ thống thông tin đăng ký đất đai. |
- | Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống tờ khai xuất nhập khẩu hàng hóa phục vụ thống kê XNK hàng hóa | Cục Thống kê | Hải quan thành phố, Sở Công Thương | Hàng năm | Số liệu thống kê về XNK hàng hóa được biên soạn từ hệ thống tờ khai XNK hàng hóa. |
- | Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống đăng ký phương tiện cơ giới đánh bắt thủy sản phục vụ thống kê thủy sản | Sở NN và PTNT | Cục Thống kê | Hàng năm | Số liệu thống kê phương tiện cơ giới đánh bắt thủy sản được biên soạn từ hệ thống đăng ký phương tiện cơ giới đánh bắt thủy sản. |
- | Khai thác nguồn dữ liệu từ tổng kiểm kê rừng giai đoạn 2011- 2015 phục vụ thống kê lâm nghiệp | Sở NN và PTNT | Cục Thống kê | Hàng năm | Số liệu thống kê diện tích rừng hiện có phân theo loại rừng, hình thức sở hữu, đơn vị hành chính. |
- | Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống đăng kiểm phương tiện vận tải cơ giới đường bộ phục vụ thống kê vận tải | Sở Giao thông vận tải | Cục Thống kê | Hàng năm | Số liệu thống kê về phương tiện vận tải cơ giới đường bộ được biên soạn từ cơ sở dữ liệu này |
- | Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống cấp mới đăng ký lưu hành phương tiện vận tải. | Công an TP | Cục Thống kê | Hàng năm | Số liệu thống kê về phương tiện vận tải cơ giới đường bộ được biên soạn từ cơ sở dữ liệu này |
- | Hoàn thiện, nâng cấp cơ sở dữ liệu đăng ký doanh nghiệp, đơn vị cơ sở phục vụ thống kê doanh nghiệp và đơn vị cơ sở của thành phố | Cục Thống kê | Cục Thuế, Sở KH-ĐT, Sở Tài chính, BQL KCN-KCX | Hàng năm | - Số liệu thống kê doanh nghiệp, đơn vị cơ sở chủ yếu được biên soạn từ cơ sở dữ liệu này - Dàn mẫu điều tra doanh nghiệp, đơn vị cơ sở được lập từ cơ sở dữ liệu này |
4.3 | Tham gia cập nhật, hoàn thiện chương trình điều tra thống kê quốc gia; các cuộc điều tra |
|
|
|
|
- | Góp ý cập nhật, hoàn thiện chương trình điều tra thống kê quốc gia khi được yêu cầu | Cục Thống kê | Các sở, ngành liên quan | 2012, 2015, 2020 | Báo cáo góp ý Chương trình điều tra thống kê quốc gia được sửa đổi, bổ sung |
- | Rà soát, cập nhật, hoàn thiện chương trình điều tra thống kê của thành phố | Cục Thống kê | Các sở, ngành liên quan | Hàng năm | Phương án các cuộc điều tra, tổng điều tra được cải tiến theo hướng gọn nhẹ, chất lượng, hiệu quả. |
4.4 | Tham gia xây dựng, cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê |
|
|
|
|
- | Góp ý cập nhật, hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị cơ sở (doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp...) khi có yêu cầu của Tổng Cục Thống kê | Cục Thống kê | Các sở, ngành liên quan | 2012,2015, 2020 | Báo cáo góp ý “ban hành Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị cơ sở phù hợp với chương trình điều tra thống kê, các hệ thống chỉ tiêu thống kê” |
- | Góp ý cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã khi có yêu cầu của Tổng Cục Thống kê | Cục Thống kê | Các sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện | 2012, 2015, 2020 | Báo cáo góp ý “Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với cấp tỉnh, huyện, xã” |
- | Góp ý cập nhật, hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Sở, ngành. | Cục Thống kê | Các sở, ngành liên quan | 2012,2015, 2020 | Báo cáo góp ý “Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với sở, ngành” |
5 | Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
|
5.1 | Triển khai thực hiện quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp báo cáo thống kê áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Cục Thống kê | Các sở, ngành liên quan, UBND quận/huyện | 2012-2015 | Báo cáo kết quả thực hiện “Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp các báo cáo thống kê áp dụng đối với Cục Thống kê thành phố” |
5.2 | Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra không thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia | Cục Thống kê | Các sở, ngành liên quan | 2012 | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra không thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia |
5.3 | Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê trong các hệ thống chỉ tiêu thống kê đã ban hành |
|
|
|
|
- | Xây dựng quy trình đối với chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã | Cục Thống kê | Các sở, ngành liên quan; UBND quận huyện | 2012-2015 | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã |
- | Góp ý xây dựng, sửa đổi các chỉ tiêu thuộc Hệ thống chi tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã | Cục Thống kê | Các sở, ngành liên quan; UBND quận huyện | 2012-2015 | Báo cáo góp ý chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã |
- | Triển khai thực hiện các chỉ tiêu thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê đối với sở, ngành (để báo cáo Bộ, ngành chức năng) | Sở, ngành | Cục Thống kê | 2012-2015 | 100% chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê sở, ngành thực hiện vào năm 2015 |
5.4 | Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê của thành phố | Cục Thống kê | Các sở, ngành | 2012-2013 | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê của thành phố |
5.5 | Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng về vị trí, vai trò của thống kê và trách nhiệm của cộng đồng đối với công tác thống kê | Sở Thông tin và Truyền thông | Cục Thống kê | Hàng năm | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Kế hoạch và thực hiện kế hoạch truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng về vị trí, vai trò của thống kê và trách nhiệm của cộng đồng đối với công tác thống kê |
6 | Đẩy mạnh phân tích và dự báo thống kê |
|
|
|
|
6.1 | Hình thành các đơn vị phân tích và dự báo thống kê |
|
|
|
|
- | Thành lập tổ chuyên trách về phân tích và dự báo thuộc Cục Thống kê | Cục Thống kê | - | 2012-2015 | Triển khai Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thành lập tổ phân tích và dự báo thống kê thuộc Cục Thống kê |
6.2 | Triển khai các hoạt động phân tích và dự báo thống kê |
|
|
|
|
- | Xác định nội dung, phương pháp, công cụ và tiến hành phân tích và dự báo ngắn hạn (Phân tích và dự báo xác định các chi tiêu và lựa chọn phương pháp, xây dựng mô hình phân tích và dự báo ngắn hạn phục vụ quản lý điều hành của UBND Thành phố) | Cục Thống kê | Các sở, ngành liên quan | Định kỳ | Báo cáo phân tích và dự báo ngắn hạn được công bố |
- | Xác định nội dung, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo trung và dài hạn (Phân tích và dự báo xác định các chỉ tiêu và lựa chọn phương pháp, xây dựng mô hình phân tích theo chu kỳ 3 năm, 5 năm và 10 năm) | Cục Thống kê | Các sở, ngành liên quan | Định kỳ | Báo cáo phân tích và dự báo trung và dài hạn được công bố |
6.3 | Xây dựng cơ chế phối hợp, chia sẻ, sử dụng kết quả phân tích và dự báo thống kê | Cục Thống kê | Các sở, ngành liên quan | 2012-2015 | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế phối hợp, chia sẻ, sử dụng kết quả phân tích và dự báo thống kê |
6.4 | Nâng cao năng lực cho bộ phận thực hiện phân tích và dự báo thống kê | Cục Thống kê | Các Sở, ngành, Viện nghiên cứu, các trường đại học | 2012- 2015 | Đội ngũ cán bộ, phương tiện phân tích và dự báo được tăng cường |
7 | Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động thống kê |
|
|
|
|
7.1 | Nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông của Cục Thống kê và thống kê sở, ngành |
|
|
|
|
- | Nâng cấp, mở rộng mạng máy tính của Cục Thống kê (phần tương tác với các sở, ngành của thành phố) | Cục Thống kê | Các sở, ngành liên quan | 2012-2015, sau năm 2015 nâng cấp, thay thế thiết bị hết hạn sử dụng | - Đảm bảo khả năng kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cục Thống kê với các sở, ngành |
- | Tăng cường năng lực cơ sở hạ tầng, máy tính của Thống kê sở ngành | Cục Thống kê | Các sở, ngành liên quan | 2012 -2015, sau năm 2015 nâng cấp, thay thế thiết bị hết hạn sử dụng | - Đảm bảo khả năng kết nối, chia sẻ thông tin giữa các sở, ngành với Cục Thống kê |
7.2 | Xây dựng và vận hành hệ cơ sở dữ liệu thống kê của thành phố |
|
|
|
|
- | Cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu (Metadata) thống kê dùng chung | Cục Thống kê | Các sở, ngành liên quan, UBND quận, huyện | 2012-2014, sau năm 2015 nâng cấp, thay thế thiết bị hết hạn sử dụng | Cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu (Metadata) dùng chung được xây dựng vào năm 2014. Hỗ trợ việc chuẩn hóa thông tin, chuẩn hóa quá trình sản xuất thông tin đồng thời tăng cường khả năng cung cấp, chia sẻ các bảng danh mục, các bảng phân loại |
- | Xây dựng và vận hành kho dữ liệu thống kê | Cục Thống kê | Các Chi Cục Thống kê quận, huyện | 2012-2017 | - Các kho dữ liệu thống kê cục bộ (DataMart) được xây dựng từ 2012 đến 2014. - Kho dữ liệu thống kê (DataWarehouse) được xây dựng vào năm 2017 |
7.3 | Phát triển phần mềm ứng dụng trong thu thập, xử lý, tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền đưa, lưu giữ và phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
|
- | Ứng dụng phần mềm thu thập thông tin thống kê bằng các phương tiện điện tử | Cục Thống kê | Các sở, ngành liên quan | Hàng năm | Thu thập và truyền đưa dữ liệu điều tra thống kê qua web, email và các thiết bị di động như máy tính xách tay, thiết bị PDA cho một số cuộc điều tra |
- | Triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong Hệ thống thống kê Nhà nước | Cục Thống kê | Các sở, ngành | Hàng năm | Báo cáo tình hình giám sát và đánh giá thực hiện |
8 | Phát triển nhân lực ngành Thống kê |
|
|
|
|
8.1 | Chuẩn hóa các chức danh công chức, viên chức thống kê và xác định số lượng, cơ cấu công chức thống kê theo ngạch công chức thống kê trong hệ thống thống kê Nhà nước |
|
|
|
|
- | Triển khai thực hiện chuẩn hóa các chức danh công chức, viên chức thống kê và xác định số lượng, cơ cấu công chức thống kê theo ngạch công chức thống kê trong hệ thống thống kê tập trung (Cục Thống kê) | Cục Thống kê | Các Chi Cục Thống kê quận, huyện | 2012-2013 | Thi hành Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành chức danh công chức thống kê đã được chuẩn hóa, xác định số lượng, cơ cấu theo ngạch thống kê trong Hệ thống thống kê tập trung |
- | Chuẩn hóa các chức danh công chức, viên chức thống kê và xác định số lượng, cơ cấu công chức thống kê theo ngạch công chức thống kê trong hệ thống thống kê sở ngành | Sở Nội Vụ | Các sở, ngành | 2013 | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành chức danh công chức thống kê đã được chuẩn hóa, xác định số lượng, cơ cấu theo ngạch thống kê trong Hệ thống thống kê tập trung |
8.2 | Củng cố và tăng cường nhân lực làm công tác thống kê sở, ngành; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp | Sở Nội vụ | Cục Thống kê, sở ngành, UBND quận, huyện | 2012-2013 | Văn bản pháp lý của cấp có thẩm quyền quy định cụ thể chức năng nhiệm vụ thống kê sở, ngành; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp |
8.3 | Mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực thống kê |
|
|
|
|
- | Nâng cao trình độ, đào tạo nhân lực của hệ thống thống kê tập trung và thống kê sở ngành cửa thành phố về nghiệp vụ thống kê và công nghệ thông tin | CTK | SNV và các sở, ngành |
|
|
- | Xác định nhu cầu, xây dựng kế hoạch đào tạo nhân lực thống kê xã phường | Cục Thống kê | Sở Nội vụ | 2012-2015 | Báo cáo nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê xã, phường, Báo cáo kết quả đào tạo nhân lực thống kê xã, phường. |
8.4 | Xây dựng chính sách khuyến khích, thu hút nguồn nhân lực tham gia phục vụ ngành thống kê | Sở Nội vụ | Cục Thống kê | 2012-2015 | Chính sách khuyến khích, thu hút nguồn nhân lực tham gia phục vụ ngành thống kê |
9 | Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ hoạt động thống kê |
|
|
|
|
- | Dự toán kinh phí thực hiện Chiến lược | Cục Thống kê | Sở Tài chính | Hàng năm | Có được các nguồn vốn hợp pháp cho các hoạt động thống kê |
10 | Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược |
|
|
|
|
10.1 | Biên soạn Tài liệu hướng dẫn theo dõi, đánh giá việc thực hiện Chiến lược | Cục Thống kê | Các sở, ngành, UBND quận, huyện | 2012 | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo Tài liệu hướng dẫn theo dõi, đánh giá |
10.2 | Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược |
|
|
|
|
- | Tổ chức theo dõi thường xuyên việc thực hiện Chiến lược | Cục Thống kê | Các sở, ngành, UBND quận, huyện | Hàng năm | - Hình thành hệ thống theo dõi thực hiện Chiến lược; - Các báo cáo kết quả theo dõi thực hiện Chiến lược |
- | Tổ chức đánh giá định kỳ việc thực hiện Chiến lược | Tổ chức đánh giá độc lập | Cục Thống kê | Định kỳ 3 năm | - Hình thành tổ chức đánh giá độc lập việc thực hiện Chiến lược; - Các báo cáo kết quả đánh giá thực hiện Chiến lược. |
- | Sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược | UBND Thành phố | Cục Thống kê tham mưu, các sở, ngành, UBND quận huyện phối | 2015 -2020 | Báo cáo sơ kết (2015), báo cáo tổng kết (2020) việc thực hiện Chiến lược |
- 1Kế hoạch 290/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 3036/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 2604/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Thống kê 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 1803/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 602/BKHĐT-TCTK về kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Kế hoạch 290/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Kế hoạch 3036/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 2604/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 6261/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 6261/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/12/2012
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Hoàng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết