Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 62/2020/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 14 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG BIỂU DIỄN VÀ TỔ CHỨC DỊCH VỤ BIỂU DIỄN CA HUẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;

Căn cứ Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức dịch vụ biểu diễn Ca Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2020 và thay thế Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức dịch vụ biểu diễn Ca Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, Quyết định số 52/2017/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi khoản 2 Điều 7 Quy chế hoạt động và tổ chức dịch vụ biểu diễn ca Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Báo TTH, Đài TRT;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP: LĐ và CV: DL, XD, GT;
- Lưu: VT, GD, VH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG BIỂU DIỄN VÀ TỔ CHỨC DỊCH VỤ BIỂU DIỄN CA HUẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:62 /2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này điều chỉnh hoạt động biểu diễn và tổ chức dịch vụ biểu diễn Ca Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị tham gia quản lý Ca Huế và các tổ chức, cá nhân hoạt động biểu diễn và tổ chức dịch vụ biểu diễn Ca Huế.

Điều 3. Không thực hiện các hành vi

1. Rút ngắn thời lượng, thay đổi nội dung chương trình làm ảnh hưởng chất lượng nghệ thuật Ca Huế.

2. Thực hiện chương trình biểu diễn ca Huế khi thuyền đang lưu thông từ điểm xuất phát ra đến phạm vi neo đậu biểu diễn trên sông Hương.

3. Các hành vi khác mà pháp luật cấm được quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và các quy định hiện hành về tổ chức các hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa; không tự đặt thêm những hành vi khác.

Chương II

BIỂU DIỄN VÀ TỔ CHỨC DỊCH VỤ BIỂU DIỄN CA HUẾ

Điều 4. Tổ chức dịch vụ biểu diễn Ca Huế

Các tổ chức, doanh nghiệp tổ chức kinh doanh dịch vụ Ca Huế có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật.

Điều 5. Chương trình biểu diễn Ca Huế

1. Chương trình biểu diễn Ca Huế chủ yếu là các bài bản ca Huế, có thể kết hợp một số làn điệu dân ca, ngâm thơ, hò vè Huế, nhạc mới có nội dung về Huế.

2. Một chương trình biểu diễn Ca Huế phải đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Có ít nhất 07 diễn viên và nhạc công khi biểu diễn trên thuyền đơn; 08 diễn viên và nhạc công khi biểu diễn trên thuyền đôi, các loại thuyền du lịch khác và Ca Huế thính phòng tại các khách sạn, nhà hàng;

b) Có ít nhất 3 đến 4 loại nhạc cụ: Đàn tranh, đàn Tỳ bà, đàn Nhị, đàn Nguyệt; ngoài ra có thể có thêm nhạc cụ: đàn Bầu, Sáo, Phách;

c) Có thời lượng từ 60 phút trở lên (không tính phần dịch ra tiếng nước ngoài đối với các buổi biểu diễn dành cho khách người nước ngoài);

d) Có người điều hành chương trình; người điều hành chương trình do đơn vị tổ chức biểu diễn giao nhiệm vụ; phải có năng lực giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển Ca Huế trước khi biểu diễn chương trình Ca Huế; người điều hành chương trình được quyền từ chối biểu diễn đối với trường hợp thuyền ghép khách chở quá số lượng quy định; không đi lại trong khoang thuyền lúc diễn viên, nhạc công đang biểu diễn.

3. Các chương trình biểu diễn Ca Huế phải được Sở Văn hóa và Thể thao thẩm định, cấp giấy phép tổ chức biểu diễn theo quy định của pháp luật hiện hành.

4. Chương trình biểu diễn Ca Huế phải niêm yết công khai tại các địa điểm kinh doanh dịch vụ tổ chức biểu diễn ca Huế và giới thiệu cho khách trong quá trình biểu diễn.

5. Thời gian hoạt động biểu diễn Ca Huế trên địa bàn tỉnh trong khung giờ từ 08 đến 24 giờ hằng ngày.

Điều 6. Trang phục biểu diễn của diễn viên, nhạc công, thuyền trưởng tham gia hoạt động dịch vụ Ca Huế

1. Diễn viên, nhạc công, người điều hành chương trình trong quá trình tham gia biểu diễn Ca Huế phải mang bảng tên, trang phục truyền thống, phù hợp với thuần phong mỹ tục của dân tộc và văn hóa Huế;

2. Thuyền trưởng, thuyền viên phải đeo bảng tên, mang trang phục theo quy định hiện hành.

Điều 7. Quy định về không gian phục vụ biểu diễn Ca Huế

1. Phạm vi neo đậu thuyền khi biểu diễn Ca Huế trên sông Hương là khúc sông đoạn từ cầu Trường Tiền đến cầu Dã Viên; vị trí neo đậu khi biểu diễn đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các thuyền là 50m (năm mươi mét).

2. Không gian biểu diễn Ca Huế trên thuyền phải thông thoáng, đảm bảo vệ sinh; không trưng bày các loại hàng lưu niệm trong thời gian biểu diễn; không trưng bày, đặt để các vật dụng sinh hoạt gia đình; không trang trí các tranh ảnh không phù hợp với không gian diễn xướng Ca Huế. Đối với thuyền đơn, không gian biểu diễn trong khoang thuyền có trải chiếu hoa.

3. Sử dụng máy phát điện phải đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn để chất lượng buổi biểu diễn đạt kết quả cao.

4. Các thuyền du lịch có hoạt động tổ chức biểu diễn Ca Huế phải lắp đặt từ 01 đến 02 camera giám sát kết nối với cơ quan quản lý khi tham gia hoạt động biểu diễn Ca Huế trên sông Hương.

5. Không gian biểu diễn Ca Huế tại các khách sạn, nhà hàng phải bảo đảm thông thoáng, không trang trí các loại tranh ảnh không phù hợp với không gian diễn xướng Ca Huế.

Chương III

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

Điều 8. Trách nhiệm của Sở Văn hóa và Thể thao

1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực biểu diễn và tổ chức dịch vụ biểu diễn Ca Huế theo quy định của pháp luật.

2. Thực hiện phương thức thẩm định, cấp giấy phép tổ chức biểu diễn các chương trình Ca Huế đảm bảo theo quy định của pháp luật.

3. Tổ chức bồi dưỡng, nâng cao chất lượng biểu diễn và phát triển đội ngũ diễn viên, nhạc công, nghệ sĩ, nghệ nhân Ca Huế; bảo tồn và phát huy giá trị nghệ thuật Ca Huế;

4. Hướng dẫn thực hiện các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về hoạt động biểu diễn, tổ chức dịch vụ biểu diễn Ca Huế và các quy định có liên quan;

5. Quy định mẫu bảng tên, trang phục truyền thống cho diễn viên, nhạc công khi tham gia biểu diễn Ca Huế;

6. Chỉ đạo Thanh tra Sở thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo quy định;

7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 9. Trách nhiệm của các địa phương, cơ quan có liên quan

1. Ủy ban nhân dân thành phố Huế có trách nhiệm quản lý, bảo đảm an ninh trật tự, môi trường tại các bến thuyền du lịch, đường Nguyễn Đình Chiểu, Công viên 3/2, trên sông Hương và các địa điểm khác thuộc địa bàn thành phố Huế có liên quan đến hoạt động Ca Huế.

2. Công an tỉnh có trách nhiệm quản lý, kiểm tra phương tiện giao thông đường thủy phục vụ hoạt động biểu diễn Ca Huế theo quy định của pháp luật. Phối hợp với các ngành liên quan kiểm tra hoạt động Ca Huế.

3. Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm quản lý nhà nước thuyền tham gia phục vụ hoạt động Ca Huế theo quy định của pháp luật.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh quản lý hoạt động Ca Huế trên địa bàn theo quy định của Quy chế này và pháp luật hiện hành.

Điều 10. Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về hoạt động biểu diễn và tổ chức dịch vụ biểu diễn Ca Huế.

Điều 11. Các hành vi vi phạm trong hoạt động biểu diễn và tổ chức dịch vụ biểu diễn Ca Huế tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 12. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động biểu diễn và tổ chức dịch vụ biểu diễn Ca Huế có trách nhiệm thực hiện đúng Quy chế này; có quyền khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện hành chính về những hành vi của tổ chức, cá nhân (kể cả người đang thi hành công vụ) vi phạm các quy định về hoạt động biểu diễn và tổ chức dịch vụ biểu diễn Ca Huế.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Quy định chuyển tiếp

Các giấy phép tổ chức chương trình biểu diễn Ca Huế đã được Sở Văn hóa và Thể thao cấp trước ngày Quy chế này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng trong thời hạn 03 tháng. Khi hết hạn, doanh nghiệp muốn tiếp tục tổ chức chương trình phải gửi hồ sơ đến Sở Văn hóa và Thể thao đề nghị cấp Giấy phép biểu diễn Ca Huế theo quy định tại Quy chế này và các quy định về biểu diễn nghệ thuật hiện hành.

Điều 14. Trong quá trình thực hiện nếu có nội dung nào cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Văn hóa và Thể thao để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 62/2020/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức dịch vụ biểu diễn Ca Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

  • Số hiệu: 62/2020/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Nguyễn Thanh Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản