ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2019/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 23 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ (MỨC) KHOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ, XỬ LÝ TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN TRÊN SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ XỬ LÝ TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 400/TTr-STC ngày 18 tháng 10 năm 2019 và Công văn số 3030/STC-QLGCS ngày 9 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định tỷ lệ (mức) khoán chi phí quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên số tiền thu được từ xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị chủ trì và tổ chức, cá nhân có liên quan quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Tỷ lệ (mức) khoán chi phí
Tỷ lệ (mức) khoán chi phí quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân (sau đây viết tắt là tỷ lệ khoán chi phí quản lý, xử lý) được xác định theo tỷ lệ % (phần trăm) của số tiền thu được từ xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân. Cụ thể như sau:
1. Đối với tài sản là lâm sản, tỷ lệ khoán chi phí quản lý, xử lý là 40% số tiền thu được từ xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
2. Đối với tài sản khác, tỷ lệ khoán chi phí quản lý, xử lý là 25% số tiền thu được từ xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/01/2020 và thay thế Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 04/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định tỷ lệ (mức) khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ (%) khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Nghị quyết 82/2019/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận thực hiện
- 4Nghị quyết 221/2019/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Long
- 5Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ngãi và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân do cơ quan, người có thẩm quyền thuộc cơ quan địa phương của tỉnh Quảng Ngãi quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân
- 6Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về chi phí quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 19/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2022/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 29/2018/NĐ-CP về quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
- 4Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Nghị quyết 82/2019/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận thực hiện
- 6Nghị quyết 221/2019/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Long
- 7Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ngãi và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân do cơ quan, người có thẩm quyền thuộc cơ quan địa phương của tỉnh Quảng Ngãi quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân
- 8Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về chi phí quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Quyết định 19/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2022/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 62/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ (mức) khoán chi phí quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên số tiền thu được từ xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 62/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Nguyễn Đức Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực