- 1Thông tư 28/1999/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 152/1999/NĐ-CP quy định người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- 2Quyết định 179/2000/QĐ-BLĐTBXH về Quy chế tạm thời về cấp và quản lý chứng chỉ đào tạo và giáo dục định hướng cho người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư liên tịch 16/2000/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ tài chính đối với người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo Nghị định 152/1999/NĐ-CP do Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 2Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 3Nghị định 96-CP năm 1993 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ lao động - Thương binh và xã hội
- 4Nghị định 152/1999/NĐ-CP quy định việc người lao động và chuyên gia Việt nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
- 5Quyết định 68/2001/QĐ-TTg về biện pháp xử lý đối với tu nghiệp học sinh Việt Nam tại Nhật Bản và Hàn Quốc tự ý bỏ hợp đồng tu nghiệp do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 1Quyết định 11/2006/QĐ-BLĐTBXH công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2005 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 621/2001/QĐ-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 03 tháng 7 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 621/2001/QĐ-BLĐTBXH NGÀY 03 THÁNG 7 NĂM 2001VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUI CHẾ THỰC HIỆN ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM SANG TU NGHIỆP TẠI NHẬT BẢN"
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30/9/1992;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 96/CP ngày 07/12/1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 152/1999/NĐ-CP ngày 20/9/1999 của Chính phủ quy định việc người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 68/2001/QĐ-TTg ngày 02/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp xử lý đối với tu nghiệp sinh Việt Nam tại Nhật Bản và Hàn Quốc tự ý bỏ hợp đồng tu nghiệp;
Căn cứ Biên bản làm việc ký ngày 10 tháng 5 năm 2001 giữa Đoàn công tác Liên Bộ của Chính phủ Việt Nam và Cơ quan Hợp tác đào tạo quốc tế Nhật Bản (JITCO);
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý lao động với nước ngoài,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này "Qui chế thực hiện đưa người lao động Việt Nam sang tu nghiệp tại Nhật Bản".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quy chế này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý lao động với nước ngoài, Thủ trưởng Tổ chức phái cử tu nghiệp sinh Việt Nam sang Nhật Bản; Thủ trưởng các tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| Nguyễn Lương Trào (Đã ký) |
QUI CHẾ
THỰC HIỆN ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM SANG TU NGHIỆP TẠI NHẬT BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 621/2001/QĐ-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng.
1- Qui chế này áp dụng đối với:
a) Doanh nghiệp Việt Nam đưa lao động Việt Nam sang tu nghiệp tại Nhật Bản (sau đây gọi là tổ chức phái cử).
b) Người lao động Việt Nam sang tu nghiệp tại Nhật Bản (sau đây gọi là tu nghiệp sinh).
2- Tổ chức phái cử, tu nghiệp sinh phải thực hiện nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật Nhật Bản và những quy định cụ thể tại Qui chế này.
Điều 2. Hợp đồng phái cử và tiếp nhận tu nghiệp sinh.
1- Hợp đồng phái cử và tiếp nhận tu nghiệp sinh ký giữa Tổ chức phái cử và đối tác Nhật Bản phải đảm bảo các điều kiện, nội dung, hình thức theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật Nhật Bản.
2- Tổ chức phái cử có trách nhiệm gửi bản sao hợp đồng và đăng ký thực hiện hợp đồng tại Cục Quản lý lao động với nước ngoài.
Điều 3. Tuyển chọn tu nghiệp sinh.
1- Tổ chức phái cử phải trực tiếp tuyển chọn tu nghiệp sinh là lao động đang làm việc tại các nhà máy, xí nghiệp, công trường xây dựng, doanh nghiệp đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
2- Người lao động Việt Nam được tuyển chọn đi tu nghiệp tại Nhật Bản phải đủ các điều kiện sau:
- Có trình độ và kinh nghiệm nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu của hợp đồng phái cử và tiếp nhận tu nghiệp sinh sang Nhật Bản;
- Có đủ sức khoẻ, phẩm chất đạo đức, tư cách tốt, không vi phạm kỷ luật và pháp luật.
Điều 4. Đào tạo, giáo dục định hướng cho tu nghiệp sinh.
1- Tổ chức phái cử phải tổ chức cho tu nghiệp sinh học tiếng Nhật theo chương trình của đối tác Nhật Bản và giáo dục định hướng theo chương trình do Cục Quản lý lao động với nước ngoài biên soạn. Tổ chức phái cử phải đảm bảo mỗi tu nghiệp sinh có 01 bộ tài liệu học tập.
Trước khi tổ chức đào tạo, giáo dục định hướng cho tu nghiệp sinh đi Nhật Bản, Tổ chức phái cử phải báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Quản lý lao động với nước ngoài) và cơ quan chủ quản danh sách tu nghiệp sinh, địa điểm, thời gian, chương trình, nội dung đào tạo giáo dục định hướng (theo mẫu số 1 kèm theo Qui chế này).
2- Kết thúc khoá học tiếng Nhật và giáo dục định hướng, Tổ chức phái cử báo cáo Cục Quản lý lao động với nước ngoài về địa điểm, thời gian tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả học tiếng và giáo dục định hướng của tu nghiệp sinh để Cục Quản lý lao động với nước ngoài theo dõi, giám sát. Kết quả kiểm tra phải có xác nhận của Tổ chức phái cử và của cơ sở đào tạo; Tổ chức phái cử phải gửi kết quả kiểm tra về Cục Quản lý lao động với nước ngoài.
3- Việc cấp chứng chỉ đào tạo, giáo dục định hướng cho tu nghiệp sinh thực hiện theo quy định tại Qui chế tạm thời về cấp phát và quản lý chứng chỉ đào tạo và giáo dục định hướng cho người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định số 179/2000/QĐ-BLĐTBXH ngày 22/02/2000 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 5. Thực hiện chế độ tài chính.
1- Tổ chức phái cử được thu của tu nghiệp sinh khoản tiền đặt cọc bằng một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến Nhật Bản và 01 tháng trợ cấp tu nghiệp. Khoản tiền đặt cọc này sẽ được hoàn trả cả gốc và lãi theo quy định khi tu nghiệp sinh hoàn thành chương trình tu nghiệp và thực tập kỹ thuật trở về.
2- Tổ chức phái cử không thu của tu nghiệp sinh các khoản chi phí sau: Chi phí tuyển chọn; chi phí học tiếng Nhật trước khi đi; khám sức khoẻ; làm hộ chiếu; Visa; chi phí đi lại trong nước; chi phí đi lại từ Sân bay đến nơi tu nghiệp; chi phí thông tin, tư vấn với các tổ chức liên quan; chi phí cần thiết cho việc tiếp nhận tu nghiệp sinh trở về sau khi hoàn thành nhiệm vụ; tiền đóng BHXH và phí dịch vụ.
Các khoản chi phí nêu trên sẽ do Tổ chức tiếp nhận của Nhật Bản chịu trách nhiệm chi trả cho Tổ chức phái cử của Việt Nam theo hợp đồng phái cử và tiếp nhận tu nghiệp sinh.
3- Trong thời gian tu nghiệp tại Nhật Bản, tu nghiệp sinh không phải nộp thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao tại Việt Nam.
4- Tu nghiệp sinh có quyền tự quyết định việc chuyển tiền về Việt Nam cho gia đình.
5- Tổ chức phái cử có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 16/2000/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 28/2/2000 của Bộ Tài Chính và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
Điều 6. Quản lý tu nghiệp sinh tại Nhật Bản.
1- Tổ chức phái cử có trách nhiệm ký "Hợp đồng đi tu nghiệp tại Nhật Bản" với từng người lao động trước khi đưa họ đi tu nghiệp tại Nhật Bản (theo mẫu số 2 kèm theo Qui chế này).
2- Đối với mỗi hợp đồng phái cử và tiếp nhận tu nghiệp sinh, Tổ chức phái cử phải gửi cho Cục Quản lý lao động với nước ngoài và JITCO 01 bản sao "Hợp đồng đi tu nghiệp tại Nhật Bản" ký với một tu nghiệp sinh.
3- Tổ chức phái cử có trách nhiệm báo cáo danh sách tu nghiệp sinh đưa đi theo từng đợt gửi Cục Quản lý lao động với nước ngoài và Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản theo mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 28/1999/TT-BLĐTBXH ngày 15/11/1999 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
4- Căn cứ số lượng tu nghiệp sinh đang tu nghiệp, làm việc tại các khu vực, địa phương của Nhật Bản, Tổ chức phái cử phải báo cáo Cục Quản lý lao động với nước ngoài phương án tổ chức quản lý tu nghiệp sinh do tổ chức mình đưa sang Nhật Bản tu nghiệp.
Điều 7. Tu nghiệp sinh Việt Nam tại Nhật Bản nếu tự ý bỏ hợp đồng sẽ bị xử lý như sau:
1- Bồi thường cho Tổ chức phái cử những thiệt hại và chi phí có liên quan đến việc tự ý bỏ hợp đồng, bao gồm:
a) Chi phí tuyển chọn, đào tạo phục vụ cho việc đi tu nghiệp tại Nhật Bản;
b) Các khoản tiền phạt, tiền bồi thường mà Tổ chức phái cử trả cho đối tác Nhật bản;
c) Các thiệt hại thực tế do tu nghiệp sinh tự ý bỏ hợp đồng gây ra cho Tổ chức phái cử.
2- Bị buộc về nước và phải chịu toàn bộ chi phí đưa về nước;
3- Bị thông báo cho gia đình, nơi làm việc trước khi đi tu nghiệp, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tu nghiệp sinh cư trú về việc tự ý bỏ hợp đồng.
4- Không được tuyển chọn đi làm việc ở nước ngoài trong thời hạn 5 năm kể từ ngày trở về nước.
Điều 8. Trách nhiệm của Tổ chức phái cử trong việc đưa tu nghiệp sinh vi phạm về nước:
1- Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tổ chức tiếp nhận tu nghiệp sinh về việc tu nghiệp sinh tự ý bỏ hợp đồng, Tổ chức phái cử phải có văn bản đề nghị Cơ quan Đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự Việt Nam tại Nhật Bản đưa tu nghiệp sinh đó về nước; đồng thời báo cáo Cục Quản lý lao động với nước ngoài (theo mẫu số 3 kèm theo Qui chế này).
2- Tổ chức phái cử phối hợp với Tổ chức tiếp nhận tu nghiệp sinh, các cơ quan chức năng của Nhật Bản, Cơ quan Đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự Việt Nam tại Nhật Bản thực hiện tổ chức đưa tu nghiệp sinh vi phạm về nước.
3- Tạm ứng kinh phí để kịp thời giải quyết các vấn đề phát sinh và được khấu trừ tiền đặt cọc của tu nghiệp sinh.
Điều 9. Tổ chức phái cử vi phạm Qui chế này và các quy định hiện hành của Nhà nước thì bị xử lý:
1- Tạm đình chỉ đưa tu nghiệp sinh sang Nhật Bản trong thời gian 6 tháng nếu vi phạm một trong những trường hợp sau:
a) Tuyển tu nghiệp sinh qua trung gian, môi giới;
b) Thu tiền của tu nghiệp sinh qua trung gian, môi giới;
c) Thu tiền không đúng quy định;
d) Đào tạo, giáo dục định hướng cho tu nghiệp sinh không đúng theo quy định hiện hành của Nhà nước;
e) Có tỷ lệ tu nghiệp sinh tự ý bỏ hợp đồng từ 10% trở lên trên tổng số tu nghiệp sinh đang tu nghiệp theo hợp đồng (tính từ ngày Qui chế này có hiệu lực);
f) Không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Qui chế này và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 152/1999/NĐ-CP ngày 20/9/1999 của Chính phủ.
2- Đình chỉ việc đưa tu nghiệp sinh sang Nhật Bản nếu vi phạm một trong những trường hợp sau đây:
a) Sau thời gian bị tạm đình chỉ vẫn tái phạm một trong những điểm quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Có tỷ lệ tu nghiệp sinh tự ý bỏ hợp đồng tu nghiệp từ 15% trở lên.
Điều 10. Cơ quan cấp trên của Tổ chức phái cử chịu trách nhiệm chỉ đạo, quản lý hoạt động của các Tổ chức phái cử thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Điều 20 của Nghị định số 152/1999/NĐ - CP ngày 20/9/1999 của Chính phủ.
Điều 11. Cục Quản lý lao động với nước ngoài phối hợp với Thanh tra chính sách - lao động xã hội, Giám đốc sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức kiểm tra, thanh tra các Tổ chức phái cử, kịp thời uốn nắn các sai phạm và kiến nghị hình thức xử lý đối với các trường hợp vi phạm quy định tại Quy chế này và các quy định khác của pháp luật.
MẪU SỐ 1
Tên doanh nghiệp...........
DANH SÁCH TU NGHIỆP SINH ĐƯỢC TUYỂN CHỌN, TỔ CHỨC ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC ĐỊNH HƯỚNG ĐƯA ĐI NHẬT BẢN
Kính gửi: - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Quản lý lao động với nước ngoài).
- (Tên cơ quan chủ quản)................................................
TT | Họ và tên | Năm sinh | Nghề và nơi làm việc | Ghi chú | |
|
| Nam | Nữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tổ chức đào tạo tiếng Nhật và giáo dục định hướng cho số tu nghiệp sinh nêu trên tại .................................................................................... ..
thuộc...........................................................................................................
Địa chỉ........................................................................................................
Thời gian: Từ ............................. đến ........................................................
........, ngày.... tháng..... năm........
T/M doanh nghiệp.......................
(Ký tên và đóng dấu)
MẪU SỐ 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐI TU NGHIỆP TẠI NHẬT BẢN
Hôm nay, ngày..... tháng...... năm........, tại:............................................
chúng tôi gồm:
1- Tổ chức phái cử:...................................................................................
- Đại diện là ông (bà):...............................................................................
- Chức vụ:..................................................................................................
- Địa chỉ cơ quan:......................................................................................
- Điện thoại:..............................................................................................
2- Họ và tên tu nghiệp sinh:......................................................................
- Sinh ngày...... tháng........ năm ......................
- Số Hộ chiếu:........................................... Ngày cấp:......../......./..............
- Số chứng minh nhân dân:.......................... Ngày cấp:......./......./............
Cơ quan cấp:............................................................................................
- Nơi thường trú trước khi đi:....................................................................
- Nghề nghiệp trước khi đi:......................................................................
- Nơi làm việc trước khi đi:.....................................................................
(Khi cần báo tin cho ông (bà):................................................................
là .................; địa chỉ:...........................................................................)
Hai bên thoả thuận và cam kết thực hiện những điều khoản sau:
Điều 1: Thời hạn và công việc:
- Thời hạn hợp đồng:
+ Tu nghiệp:..................................................................................
+ Thực tập kỹ thuật:......................................................................
- Thời giờ tu nghiệp (giờ/ngày; giờ/tuần; các ngày nghỉ.v.v...)
- Địa chỉ nơi tu nghiệp:...........................................................................
- Loại công việc/nghề:............................................................................
Điều 2: Quyền lợi và nghĩa vụ của tu nghiệp sinh:
1- Quyền lợi:
- Trợ cấp tu nghiệp được hưởng hàng tháng:.............................................
- Các khoản thu nhập khác: Tiền làm thêm giờ, tiền thưởng .v.v...
- Điều kiện sinh hoạt: ..............................................................................
- Được hưởng Bảo hiểm tổng hợp theo quy định của JITCO trong thời gian tu nghiệp và thực tập kỹ thuật tại Nhật bản.
- Các ngày được nghỉ:.............................................................................
- Chi phí vé máy bay đi và về, chi phí đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc;
- Tu nghiệp sinh được hưởng các quyền lợi theo quy định tại Điều 8 - Nghị định số 152/1999/NĐ-CP ngày 20/9/1999 của Chính phủ
2- Nghĩa vụ:
- Thực hiện hợp đồng đi tu nghiệp tại Nhật Bản với Tổ chức phái cử;
- Ký kết và thực hiện hợp đồng với Tổ chức tiếp nhận của Nhật Bản;
- Nộp tiền đặt cọc cho Tổ chức phái cử trước khi đi:..............................;
- Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam và Nhật Bản;
- Trách nhiệm đền bù những thiệt hại do bản thân gây ra cho Tổ chức phái cử, tổ chức tiếp nhận theo quy định tại các hợp đồng đã ký với các bên và các quy định của Pháp luật Việt Nam và Nhật bản;
Điều 3: Trách nhiệm và quyền hạn của Tổ chức phái cử.
- Làm thủ tục xuất nhập cảnh cho tu nghiệp;
- Tổ chức tuyển chọn tu nghiệp sinh;
- Tổ chức cho tu nghiệp sinh học Nhật ngữ, giáo dục định hướng, học tập các vấn đề có liên quan, kiểm tra kết quả học tập của tu nghiệp sinh;
- Trách nhiệm quản lý tu nghiệp sinh tại Nhật bản, giám sát tổ chức tiếp nhận trong việc thực hiện hợp đồng ký với Tổ chức phái cử và với tu nghiệp sinh; xử lý, giải quyết các vấnđề phát sinh, bảo về các quyền và lợi ích chính đáng của tu nghiệp sinh...;
- Trách nhiệm xử lý khi tu nghiệp sinh tự ý bỏ hợp đồng;
- Thu và quản quản lý tiền đặt cọc của tu nghiệp sinh;
- Yêu cầu tu nghiệp sinh bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng;
Điều 4: Giải quyết các vấn đề phát sinh:
- Cơ sở pháp lý cho việc giải quyết các vấn đề phát sinh đối với tu nghiệp sinh trong thời gian tu nghiệp và thực tập kỹ thuật tại Nhật Bản: là quyền lợi và nghĩa vụ của các bên theo các hợp đồng đã ký kết (Hợp đồng phái cử và tiếp nhận tu nghiệp sinh, Hợp đồng đi tu nghiệp tại Nhật Bản, Hợp đồng ký giữa tu nghiệp sinh và Tổ chức tiếp nhận) và các quy định có liên quan của pháp luật Nhật Bản.
- Khi có vấn đề phát sinh, tu nghiệp sinh có trách nhiệm báo cáo với đại diện của Tổ chức phái cử hoặc Cơ quan Đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự Việt Nam tại Nhật Bản can thiệp, giải quyết.
Điều 5: Giải quyết tranh chấp giữa tu nghiệp sinh và Tổ chức phái cử:
Khi phát sinh tranh chấp giữa tu nghiệp sinh và Tổ chức phái cử, hai bên tiến hành thương lượng, hoà giải trên cơ sở đảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp của mỗi bên.
Trường hợp thương lượng, hoà giải không thành thì các bên đều có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra toà án Việt nam yêu cầu toà án giải quyết theo quy định của pháp luật Việt nam.
Điều 6: Điều khoản chung:
Hợp đồng này được làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, tu nghiệp sinh giữ một bản, Tổ chức phái cử giữ một bản.
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và có giá trị trong thời hạn ..................
Hai bên đã đọc, hiểu rõ các điều khoản trong hợp đồng và nhất trí ký tên.
Tu nghiệp sinh | Đại diện Tổ chức phái cử |
Mẫu số 3
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TU NGHIỆP SINH TỰ Ý BỎ HỢP ĐỒNG TU NGHIỆP
Kính gửi: Cục Quản lý lao động với nước ngoài
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số hộ chiếu | Ngày cấp hộ chiếu | Ngày sang Nhật Bản | Địa chỉ thường trú trước khi đi | Địa chỉ nơi tu nghiệp | Ngày bỏ ra ngoài hợp đồng | Ghi chú | |
|
| Nam | Nữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 11/2006/QĐ-BLĐTBXH công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2005 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Quyết định 11/2006/QĐ-BLĐTBXH công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2005 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 2Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 3Nghị định 96-CP năm 1993 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ lao động - Thương binh và xã hội
- 4Nghị định 152/1999/NĐ-CP quy định việc người lao động và chuyên gia Việt nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
- 5Thông tư 28/1999/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 152/1999/NĐ-CP quy định người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- 6Quyết định 179/2000/QĐ-BLĐTBXH về Quy chế tạm thời về cấp và quản lý chứng chỉ đào tạo và giáo dục định hướng cho người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Thông tư liên tịch 16/2000/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ tài chính đối với người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo Nghị định 152/1999/NĐ-CP do Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 68/2001/QĐ-TTg về biện pháp xử lý đối với tu nghiệp học sinh Việt Nam tại Nhật Bản và Hàn Quốc tự ý bỏ hợp đồng tu nghiệp do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
Quyết định 621/2001/QĐ-BLĐTBXH về Quy chế thực hiện đưa người lao động Việt Nam sang tu nghiệp tại Nhật Bản do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 621/2001/QĐ-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/07/2001
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Nguyễn Lương Trào
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 35
- Ngày hiệu lực: 03/07/2001
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực