Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2006/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 21 tháng 7 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư số 54/1998/TTLT-BGD&ĐT-BTC ngày 31/8/1998 của Liên Bộ Giáo dục & Đào tạo - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lâp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Thông tư Liên tịch số 38/2001/TTLT-BGD&ĐT-BTC ngày 22/8/2001 của Liên Bộ Giáo dục & Đào tạo - Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung Thông tư số 54/1998/TTLT-BGD&ĐT-BTC ngày 31/8/1998;
Căn cứ Nghị quyết số 44/2006/NQ-HĐND ngày 10/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận về chế độ thu học phí trong các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Giáo dục và Đào tạo tại văn bản số 169/LS-TC-GDĐT ngày 15/5/2006 về việc điều chỉnh mức thu học phí hệ công lập các trường mẫu giáo, nhà trẻ, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp và cao đẳng trong tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu, quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các văn bản sau:
- Quyết định số 56/1998/QĐ/UBBT ngày 28/8/1998 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc thu học phí ở các trường mẫu giáo, phổ thông, trung học chuyên nghiệp công lập trong Tỉnh;
- Quyết định số 176 QĐ/UBBT ngày 25/01/1997 của UBND tỉnh Bình Thuận về quy định tạm thời mức thu học phí hệ A ngành học Mầm non;
- Công văn số 1999/UBBT-PPLT ngày 07/9/2001 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh tỷ lệ phân phối sử dụng nguồn thu học phí hệ công lập (phần 20%).
2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn và cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC THU, QUẢN LÝ HỌC PHÍ Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2006/QĐ-UBND ngày 21/7/2006 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân là khoản đóng góp của gia đình hoặc bản thân học sinh, sinh viên để cùng Nhà nước đảm bảo các hoạt động giáo dục và đào tạo.
Học sinh, sinh viên đang theo học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
1. Bậc học mầm non:
a) Khu vực thành phố, thị xã, thị trấn:
- Nhà trẻ: 40.000 đồng/học sinh/tháng
- Mẫu giáo: 40.000 đồng/học sinh/tháng
- Mẫu giáo bán trú: 80.000 đồng/học sinh/tháng
b) Khu vực còn lại:
- Nhà trẻ: 20.000 đồng/học sinh/tháng
- Mẫu giáo: 15.000 đồng/học sinh/tháng
- Mẫu giáo bán trú: 20.000 đồng/học sinh/tháng
2. Trung học cơ sở:
a) Khu vực thành phố, thị xã, thị trấn: 20.000 đồng/học sinh/tháng
b) Khu vực còn lại: 10.000 đồng/học sinh/tháng
3. Trung học phổ thông:
a) Khu vực thành phố, thị xã, thị trấn: 35.000 đồng/học sinh/tháng
b) Khu vực còn lại: 25.000 đồng/học sinh/tháng
4. Trung học chuyên nghiệp:100.000 đồng/học sinh/tháng
5. Cao đẳng: 150.000 đồng/sinh viên/tháng
Đối với các trường thuộc địa bàn các xã Tiến Thành, Tiến Lợi, Thiện Nghiệp, Phong Nẫm và phường Phú Tài (thành phố Phan Thiết), xã Tân Hải, Tân Tiến, Tân Phước và Tân Bình (thị xã La Gi) được áp dụng mức thu theo quy định của khu vực còn lại nêu tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, Điều 3 của Quy định này.
Điều 4. Tổ chức thu, quản lý và sử dụng quỹ học phí
1. Học phí được thu theo từng học sinh và chia làm 2 lần vào đầu học kỳ I và đầu học kỳ II của mỗi năm học;
2. Các cơ sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm tổ chức thu, nộp học phí theo đúng quy định hiện hành;
3. Chứng từ thu: sử dụng biên lai thu học phí do cơ quan thuế thống nhất phát hành;
4. Quản lý và sử dụng nguồn thu học phí: giao trách nhiệm cho Sở Giáo dục - Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế quy định tỷ lệ sử dụng học phí (trên cơ sở quy định tại các Thông tư hướng dẫn của Liên Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ Tài chính) phù hợp với tình hình thực tế từng năm học trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
1. Miễn 100% học phí:
a) Học sinh đang học bậc tiểu học;
b) Học sinh, sinh viên là con của liệt sĩ;
c) Học sinh, sinh viên là con của thương binh, bệnh binh và con của những người hưởng chính sách như thương binh mất sức lao động từ 61% trở lên (quy định tại Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ);
d) Học sinh, sinh viên có cha mẹ thường trú tại huyện Phú Quý và các thôn, xã thuộc khu vực 3 đã được Ủy ban Dân tộc công nhận tại Quyết định số 42/UB-QĐ ngày 25/5/1997 và Quyết định số 26/1998/QĐ-UB ngày 18/3/1998;
e) Học sinh, sinh viên bị tàn tật (suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên) được Trung tâm y tế, Bệnh viện huyện, thị xã, thành phố hoặc Hội đồng giám định y khoa tỉnh xác nhận;
f) Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ;
g) Học sinh là người dân tộc thiểu số đang theo học tại các Trường phổ thông dân tộc nội trú;
h) Sinh viên ngành sư phạm khi vào học có cam kết sau khi tốt nghiệp phục vụ trong ngành sư phạm theo điều động của tỉnh;
i) Học sinh, sinh viên là con gia đình thuộc diện nghèo (có giấy chứng nhận hộ nghèo).
2. Xét giảm 50% học phí:
a) Học sinh, sinh viên là con của thương binh, bệnh binh và con của những người hưởng chính sách như thương binh mất sức lao động từ 21% đến 60% (quy định tại Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ);
b) Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (trừ số người đang theo học tại các Trường phổ thông dân tộc nội trú);
c) Học sinh, sinh viên là con của cán bộ công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hưởng trợ cấp thường xuyên.
1. Gia đình học sinh, sinh viên làm đơn có xác nhận của chính quyền địa phương, nhà trường tổ chức họp hội đồng xét duyệt cho các đối tượng học sinh, sinh viên hoàn cảnh gia đình khó khăn không có khả năng đóng góp hoặc không đóng góp được toàn bộ. Hội đồng xét duyệt bao gồm: Ban Giám hiệu nhà trường, giáo viên chủ nhiệm, Hội cha mẹ học sinh và đại diện đoàn thể nhà trường;
2. Cuối học kỳ, các trường tổng hợp danh sách học sinh được miễn giảm gởi lên Phòng Giáo dục (đối với các trường trực thuộc phòng Giáo dục). Sau khi có kết quả phê duyệt, Phòng Giáo dục tổng hợp gởi về Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện, thị xã, thành phố để theo dõi;
3. Đối với các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế tổng hợp danh sách học sinh, sinh viên được miễn giảm gởi về Sở chủ quản kiểm tra phê duyệt đồng thời gởi một bản đến UBND huyện, thị xã, thành phố (nơi trường đóng) để theo dõi;
Điều 7. Mức thu học phí tại quy định này được áp dụng kể từ năm học 2006-2007.
Điều 8. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc phát sinh, cần báo cáo kịp thời về UBND Tỉnh (thông qua Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế) để xem xét giải quyết./.
- 1Nghị quyết số 16/2005/NQ-HĐND về việc mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục công lập; mức thu phí dự thi vào trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí; thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên trung học phổ thông, nghề nghiệp và đại học công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 41/2006/QĐ-UBND quy định mức thu học phí, quản lý và sử dụng học phí của các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 55/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí hệ trung học phổ thông bán công và hệ bán công trong trường công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Quyết định 2554/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2011 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí; thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên trung học phổ thông, nghề nghiệp và đại học công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 39/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức thu, quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, ban hành kèm theo Quyết định 62/2006/QĐ-UBND
- 3Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 2554/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2011 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Nghị định 28/CP Hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng
- 2Quyết định 26/1998/QĐ-UB công nhận 3 khu vực Miền núi, vùng cao do Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 3Quyết định 70/1998/QĐ-TTg về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 54/1998/TTLT-BGDĐT-TC thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo - Bộ Tài Chính ban hành
- 5Thông tư liên tịch 38/2001/TTLT-BGD&ĐT-BTC bổ sung Thông tư 54/1998/TTLT-BGD&ĐT-BTC về thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo Quyết định 70/1998/QĐ-TTg do Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị quyết số 16/2005/NQ-HĐND về việc mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục công lập; mức thu phí dự thi vào trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8Quyết định 42/UB-QĐ năm 1997 về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao do Bộ trưởng-Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 9Nghị quyết 44/2006/NQ-HĐND về chế độ thu học phí trong các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 41/2006/QĐ-UBND quy định mức thu học phí, quản lý và sử dụng học phí của các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 55/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí hệ trung học phổ thông bán công và hệ bán công trong trường công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND về mức thu, quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 62/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/07/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Huỳnh Tấn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra